I) Mục tiêu :
– Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử
– Giải thành thạo các phương trình tích ( dạng có hai hay ba nhân tử bật nhất )
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập
HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà
III) Tiến trình dạy học :
Tiết 46 Ngày dạy: 28/01/10 Luyện tập I) Mục tiêu : Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử Giải thành thạo các phương trình tích ( dạng có hai hay ba nhân tử bật nhất ) II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề bài tập HS : Chuẩn bị bài trước ở nhà III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? Để giải các phương trình này ta làm sao ? Hoạt động 2 : Luyện tập 23 / 17 Giải các phương trình x(2x -9) = 3x(x - 5) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) Hai em lên bảng, mỗi em giải một bài a) x(2x -9) = 3x(x - 5) x(2x -9) - 3x(x - 5) = 0 Khai triển biểu thức x(2x -9) - 3x(x - 5) rồi phân tích thành tích b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) = 0 Biểu thức 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) có nhân tử nào chung ? Đặt nhân tử đó làm nhân tử chung Các em nhận xét bài làm của bạn Hai em lên bảng giải bài c, d c) 3x - 15 = 2x(x - 5) 3x - 15 - 2x(x - 5) = 0 Nhóm 3x - 15 vào một nhóm rồi đặt 3 ra ngoài làm nhân tử chung để xuất hiện nhân tử chung x - 5 d) Nhân hai vế với 7 24 / 17 Giải các phương trình (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 x2 - x = -2x + 2 Hai em lên bảng giải, mỗi em một bài c) 4x2 + 4x + 1 = x2 d) x2 - 5x + 6 = 0 25 / 17 Giải các phương trình a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) HS: Phương trình tích là phương trình có dạng A(x)B(x) = 0 Để giải phương trình này ta áp dụng công thức : A(x)B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 23 / 17 Giải các phương trình a) x(2x -9) = 3x(x - 5) Giải x(2x -9) = 3x(x - 5) x(2x -9) - 3x(x - 5) = 0 2x2 - 9x -3x2 + 15x = 0 6x - x2 = 0 x(6 - x) = 0 x = 0 hoặc 6 - x = 0 * x = 0 * 6 - x = 0 x = 6 S = b) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 0,5x(x - 3) - (x - 3)(1,5x - 1) = 0 (x - 3)[0,5x - (1,5x - 1)] (x - 3)( 0,5x - 1,5x + 1) (x - 3)(1 - x) x - 3 = 0 hoặc 1 - x = 0 * x - 3 = 0 x = 3 * 1 - x = 0 x = 1 S = c) 3x - 15 = 2x(x - 5)3x - 15 - 2x(x - 5) = 0 3(x - 5) - 2x(x - 5) = 0(x - 5)(3 - 2x) = 0 x - 5 = 0 hoặc 3 - 2x = 0 * x - 5 = 0 x = 5 * 3 - 2x = 0 2x = 3 x = 1,5 S = d) 3x - 7 = x(3x - 7) 3x - 7 - x(3x - 7) = 0(3x - 7)(1 - x) = 0 3x - 7 = 0 hoặc 1 - x = 0 * 3x - 7 = 0 3x = 7 x = * 1 - x = 0 x = 1 S = 24 / 17 Giải các phương trình (x2 - 2x + 1) - 4 = 0 (x - 1)2 - 22 = 0 (x - 1 + 2)(x - 1 - 2) = 0 (x + 1)(x - 3) = 0x + 1 = 0 hoặc x - 3 = 0 * x + 1 = 0 x = - 1 * x - 3 = 0 x = 3 S = x2 - x = -2x + 2 x(x - 1) = -2(x - 1) x(x - 1) + 2(x - 1) = 0 (x - 1)(x + 2 ) = 0x - 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 * x - 1 = 0 x = 1 * x + 2 = 0 x = - 2 S = c) 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 = x2 (2x + 1)2 - x2 = 0 (2x + 1 + x)(2x + 1 - x) = 0 (3x + 1)(x + 1) = 03x + 1 = 0 hoặc x + 1 = 0 * 3x + 1 = 03x = -1x = * x + 1 = 0x = -1 S = d) x2 - 5x + 6 = 0 x2 - 2x -3x + 6 = 0x(x - 2) -3(x - 2) = 0 (x - 2)(x - 3) = 0 x - 2 = 0 hoặc x - 3 = 0 * x - 2 = 0 x = 2 * x - 3 = 0 x = 3 S = 25 / 17 Giải các phương trình a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x 2x2(x + 3) = x(x + 3)2x2(x + 3) - x(x + 3) = 0 (x + 3)(2x2 - x) = 0x(2x - 1)(x + 3) = 0 x = 0 hoặc 2x - 1 = 0 hoặc x + 3 = 0 * x = 0 * 2x - 1 = 0 2x = 1x = * x + 3 = 0 x = -3 S = b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) (3x - 1)(x2 + 2) - (3x - 1)(7x - 10) = 0 (3x - 1)(x2 + 2 -7x + 10) = 0 (3x - 1)(x2 -7x + 12) = 0 (3x - 1)(x2 -3x - 4x + 12) = 0 (3x - 1)[(x(x -3) - 4(x - 3)] = 0 (3x - 1)(x - 3)(x - 4) = 0 3x - 1 = 0 hoặc x - 3 = 0 hoặc x - 4 = 0 x
Tài liệu đính kèm: