Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 30 - Tiết 63, 64

Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 30 - Tiết 63, 64

I.Mục tiêu bài dạy:

- Nắm vững cách giải BPT bậc nhất một ẩn.

– Có kĩ năng vận dụng các qui tắc biến đổi.

– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 II.Chuẩn bị.

Thầy: SGK,Phấn màu, bảng phụ.

Trò: Ôn tập về bất phương trình .

III.Tiến trình hoạt động trên lớp.

1.Ổn định lớp.

2.Kiểm tra bài cũ.

Giải bất phương trình sau:a/ x – 4 > 2; b/ –2x + 1 < 5x="" +="">

3.Giảng bài mới

 

doc 3 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8, kì II - Tuần 30 - Tiết 63, 64", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30.
Tiết 63 	 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững cách giải BPT bậc nhất một ẩn.
– Có kĩ năng vận dụng các qui tắc biến đổi.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 II.Chuẩn bị.
Thầy: SGK,Phấn màu, bảng phụ.
Trò: Ôn tập về bất phương trình .
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải bất phương trình sau:a/ x – 4 > 2; b/ –2x + 1 < 5x + 8
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bài tập 28 
Cho BPT x2 >0
a/ chứng tỏ x = 2, x=–3 là nghiệm của BPT đã cho.
b/ có phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của BPT đã cho hay không?
Cho 2 HS lên bảng làm 
Cho HS HĐ Nhóm BT 31 trang 48
Mỗi nhóm 1 câu
Sau đó đại diện nhóm lên bảng sửa.
HS đưa BT 30 lên bảng phụ 
Chọ ẩn số và nêu ĐK của ẩn
Số giấy bạc 2000 là bao nhiêu?
Lập bất phương trình của bài toán.
Giả BPT và trả lời.
x nhận những giá trị nào?
GV đưa BT
1/ Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 5,2 + 0,3x <– 0,5
b/ 1,2–( 2,1 – 0,2x)< 4,4
2/ Tìm số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 0,2x +3,2 >1,5
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
Có thể minh họa bằng trục số để HS dễ nhận biết.
3/ So sánh số a với số b biết
a/ x<5 (a–b)x<5(a–b)
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
a/+ Thay x = 2 vào BPT ta được: 22 >0 4 >0 (đúng) 
vậy x = 2 là 1 nghiệm của BPT. 
+ Thay x = –3 vào BPT ta được:(–3)2>0 9 >0 (đúng) 
vậy x = –3 là 1 nghiệm của BPT. 
b/ mọi giá trị của x không là nghiệm của BPT đã cho 
vì x = 0 không là nghiệm của BPT trên.
HS hoạt động nhóm
 – 6x > 15 – 15
 –6x >0 x <0
b/ 8 – 11x < 13 .4
 – 11x < 52 –8
 –11x – 4
c/3( x – 1)< 2(x–4)
 3x –3 < 2x – 8
 3x– 2x < –8 +3 x < –5
Gọi số tờ giấy bạc 5000 là x(tờ)
ĐK :x nguyên dương
15 – x
5000.x + 2000.(15–x) < 70000
5000x + 30000 – 2000x <
70000
 3000x< 40000
 x< x<
x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
HS làm theo nhóm và đại diện lên trình bày lời giải
0,2x +3,2 >1,5
 0,2x > 1,5–3,2
 x> – 8,5 
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
 4,2–3+ 0,4x > 0,1x+0,5
 0,4x – 0,1x> 0,5–4,2+ 3
 0,3x>– 0,7
 x> 
x<5 (a–b)x<5(a–b)
 a–b >0 a>b
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
 a–b <0 a<b
Bài tập 28 
Ghi như phần HĐ của trò
BT 31 trang 48
 –6x >0 x <0
Nghiệm của BPT trên là x <0 .
b/ 
 8 – 11x < 13 .4
 x> – 4
Nghiệm của BPT trên là x >–4 .
c/ x<–5
Nghiệm của BPT trên là x<–5
d/ x<–1
Nghiệm của BPT trên là x<–1
BT 30
Gọi số tờ giấy bạc 5000 là x(tờ)
ĐK :x nguyên dương
Tổng số có 15 tờ, nên số tờ giấy bạc loại 2000 là 15 – x
Ta có BPT :
5000.x + 2000.(15–x) < 70000
 x< 
 x<
Vì x là số nguuên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc 5000 có thể là từ 1 đến 13 tờ.
1/ Tìm số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 5,2 + 0,3x <– 0,5
 x<
 x< –19 
số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT là –20
b/ 1,2–( 2,1 – 0,2x)< 4,4
số nguyên x lớn nhất thỏa mãn mỗi BPT là 26
2/ Tìm số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT sau:
a/ 0,2x +3,2 >1,5
số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT là –8
b/4,2–(3–0,4x)>0,1x+0,5
số nguyên x nhỏ nhất thỏa mãn mỗi BPT là –2
3/ So sánh số a với số b biết
a/ x<5 (a–b)x<5(a–b)
 a>b
b/x>2 (a–b)x<2(a–b)
 a<b
4.Củng cố.
– Bài tập 34 trang 49.
Sai lầm câu a là đã coi –2 là một hạng tử nên đã chuyển –2 sang vế phải và đổi dấu thành +2.Sai lầm câu b là khi nhân hai vế của BPT với đã không đổi chiều BPT.
5.Dặn dò.
Làm hoàn chỉnh các BT.
Xem bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
IV.Rút kinh nghiệm.
Tiết 64. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
I.Mục tiêu bài dạy:
- HS biết bỏ dấu | | ở biểu thức dạng | ax| và dạng | x + b | 
– Giải phương trình dạng | ax| = cx + d và dạng | x + b | = cx + d.
 II.Chuẩn bị.
Thầy:SGK,Phấn màu.
Trò:Ôn tập qui tắc | a |	
III.Tiến trình hoạt động trên lớp.
1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ.
Giải bất phương trình 
2x – 3 > 8
5x – 6 < 8x + 7
3.Giảng bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
4.Củng cố.
Cho Hs làm ?2
5.Dặn dò.
Học bài và ôn tập chuẩn bị ôn tập chương IV.
IV.Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 30.doc