Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn

I) Mục tiêu :

– Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không ?

– Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x < a,="" x=""> a, x a,

 x a

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ?

 HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 60: Bất phương trình một ẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 60 Ngày dạy: 25/03/10
$3. bất phương trình một ẩn
I) Mục tiêu : 
Biết kiểm tra một số có là nghiệm của BPT một ẩn hay không ?
Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a, x a, 
 x a
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ?
 HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình 
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
So sánh hai số a và b biết
-5a < -5b
2a 2b
Hoạt động 2 : 
Mở đầu về bất phương trình một ẩn 
Một em đọc bài toán mở đầu ?
Theo em thì Nam có thề mua được bao nhiêu quyển vở ?
Trong bài toán trên nếu kí hiệu số quyển vở bạn Nam có thể mua là x, thì x phải thoả mãn hệ thức 
2200x + 4000 25000
 Khi đó người ta nói hệ thức 2200x + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn là x
Các em thực hiện 
a) Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình x2 6x - 5 ?
b) Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đề là nghiệm, còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình vừa nêu 
Hoạt động 3 : 
Tập hợp ngiệm của bất phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. 
 Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Các em thực hiện 
Các em thực hiện 
Các em thực hiện 
Nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương ?
Định nghĩa hai bất phương trình tương đương cũng tương tự 
Vậy em hãy định nghĩa hai bất phương trình tương đương ?
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các khái niệm 
Bài tập về nhà : 15 đến 18 trang 43 SGK
HS Phát biểu tính chất 
So sánh hai số a và b biết
-5a b
2a 2b a b
Số vở bạn Nam có thể mua được là 9 quyển vở ( hoặc 8 quyển vở, 7 quyển vở . . .)
 Giải 
a) Vế trái của bất phương trình là 
x2 ; vế phải của bất phương trình là 6x - 5
b) Khi thay giá trị x = 3 vào bất phương trình x2 6x - 5
ta được 32 6.3 - 5 hay 9 13 là khẳng định đúng. Vậy 3 là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5
Tương tự 4 và 5 cũng là nghiệm
 Khi thay giá trị x = 6 vào bất phương trình x2 6x - 5
ta được 62 6.6 - 5 hay 36 31 là khẳng định sai . Vậy 6 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5
Bất phương trình x > 3 
Có vế trái là x và vế phải là 3
Có tập hợp nghiệm là
Bất phương trình 3 < x
Có vế trái là 3 và vế phải là x
Có tập hợp nghiệm là
Phương trình x = 3
Có vế trái là x và vế phải là 3
Có tập hợp nghiệm là
Tập hợp nghiệm của bất phương trình x -2 là 
Biểu diễn trên trục số :
 / / / / / / / / / /[
 -2 0
Tập hợp nghiệm của bất phương trình x < 4 là 
Biểu diễn trên trục số :
 )/ / / / / / / / / / 
 0 4
1) Mở đầu :
Hệ thức 2200x + 4000 25000
Là một bất phương trình với ẩn là x
 Trong bất phương trình này, ta 
gọi 2200x + 4000 là vế trái và 25000 là vế phải 
Số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của bất phương trình 
Số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình 
2) Tập hợp ngiệm của bất phương trình 
 Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. 
 Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1. 
Tập nghiệm của bất phương trình
 x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, tức là tập hợp 
Để dễ hình dung, ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như nhình vẽ sau.
 / / / / / / / / / / / / / / / /(
3
Ví dụ 2:
Bất phương trình x 7 có tập nghiệm là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, tức là tập hợp 
 ] / / / / / /
 0 7
3)Bất phương trình tương đương 	
 Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu “”
để chỉ sự tương đương đó
Ví dụ 3: 
3 3
?4
?4
?3
?3
?2
?2

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 60.doc