I/ Mục tiêu
- Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình.
- Rèn luyện kỹ năng, sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình.
- Kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
II/ Đồ dùng dạy học
- Giáo viên : SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK
III/ Hoạt động dạy học
Ho¹t ®ng 1: Kiểm tra bài cũ
Học sinh : kiểm tra x = 4 có phải là nghiệm của bất phương trình 2x - 9 <>
Ho¹t ®ng 2: Định nghĩa
Ngµy 22 th¸ng 03 n¨m 2011 TiÕt 61: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I/ Mục tiêu - Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình. - Rèn luyện kỹ năng, sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình. - Kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. II/ Đồ dùng dạy học - Giáo viên : SGK, bảng phụ - Học sinh : SGK III/ Hoạt động dạy học Ho¹t ®éng 1: Kiểm tra bài cũ Học sinh : kiểm tra x = 4 có phải là nghiệm của bất phương trình 2x - 9 < 0 Ho¹t ®éng 2: Định nghĩa Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh - Giáo viên : yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ? - Giáo viên : nếu ta thay dấu “=” bởi dấu (, , thì ta được dạng một bất phương trình bậc nhất một ẩn Lưu ý : câu b, d không phải là bất phương trình bậc nhất một ẩn. HS : trả lời (ax + b = 0 (a HS:Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b Trong đó a và b là hai số đã cho, a0 được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. ?1 HS ho¹t ®éng c¸ nh©n a) 2x – 3 < 0 ; b) 5x – 15 Ho¹t ®éng 3: Quy tắc biến đổi bất phương trình GV : nếu cộng 5 vào hai vế của bất phương trình ta được bất phương trình ? GV : yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc. GV: treo bảng phụ ?2, yêu cầu 2 HS giải ? NhËn xÐt bµi lµm cđa c¸c b¹n GV: hướng dẫn học sinh giải bpt trong VD3 Lưu ý : khi nhân hai vế của bất phương trình với 1 số dương ta giữ nguyên chiều của bất phương trình. - GV: vậy nếu nhân hai vế của BPT với một số âm ta phải làm sao? - Giáo viên : yêu cầu học sinh phát biểu lại quy tắc nhân với một số - Học sinh hoạt động nhóm Nhóm 1, 2 : câu a Nhóm 3, 4 : câu b Đại diện nhóm 1 lên bảng trình bày lời giải câu a, nhóm 2 nhận xét. Nhóm 4 trình bày lời giải câu b, nhóm 3 nhận xét. - GV : giáo viên cần lưu ý học sinh khi nhân hai vế của bất phương trình. - GV : không giải bất phương trình, chỉ sử dụng quy tắc biến đổi để giải thích sự tương đương của bất phương trình ? Học sinh : cộng 2 vế cho (-5) Học sinh : nhân 2 vế víi – 1,5 HS: x - 5 + 5 < 18 + 5 x < 23 1/ Quy tắc chuyển vế (SGK/44) VD1 : Giải BPT x - 5 < 18 (SGK) VD2 : (SGK) ?2 2 HS gi¶i Giải các phương trình sau : a/ x + 12 > 21 x > 21 - 12 x > 9 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -2x > -3x - 5 -2x + 3x > -5 x > -5 Vậy tập nghiệm của bpt là : 2/ Quy tắc nhân với một số (SGK/44) VD3: Giải bpt 0,5x < 3 (SGK) - HS : trả lời và giải bất phương trình trong VD4 VD4 : (SGK) Bài tập áp dụng : ?3/45 a/ 2x > 24 x . 2 . x < 12 Vậy tập nghiệm của bpt là : b/ -3x < 27 -3x . x > -9 Vậy tập nghiệm của bpt : ?4/45 Giải thích sự tương đương : a/ x + 3 < 7 x - 2 < 2 b/ 2x 6 IV/ Củng cố - Bài tập 19, 20, 21/17 SGK - Học bài - Chuẩn bị : xem phần 3, 4/45
Tài liệu đính kèm: