Giáo án môn Đại số khối 8 - Huynh Thanh Minh - Tiết 1 đến tiết 5

Giáo án môn Đại số khối 8 - Huynh Thanh Minh - Tiết 1 đến tiết 5

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

II/ CHUẨN BỊ

 GV: Bảng phụ ghi sẳn BT trắc nghiệm nhân đơn thức

 HS: Xem bài học trước

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1) GV nhắc lại kiến thức cũ:

- Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ?

- Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ? Có mấy loại đa thức?

- Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?

- Quy tắc nhân một số với một tổng?

Nếu ta lấy đơn thức 2x2 nhân cho đa thức 3x + 5y2 thì ta nhân thế nào? Có giống nhân một số với một tổng không?

 2) Bài mới

 

doc 16 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Huynh Thanh Minh - Tiết 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 	Tiết 1
ND: 	Tuần 1
Chương I:
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Bài 1: NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU
HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
II/ CHUẨN BỊ
	GV: Bảng phụ ghi sẳn BT trắc nghiệm nhân đơn thức
	HS: Xem bài học trước 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) GV nhắc lại kiến thức cũ:
Thế nào là một đơn thức? Cho ví dụ?
Thế nào là một đa thức? Cho ví dụ? Có mấy loại đa thức?
Quy tắc nhân hai luỹ thừa cùng cơ số?
Quy tắc nhân một số với một tổng?
Nếu ta lấy đơn thức 2x2 nhân cho đa thức 3x + 5y2 thì ta nhân thế nào? Có giống nhân một số với một tổng không?
 2) Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
¨ HOẠT ĐỘNG 1
- GV nêu ví dụ trên bảng và yêu cầu hs giải vào tập nháp.
- Ở đây ta có thể áp dụng quy tắc nhân một số với một tổng được không?
- Nếu ta lấy đơn thức A nhân với đa thức B + C thì ta nhân thế nào?
- Vậy ta phát biểu quy tắc như thế nào?
- Hs làm việc cá nhân và trả lời tại chỗ.
A.(B + C) = A.B + A.C 
- 2 HS phát biểu quy tắc như SGK, cả lớp ghi vào tập.
Quy tắc:
Ví dụ: Tính
 2x2 (3x + 5y2) = 2x2.3x + 2x2.5x2
 = 6x3 + 10x4
Quy tắc: (SGK/4)
¨ HOẠT ĐỘNG 2
 - GV nêu các bài tập áp dụng trên bảng.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân đơn thức với đa thức và nhắc hs lưu ý khi nhân dấu.
- GV lưu ý học sinh khi nhân nên theo thứ tự: dấu – hệ số – biến.
- 1 HS đọc đề bài
- Cả lớp làm vào tập nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét và ghi vào tập bài học.
Aùp dụng:
Thực hiện phép nhân:
(-3x2)(x3+ 4x–1/3)
= -3x5 – 12x3 + x2
b. (2x2y+5y2–3xy).4xy2
= 8x3y3+ 20xy4– 12x2y3
¨ HOẠT ĐỘNG 3
- GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- GV củng cố pp giải cho bài 2 ( tính giá trị biểu thức ) 
 - Cho lớp hoạt động nhóm .
* GV chú ý cho HS nắm vững cách trình bày lời giải bài toán tìm x (không đặt dấu “=” ở đầu hàng) 
- Cả lớp làm vào tập nháp
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét và ghi vào vở bài tập.
- Hs làm việc cá nhân
- 1 Hs lên bảng làm bài
- Cả lớp nhận xét.
- Các nhóm cùng thực hiện bài 3b à sau đó nhận xét cho nhau và hoàn chỉnh cách giải .
Luyện tập tại lớp:
Bài ?2 tr5:
 = 
Bài 2a tr5:
 Kq = 100
 Ø Bài 3b tr5:
Kq: x = 5.
IV/ VỀ NHÀ:
Học bài, xem lại các ví dụ, bài tập ở lớp.
Làm các bài tập: 1; 2b; 3a; 5; 6 tr5-6 SGK.
Xem trước bài số 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC.
IV/ NHẬN XÉT : 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS:20/8/06 	Tiết 2
ND:22/8/06	Tuần 1 
Bài 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ MỤC TIÊU 
HS nắm vững được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
HS trình bày được phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II/ CHUẨN BỊ
	GV: -Ghi nội dung nhân đa thức vào bảng phụ .
	HS: -Chuẩn bị bảng phụ ở các tổ .
 - Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1) Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, viết công thức tổng quát ?
Aùp dụng tính:
Từ công thức: A(B + C) = A.B + A.C, nếu ta có 2 đa thức (A + B)(C + D) thì ta nhân như thế nào?
 Gv dẫn dắt hs tìm ra quy tắc bằng cách xem một trong hai đa thức như là một đơn thức.
	2) Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
¨ HOẠT ĐỘNG 1
- Gv nêu ví dụ và yêu cầu học sinh áp dụng cách nhân vừa tìm được để tính.
 Hs làm vào tập nháp.
1 Hs lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Quy tắc:
a. Ví dụ:
(2x + 3)(x2 – 5x + 4) = . . . . . . . . . .
 = 2x3 – 7x2 – 7x + 12 
-Vậy ta phát biểu quy tắc như thế nào?
Củng cố: bài ?1
F Chú ý cho HS: sau khi thực hiện phép nhân các em phải thu gọn đa thức .
- Gv giới thiệu cách nhân theo chiều dọc và lưu ý hs chỉ áp dụng cho đa thức một biến.
 2 Hs đọc SGK tr7.
Hs làm việc cá nhân.
Hs theo dõi trên bảng à ghi bài làm vào vở .
b. Quy tắc: (SGK/7)
Chú ý: (SGK/7)
¨ HOẠT ĐỘNG 2
- Gv yêu cầu hs tính câu a) bằng hai cách và so sánh.
- Gv cho hs thảo luận theo nhóm.
Hs chia làm 2 nhóm tính theo 2 cách.
Hs làm việc theo nhóm và cử đại diện báo cáo kết quả.
2. Aùp dụng:
Bài ?2:
(x + 3)(x2 + 3x - 5) = = x3 + 6x2 + 4x – 15
b) (xy – 1)(xy + 5) =  = x2y2 + 4x – 5
Bài ?3:
Kq = 4x2 – y2
¨ HOẠT ĐỘNG 3
3) Củng cố:
Bài 7 - tr8 - SGK:
Học sinh tính bằng hai cách.
a. x3 – 3x2 + 3x – 1	b. – x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5
Kết quả phép nhân (x3 – 2x2 + x – 1)(x – 5) là: x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5
Bài 9 - tr8 - SGK:
Hs thảo luận nhóm và điền vào bảng.
Rút gọn biểu thức ta được: x3 – y3
Giá trị của x và y
Giá trị của biểu thức x3 – y3
x = -10; y = 2 
-1008
x = -1 ; y = 0 
- 1
x = 2 ; y = - 1
9
x = - 0,5; y = 1,25
	4) Về nhà:
Học bài, xem lại các ví dụ và bài tập ở lớp.
Làm các bài tập: 8; 10; 12 tr8 SGK.
Chuẩn bị tiết luyện tập.
	IV/ NHẬN XÉT : 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: 	Tiết 3
ND: 	Tuần 2 
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn, đa thức.
II/ CHUẨN BỊ
GV: Ghi bài tập vào bảng phụ
HS: Gải các BT ở nhà
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra:
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, viết công thức tổng quát?
Aùp dụng: sửa bài tập 1tr5 SGK.
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức, viết công thức tổng quát?
Aùp dụng: sửa bài tập 8 tr8 SGK.
Luyện tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
¨ HOẠT ĐỘNG 1
- GV ghi đề bài trên bảng và gọi HS lên sửa bài.
- GV chốt lại các bước làm một bài toán tìm x.
- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- GV lưu ý hs nhân thứ tự các hạng tử theo chiều từ trái sang phải.
1 HS lên bảng
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
1 HS lên bảng
Cả lớp nhận xét.
HS nhắc lại quy tắc.
2 HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
2 HS lên bảng cùng lúc
Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Sửa bài tập:
Bài 2b - tr5:
b. Kq = -2xy
Thay x = ½ và y = - 100 ta được kết quả bằng 100.
Bài 3 tr5:
Kq: x = 2
Bài 5 tr6:
Kq = x2 – y2
Kq = xn - yn
Bài 10 tr8:
a. 
b. x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 
¨ HOẠT ĐỘNG 2
Bài 11
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, GV ghi lên bảng và hỏi: 
- Chứng minh một biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến là làm gì?
Bài 13
- GV yêu cầu cả lớp làm vào tập nháp và gọi 1 HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện bài toán tìm x và quy tắc chuyển vế.
Bài 14
- Để giải bài toán này các em cần phải lập 1 đẳng thức như bài toán tìm x .
- Em nào có thể cho biết cách viết 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp dưới biểu thức ?
- Hãy lập hệ thức từ giả thiết : 
 Tích của 2 số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192 ?
Sau khi thu gọn biểu thức đó sẽ không còn chứa biến .
1 HS lên bảng
Cả lớp nhận xét.
1 HS nhắc lại
Cả lớp cùng làm vào tập nháp.
1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách viết 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp .
HS nêu hệ thức .
HS lên bảng giải .
Luyện tập tại lớp:
Bài 11 tr8:
(x – 5)(2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7 = . . . = - 8
KL : Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến số .
Bài 13 tr9:
(12x–5)(4x–1) + (3x–7)(1-6x) = 81
=> x = 1.
Bài 14 tr9:
- Ta gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là 2x ; 2x + 2 ; 2x + 4 ( với ) 
- Theo đề bài ta có : 
 Tìm được : x = 23 ( thoã mãn điều kiện ) 
KL : 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm là 46; 48; 50
	3) Về nhà:
Học lại các quy tắc nhân đơn thức, đa thức.
Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
Làm tiếp các bài tập: 15 tr9 SGK và bài tập trong SBT ( 6; 7; 8; 9 tr4 ) 
Chuẩn bị bài NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ.
Ôn tập các công thức tính luỹ thừa .
	4) Nhận xét: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS :  	Tiết 4 
ND : 	Tuần 2
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ MỤC TIÊU 
HS nắm vững được các hằng đẳng thức: bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lí..
II/ HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
	1) Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Sửa BT 15 tr9.
Nhắc lại về luỹ thừa của một số hữu tỉ.
	2) Bài mới:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG 
¨ HOẠT ĐỘNG 1
Từ kiến thức cũ: luỹ thừa với số mũ tự nhiên:
a2 = a . a
Vậy: (a + b)2 = ?
- GV giới thiệu (a + b)2 là bình phương của một tổng. 
(a + b)2 = (a + b)(a + b)
Bình phương của một tổng:
- Gv yêu cầu hs tính (a + b)2 vào vở nháp.
- GV ghi bài làm của hs lên bảng.
- Nếu ta thay a, b bằng hai biểu thức tuỳ ý A, B thì đẳng thức trên vẫn đúng.
Vậy (A + B)2 = ?
- GV giới thiệu đây là hằng đẳng thức bình phương của một tổng.
- GV nêu ví dụ, yêu cầu hs xác định a, b rồi áp dụng công thức để tính.
- Em nào có thể tính nhanh 1012 bằng cách dùng HĐT .. ?
HS làm việc cá nhân.
HS1 đọc bài giải của mình.
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
HS làm việc cá nhân.
HS lên bảng làm ví dụ a) và b).
HS lên bảng làm ví dụ c)
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
Ví dụ:
a. (a + 1)2 = a2 + 2a + 1
b. (2x + 3y)2 = . . . = 4x2 + 12xy + 9y2
c. 1012 = . . . . . = 10201
¨ HOẠT ĐỘNG 2
- GV yêu cầu HS tính:
(a - b)2 = . . .
- Từ hằng đẳng thức số 1, ta có thể suy ra kết quả này không?
- GV cho HS đổi hiệu thành tổng rồi áp dụng HĐT 1.
- GV giới thiệu HĐT bình phương của một hiệu.
- GV cho HS làm ví dụ tương tự như ở mục 1. 
- Hai em nào có thể lên bảng giải câu a) ; câu b) .
- GV củng cố lại cách xác định A và B .
- Em hãy nêu cách tính 992 bằng cách dùng HĐT vừa học ? 
(a - b)2 = a2 – 2ab + b2
HS suy nghĩ trả lời.
(a - b)2 = [a + (-b)]2
 HS tự tính vào tập nháp.
 HS lên bảng.
 Cả lớp nhận xét.
- 2 HS lên bảng giải à HS khác nhận xét . 
- HS nêu cách tính và lên bảng giải .
Bình phương của một hiệu:
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Ví dụ:
a. 
(x – 5y)2 = . . . . = x2 – 10y + 25y2
c. 992 = . . . . . = 9801
¨ HOẠT ĐỘNG 3
- GV yêu cầu hs tính:
(a + b)(a – b) = ? 
- Vậy nếu ta thay a, b bằng hai biểu thức A, B thì:
(A + B)(A – B) =?
- GV giới thiệu hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.
- GV nêu ví dụ và yêu cầu HS áp dụng HĐT để tính.
(a + b)(a – b) = a2 – b2
A2 – B2
HS làm việc cá nhân.
3 HS lên bảng.
Cả lớp nhận xét.
Hiệu hai bình phương:
 A2 – B2 = (A + B)(A – B) 
Ví dụ: 
(x + 1)(x – 1) = x2 – 1
(x – 2y)(x + 2y) = x2 – 4y2
56 . 64 = (60 – 4)(60 + 4) = . . . = 3584
¨ HOẠT ĐỘNG 4
Bài 16 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm câu a) , câu c) .
- GV gợi ý : 
 Một biểu thức có dạng như thế nào thì sẽ đưa được về dạng hoặc ? 
Bài 17 
- Em nào có thể chứng minh đẳng thức trên ? 
Gọi HS thực hiện . 
- GV chốt lại cách tính nhanh bình phương của số có tận cùng là chữ số 5 .
- Nếu có HS thực hiện được thì lên bảng giải ---> HS khác nhận xét . 
- Biểu thức đó phải có dạng
 A2 - 2AB + B2
- 1 HS lên bảng chứng minh 
à HS khác nhận xét .
- HS nêu cách tính nhanh bình phương của số có tận cùng là chữ số 5 .
BÀI TẬP
Bài 16 ( SGK ) 
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu .
Bài 17 ( SGK ) 
¨ HOẠT ĐỘNG 5
	3) Củng cố:
Thực hiện phép tính:
	a. (2x2 + y2)2 	b. (5x – y2)(5x + y2)	c. (xy2 –x)2
Bài tập 18 tr11 SGK:
	HS trả lời nhanh .
	4) Về nhà:
	Chuẩn bị cho tiết luyện tập 
Học thuộc 3 hằng đẳng thức đã học.
Xem lại các VD, BT ở lớp.
Làm các BT: 16; 18; 20; 22 tr 11-12 SGK.
	5) Nhận xét: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
NS: 	Tiết 5
ND: 	Tuần 3
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1) Kiểm tra:
	HS 1 : 
	- Hãy viết hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng” .
	- Aùp dụng: tính 
	HS 2 : 
	- Hãy viết hằng đẳng thức “Bình phương của một tổng” .
	- Tính : 
2) Luyện tập:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
GHI BẢNG
¨ HOẠT ĐỘNG 1
- Để tính nhanh các số đã cho, ta đưa chúng về dạng HĐT nào?
- Gọi 3 HS lên bảng giải .
Khai triển vế phải của biểu thức.
3 HS lên bảng
HS khác nhận xét. 
Sửa bài tập:
Bài 20 tr12:
Kết quả đúng.
Bài 22 tr12:
1012 = . . . . . = 10201
1992 = . . . . . = 39601
47. 53 = . . . . = 2491
¨ HOẠT ĐỘNG 2
- GV ghi đề bài trên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm.
HS làm việc nhóm.
Đại diện 2 nhóm lên bảng, cả lớp nhận xét.
Luyện tập tại lớp:
Bài 21 tr12:
(3x – 1)2
(2x + 3y + 1)2
* HOẠT ĐỘNG NHÓM 
- GV nêu các phương pháp làm một bài toán chứng minh và yêu cầu hs thảo luận.
- Nhóm 1, 2 à câu a) 
- Nhóm 3,4 à câu b) 
HS làm việc nhóm.
Đại diện 4 nhóm lên bảng
Nhận xét cho nhau .
Bài 23 tr12:
Kq = 1
Kq = 412.
- Em nào có thể nêu cách tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lí nhất ? 
* Chốt lại : Khi tính giá trị của 1 biểu thức , cần phải chú ý : có cần viết biểu thức đó về dạng 
 + Thu gọn hoặc dùng HĐT để biến đổi thích hợp .
à tính .
- Nên viết biểu thức về dạng bình phương của một hiệu à thay giá trị của x vào để tính .
- HS lên bảng thực hiện . 
Bài 24 tr12:
a) Với x = 5 
* HOẠT ĐỘNG NHÓM 
- Nhóm 1 và 2 : Giải câu a
- Nhóm 3 và 4 : Giải câu b
- GV nhận xét và hướng dẫn giải hoàn chỉnh .
- Có thể cho HS ghi các HĐT này .
Các nhóm thực hiện giải theo chỉ định của GV . 
- Sau đó các nhóm treo bài giải lên bảng 
- Đại diện của nhóm 1 và nhóm 3 trình bày lời giải .
Bài 25 tr 12 : Tính 
	3) Về nhà: 
	- Ôn lại 3 hằng đẳng thức, xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
	- Làm các bài tập: 24; 25 tr12 SGK.
	- Xem trước bài mới : NHỮNG HĐT ( tr 13 ) 
	 4) Nhận xét: 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
	---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTU1DEN5.doc