Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Tuấn Anh - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, TIết 44: Bài tập

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Tuấn Anh - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, TIết 44: Bài tập

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0

+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình

2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số

3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ

2. Học sinh: bảng nhóm

III. Tiến trình bài dạỵ

1. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Giải các phương trình sau

a) x - 5 = 3 - x

b) 7 - 3x = 9 – x a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4}

 b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2

x = ; S = {}

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 902Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Tuấn Anh - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, TIết 44: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: / /2010
tiết 43: phương trình đưa được về dạng ax+b=0
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạỵ
1. Kiểm tra bài cũ : - HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x 
b) 7 - 3x = 9 – x 
a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4}
 b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 
x = ; S = {}
- HS2: Giải các phương trình sau:
c) x + 4 = 4(x - 2)
d) 
Đáp số:
c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8
3x = 12 x = 4 S = {4}
d) 15 - 9x = 10x - 4
19 x = 19 x = 1 S = {1}
2.Bài mới :
Hoạt động của GV-HS
Nội dung
Hoạt động 1
1, Cách giải phương trình
 - GV nêu VD
 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ?
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải
- GV: Chốt lại phương pháp giải 
Hoạt động 2:
+ x = 1 + 
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
Hoạt động 3:
2) áp dụng 
Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV cùng HS làm VD 3.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x - = x = 
Các nhóm giải phương trình nộp bài
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại 
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5 
 vậy S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 + 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1 , vậy S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
2) áp dụng 
Ví dụ 3: Giải phương trình
 x = 4 vậy 
S = {4}
Ví dụ 4:
x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5:
 x + 1 = x - 1 
 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
 x + 1 = x + 1 
 x - x = 1 - 1 
 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x. 
3- Củng cố
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
4- Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình .
Ngày giảng: / /2011
tiết 44: Bài tập
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình 
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
3. Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bài soạn.bảng phụ
2. Học sinh: bảng nhóm
III. Tiến trình bài dạỵ
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới
Hoạt động củaGV-HS
Nội dung
Hoạt động 1:
HS lên bảng trình bày cáh giải bài 17(f)
HS: 1HS lên bảng thực hiện bài 18(b)
HS: Số hs còn lại quan sát, nhận xét bài trên bảng.
Hoạt động 2
GV: Hỏi: Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào?
HS: Đứng tại chỗ nêu ý kiến
GV kết luận: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm )
HS: Thực hiện tìm nghiệm đúng
Hoạt động 3:
GV: Yêu cầu hs thực hiện bài 15
- Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
- Ta có phương trình nào?
HS : Tiến hành thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS : 1 hs lên bảng, só hs khác làm ra nháp, nêu nhận xét bài trên bảng
Hoạt động 4
GV : Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
HS : đứng tại chỗ phát biểu
GV : Ghi bảng.sửa sai cho hs
Hoạt động 5
GV: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm 6-8hs
 giao nhiệm vụ cho các nhóm, cử nhóm trưởng thư ký nhóm.
HS làm việc theo nhóm
HS:Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv
HS:Các nhóm nhận xét chéo nhau
GV: Kết luận.
Bài 17 (f)
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
 0x = 9 . Phương trình vô nghiệm S = {}
Bài 18a
2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3}
Bài 14
- 1 là nghiệm của phương trình = x + 4
2 là nghiệm của phương trình = x
- 3 là nghiệm của phương trình 
x2+ 5x + 6 = 0
Bài 15
Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32 
16x = 32 x = 2
Bài 19(a)
- Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m)
- Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m
- Ta có phương trình:
9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144
18x = 144 - 1818x = 126 x = 7
Bài 20
Số nghĩ ra là x ( x N)
A = {[(x + 5)2 - 10 ]3 + 66 }:6
 A = (6x + 66) : 6 = x + 11
x = A - 11
 Vậy số có kết quả 18 là: x = 18 - 11 = 7
3- Củng cố:
a) Tìm điều kiện của x để giá trị phương trình: xác định được
- Giá trị của phương trình được xác định được khi nào?
b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình :(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2
Giải:2(x- 1)- 3(2x + 1) 02x - 2 - 6x - 3 0; - 4x - 5 0; x 
Vậy với x phương trình xác định được
b) Tìm giá trị của k sao cho phương trình :(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 
 có nghiệm x = 2
+ Vì x = 2 là nghiệm của phương trình nên ta có:
(2.2 + 1)(9.2 + 2k) - 5(x +2) = 405(18 + 2k) - 20 = 40
90 + 10k - 20 = 4070 + 10 k = 4010k = -30 k = -3
*Bài tập nâng cao: 
Giải phương trình
4- Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập phần còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 tiet 4344.doc