Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011

 GV y/c cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :

Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.

 - Mỗi em tìm ví dụ và thực hiện ?1

HS đọc quy tắc nhiều lần. 1/ Quy tắc

?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; 5x . (3x2 – 4x + 1)

 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1

 = 15x3 – 20x2 + 5x

Hoạt động 2 : Áp dụng

Chia lớp làm 2 nhóm:

Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình

Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại

Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)

 Nhóm 1 làm ví dụ trang 4

Nhóm 2 làm ?2

Học sinh làm bài 1, 2 trang 5

 2/ Áp dụng

a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x -2x3. =2x5 + 10x4 – x3

b/ S = ==8x2+ 4x

Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2

c/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có

 [2.(x + 5) + 10].5 – 100

 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100

 =(2x + 20).5 -100

 =10x + 100 – 100

 =10x

 

doc 154 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cơ bản - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2010. 	 Tiết: 01
Ngày dạy: 16/8/2010. 	 Tuần: 01.
CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Bài 1:NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức
II/ Phương tiện dạy học
SGK, phấn màu, bảng phụ bài tập 6 trang 6.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
xm . xn = ...............
Hãy phát biểu và viết công thức nhân một số với một tổng
a(b + c) = .............
3/ Bài mới 
Quy tắc trên được thực hiện trên tập hợp các số nguyên. Trên tập hợp các đa thức cũng có các phép toán tương tự như trên và được thể hiện qua bài học “Nhân đơn thức với đa thức”.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc
 GV y/c cả lớp làm ?1 để rút ra quy tắc :
Cho vài học sinh tự phát biểu quy tắc ? Cho học sinh lập lại quy tắc trong sgk trang 4 để khẳng định lại.
- Mỗi em tìm ví dụ và thực hiện ?1
HS đọc quy tắc nhiều lần.
1/ Quy tắc
?1 Cho đa thức : 3x2 – 4x + 1 ; 5x . (3x2 – 4x + 1)
 = 5x . 3x2 – 5x.4x + 5x.1
 = 15x3 – 20x2 + 5x 
Hoạt động 2 : Áp dụng
Chia lớp làm 2 nhóm:
Gọi một đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm mình 
Cho nhóm 1 nhận xét bài của nhóm 2 và ngược lại
Thực chất : Kết quả cuối cùng được đọc lên chính là 10 lần số tuổi của bạn đó. Vì vậy khi đọc kết quả cuối cùng (ví dụ là 130) thì ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 tận cùng (là 13 tuổi)
Nhóm 1 làm ví dụ trang 4
Nhóm 2 làm ?2
Học sinh làm bài 1, 2 trang 5
2/ Áp dụng
a/ 2x2 .(x2 + 5x - ) = 2x3.x2 + 2x3.5x -2x3. =2x5 + 10x4 – x3
b/ S = ==8x2+ 4x
Với x = 3m thì : S = 8.32 + 4.3 = 72 + 12 = 84 m2
c/ Gọi x là số tuổi của bạn : Ta có 
 [2.(x + 5) + 10].5 – 100
 =[(2x + 10) + 10] .5 – 100
 =(2x + 20).5 -100
 =10x + 100 – 100
 =10x
4/ Củng cố:
Bài 3 trang 5 a/ 3x(12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b/ x(5-2x) + 2x(x-1) = 15
 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 5x – 2x2 + 2x2 – 2x =15
 15x = 30 3x = 15
 x = 2 x = 5
Bài 6 trang 6
Dùng bảng phụ
 a
 -a + 2
 -2a
 2a
*
5/ Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 5 trang 6
Xem trước bài “ Nhân đa thức với đa thức”
 Hướng dẫn bài 5b trang 7 
b/ xn-1(x + y) –y(xn-1yn-1) = xn-1.x + xn-1.y – xn-1.y – y.yn-1
 = xn-1+1 + xn-1.y – xn-1.y – y1+n+1
 = xn - yn
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Ngày soạn:14/8/2010. 	 Tiết: 02
Ngày dạy: 17/8/2010. 	 Tuần: 01.
Bài 2: NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I/ Mục tiêu
Học sinh biết và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
II/ Phương tiện dạy học:
 SGK, phấn màu ,bảng phụ.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Sửa bài tập 4 trang 6
a/ x(x – y) + y(x –y) = x2 – xy + xy – y2 = x2 – y2
b/ Xem phần hướng dẫn ở tiết 1 
Bổ sung vào công thức: (a + b) . (c + d) = ?
nhân một đa thức với một đa thức ?
3/ Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quy tắc
Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ sau
Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức
Giáo viên ghi nhận xét hai ví dụ trên:
a) / Đa thức có 2 biến
b/ Đa thức có 1 biến
Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau
Làm 2 ví dụ
Học sinh đọc cách làm trong SGK trang 7
- Cả lớp cùng làm 
- Nhận xét
- Nêu quy tắc
- Xem phần chú ý
1/ Quy tắc
Ví dụ
 a/ (x + y) . (x – y) = x.(x – y) + y(x - y) = x.x – x.y + x.y – y.y
 = x2 – xy + xy – y2= x2 – y2
 b/ (x – 2) (6x2 – 5x + 1) = x. (6x2 – 5x + 1) – 2(6x2 – 5x + 1)
 = 6x3 – 5x2 + x – 12x2 + 10x – 2
 = 6x3 – 17x2 + 11x – 2
Quy tắc : Muốn nhân một đa thức với một đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Chú ý : 
 6x2 – 5x + 1
 x x – 2
 - 12x2 + 10x - 2 
 6x3 - 5x2 + x
 6x3 -17x2 + 11x - 2
Hoạt động 2 : Aùp dụng
Chia lớp thành 2 nhóm làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả của nhóm kia.
G/V quan sát hoạt động của từng nhóm
HS làm áp dụng a, b
Nhóm 1 làm câu a
Nhóm 2 làm câu b
2/ Áp dụng
a/ x2 + 3x – 5 
 x x + 3 
 3x2 + 9x – 15 
x3+3x2 - 5x 
x3+6x2 + 4x – 15 
b/ S = D x R = (2x + 3y) (2x – 3y)
= 4x2 – 6xy + 6xy – 9y2= 4x2 – 9y2 
Với x = 2,5 mét ; y = 1 mét S = 4.(2,5)2 – 9.12= 1 (m2)
4/ củng cố: Làm bài tập
Làm bài 8 trang 8 : Sử dụng bảng phụ
Yêu cầu học sinh khai triển tích (x – y) (x2 + xy + y2) trước khi tính giá trị
(x – y) (x2 + xy + y2) = x (x2 + xy + y2) –y (x2 + xy + y2)
 = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
 = x3 – y3
Giá trị của x, y
Giá trị của biểu thức
(x – y) (x2 + xy + y2)
x = -10 ; y = 2
-1008
x = -1 ; y = 0
-1
x = 2 ; y = -1
9
x = -0,5 ; y = 1,25
(Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi)
- 
 5/ Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Ký duyệt: Tuần: 01
Ngày tháng.năm 2010
Làm bài tập 8, 7 trang 8
V/ Rút kinh nghiệm:
 --------------4---------------
Ngày soạn:18/8/2010. Tiết: 03
Ngày dạy: 23/8/2010. Tuần: 02.
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu
Củng cố kiến thức về nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức
Rèn kỹ năng nhân đơn thức, đa thức
II/ Phương tiện dạy học
 SGK, phấn màu
III/ Quá trình hoạt động trên lớp
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
Sửa bài 8 trang 8
a/ (x2y2 – xy + y) (x – y) = x3y2 – x2y + xy – x2y3 + xy2 – y2
 b/ (x2 – xy + y2) (x + y) = x3 - x2y + xy2 + x2y – xy2 – y3 = x3 + y3
3/ Bài mới
Hoạt động của 
Hoạt động của HS
GV Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
G /V hướng dẫn h/s Rút gọn biểu thức, nếu kết quả là hằng số ta kết luận giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Làm bài 13 trang 9
 (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x) = 81
 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x = 81
83x – 2 = 81 83x = 83
 x = 1
Làm bài 14 trang 9
Gọi số tự nhiên chẵn thứ nhất là a, vậy các số tự nhiên chẵn tiếp thao là a + 2 ; a + 4 ; 
Tích của hai số sau là: (a + 2) (a + 4)
Tích của hai số đầu là: a (a +2) 
Theo đề bài ta có : 
(a + 2) (a + 4) - a (a +2) = 192
a2 + 4a + 2a + 8 – a2 – 2a = 192
 4a = 184
 a = 46
Vậy ba số cần tìm là: 46 ; 48 ; 50
Làm bài 10, 12, 13, 14/8 SGK.
- Hs 1 làm câu 10
- Hs 2 làm câu 11
- Hs 3 làm câu 12
Làm bài 10 trang 8
a/ (x2 – 2x + 3) (x – 5) 
= x3 – 2x2 + 3x – 5x2 + 10x – 15
 = x3 – 7x2 + 13x – 15
b/ (x2 – 2xy + y2) (x – y) 
= x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
Làm bài 11 trang 8
 (x – 5) (2x + 3) – 2x(x – 3) + x + 7
= 2x2 + 3x – 10x – 15 – 2x2 + 6x + x + 7
= -8
Sau khi rút gọn biểu thức ta được -8 nên giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến .
Làm bài 12 trang 8
 (x2 – 5) (x + 3) + (x + 4)(x – x2)
= x3 + 3x2 – 5x -15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
= -x -15
Giá trị của biểu thức khi:
a/ x = 0 là -15 ; b/ x = 1 là -16
c/ x = -1 là -14 ; d/ x = 0,15 là -15,15
Cho biết hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
Gọi số chẵn tự nhiên thứ nhất là a , các số chẵn tự nhiên liên tiếp là gì ?
Hoạt động 2 :Bài toán tìm x, bài toán thực tế
Hướng dẫn học ở nhà
Về nhà học bài
Làm bài tập 15 trang 9
Xem trước bài “Những hằng đẳng thức đáng nhớ “
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Ngày soạn: 29/8/2008. Tiết: 04
Ngày dạy: 04/9/2008. Tuần: 02.
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được các hằng đẳng thức đáng nhớ : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
Biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý.
II/ Phương tiện dạy học :
	SGK, phấn màu, bảng phụ bài 18 trang 11.
III/ Quá trình hoạt động trên lớp :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ
Sửa bài 15 trang 9
a/ ( x + y ) ( x + y) = x2 + xy + xy + y2
 	 = x2 + 2xy + y2
b/ ( x – y ) ( x – y) = x2 – xy – xy + y2
	 = x2 – 2xy + y2
Học sinh cùng tính với giáo viên
29 . 31 = 	;	49 . 51 =
71 . 69 = 	;	82 . 78 =
Sau khi tính, giáo viên kết luận : dù học sinh có dùng máy tính cũng không tính nhanh bằng giáo viên. Đó là bí quyết Dùng hằng đẳng thức.
3/ Bài mới
Ghi bảng
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Bình phương của một tổng
1/ Bình phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
 (A + B)2 = A2 + 2AB + B2 
Áp dụng :
a/ (x + 1)2 = x2 + 2x + 12
 = x2 + 2x + 1
b / x2 + 4x + 4 = (x)2 + 2.x.2 + (2)2
 = (x + 2)2
c/ 512 = ( 50 + 1)2
 = 502 + 2.50.1 + 12
 = 2500 + 100 + 1
 = 2601
d/ 3012 = (300 + 1)2
 = 3002 + 2.300.1 +12
 = 90000 + 600 + 1
 = 90601
HS làm ?1
1 HS Phát biểu hằng đẳng thức bằng lời.
Cho hs làm ?1 và kết quả đọc dựa theo bài 15 trang 9
?2 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời.
Cần phân biệt bình phương củøa một tổng và tổng các bình phương
( a+ b)2 a2 + b2
Chia lớp thành ba nhóm làm 3 câu :
" Mời đại diện lên trình bày
" Các nhóm kiểm tra lẫn nhau 
Làm bài 17 trang 11
Nhận xét : Để tính bình phương của một số tận cùng bằng chữ số 5 ta tính tích a( a+1) rồi viết số 25 vào bên phải.
Hoạt động 2 : Bình phương của một hiệu
2/ Bình phương của một hiệu 
Với A, b là các biểu thức tuỳ ý, ta có :
(A - B)2 = A2 - 2AB + B2
Aùp dụng :
a/ (x - 1)2 = x2 – 2.x.1 + 12
 = x2 - 2x + 1
b/ (2x – 3y)2 = (2x)2 – 2.2x.3y + (3y)2
 = 4x2 – 12xy +9y2
c/ 992 = (100 – 1)2 
 = 1002 – 2.100.1 + (-1)2
 = 10000 – 200 + 1
 = 9801
HS là ?3
1 HS phát biểu hằng đẳng thức.
Làm bài 18 trang 11
Cho học sinh làm ?3
[(a+ (-b)]2 = a2 +2.a.(-b) + (-b)2
Học sinh cũng có thể tìm ra kết quả trên bằng cách nhân :
(a - b )(a - b)
?4 Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời 
Giáo viên đưa bảng phụ để học sinh điền vào
Hoạt động 3 ... Tập nghiệm của bất phương trình (b) là 
{x { x < -5}
IV. Hướng dẫn về nhà:
Xem kỹ bài học
Đọc mục 3,4.
Bài tập 23,24 SGK
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 61:
Bài 5:
BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tiếp)
Mục tiêu:
HS biết vận dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và các bất phương trình đưa về dạng.
ax + b 0; ax + b ³ 0; ax + b £ 0.
Tiếp tục rèn luỵên cho HS kỹ năng giải bất phương trình.
Chuẩn bị:
HS: Nắm chắc hai quy tắc biến đổi bất phương trình nhất là khi nhân hoặc chia hai vế của một bất phương trình cho một số âm.
GV: Chuẩn bị phiếu học tập.
Nội dung:
Họat động 1: “kiểm tra bài cũ”
-GV phát phiếu học tập cho HS. Thời gian làm bài 10 phút.
1.Điền vào ô ” dấu > hoặc < hoặc ³ hoặc £ thích hợp.
a/ x – 1 < 5 Û x5 + 1
b/ -x + 3 < -2 Û 3 -2 + x
c/ -2x < 3 Û x - 
d/ 2x< -3 Û x - 
e/ x- 4 < x Û x x + 4
2.Giải bất phương trình -x > 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Họat động 2: “Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn”
Giải các bất phương trình:
a.2x + 3 < 0
b.x + 5 > -3
-GV yêu cầu HS giải thích “Giải bất phương 
2x + 3 < 0 là gì ?” và nêu hướng giải
-GV: tổng kết như bên.
-GV: cho HS thực hiện ?5
-GV: chữa những sai lầm của HS nếu có.
Gv giới thiệu chú ý cho HS.
Họat động 3: “Giải bất phương trình đưa về dạng ax + b 0; ax+ b ³ 0; ax + b £ 0”
-GV: cho HS giải các bất phương trình:
a/ 3x + 1 < 2x – 3 
b/ x – 3 ³ 3x + 2
GV yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải.
Họat động 4: “Củng cố”
a.Bài tập 24a,c, 25d
b.Bài tập 26a
“hình vẽ 26a biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? Làm thế nào tìm thêm 2 bất phương trình nữa có tập nghiệm biểu diễn ở hình 26a”
-Học sinh làm việc cá nhân.
-HS thảo luận nhóm rồi làm việc cá nhân.
*Giải bất phương trình 
2x + 3 < 0 tức là tìm tất cả những giá trị của x để khẳng định 2x + 3 < 0 là đúng.
*Muốn tìm x thì tìm 2x.
*Do đó:
Bước 1: chuyển +3 sang vế phải
Bước 2: chia 2 vế cho số 
2 > 0
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm. Một
HS lên bảng trình bày lời giải.
-HS trao đổi ở nhóm về hướng giải, rồi làm việc cá nhân.
-Hai HS lên bảng trình bày lời giải.
-HS làm việc cá nhân các bài tập 24a, c, 25d.
-HS trả lời:
x £ 12
Dùng các tính chất chẳng hạn:
x- 12 £ 0 ; 2x £ 24;
3.Giải một số bất phương trình khác:
a/ 2x + 3 < 0
Û 2x < -3 (chuyển vế)
Û x < - (chia 2 vế 
cho 2)
Tập nghiệm của phương trình:
{x / x < - }
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 /////// 
Xóa phần ³ trên trục số.
Ví dụ: -4x – 8 < 0
Û -4x < 8
Û x > 
Û x > -2
Tập nghiệm của bất phương trình là:
{x { x > -2}
b/ x – 3 ³ 3x + 2
Û x – 3x ³ 3 + 2
Û -2x ³ 5
Û x £ - 
Tập nghiệm của phương trình là:
{x { x £ - }
IV. Hướng dẫn về nhà:
Xem lại các BT
Làm các bài tập còn lại trang 47.
Làm bài tập 28, 29 
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 62:
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết chuyển một số bài tóan thành bài tóan giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
HS tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, tính chính xác khi giải tóan.
Chuẩn bị:
- HS: Giải các bài tập phần hướng dẫn về nhà.
Nội dung:
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Họat động 1: “sửa bài tập”
Bài tập 28:
-GV yêu cầu HS nêu hướng khi sửa bài tập.
-Sau khi giải xong câu b, GV yêu cầu HS phát biểu đề bài tóan cách khác, chẳng hạn.
“Tìm tập nghiệm của bất phương trình x > 0;hoặc
Mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của phương trình nào?”
Bài tập 29:
-GV: yêu cầu HS viết bài tập 29a, 29b dưới dạng bất phương trình.
-Một HS lên bảng sửa bài tập.
-{x { x ¹ 0}
-{ x³ 0 }
-Giải bất phương trình:
2x – 5 ³ 0
–3x £ -7x + 5
Tiết 62:
LUYỆN TẬP
Bài tập 28
a.Với x = 2 ta được 
2= 4 > 0 là 1 khẳng định đúng, nên 2 là một nghiệm của bất phương trình x > 0.
b.Với x = 0 thì 0> 0 là một khẳng định sai nên 0 không phải là nghiệm của bất phương trình x > 0.
Họat động 2: “Làm bài tập”.
Bài tập 30:
GV: yêu cầu HS chuyển bài tập 30 thành bài tóan giải bất phương trình bằng cách chọn ẩn x (x Ỵ Z) là số giấy bạc 5000 đồng.
-GV có thể đến một số nhóm gợi ý cách lập bất phương trình.
-HS tự giải.
-HS thảo luận nhóm, rồi làm việc cá nhầntm ra lời giải.
Bài tập 30:
-Gọi x (x Ỵ Z) là số tờ giấy bạc lọai 5000 đồng.
-Số tờ giấy bạc lọai 2000 đồng là 15 – x (tờ)
Ta có bất phương trình 
5000x + 2000(15 – x) £ 70000
Giải bất phương trình
Ta có: x £ .
Do x Ỵ Z nên x =1,2,.13
-Kết luận số tờ giấy lọai 5000 là 1;2;.;13
-Giải bài tập 31c
-Giải bài tập 34.
a.GV khắc sâu từ “hạng tử” ở quy tắc cguyển vế
b.GV khắc sâu nhân hai vế với cùng số âm.
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.
Bài tập 31c:
Ta có: 
(x – 1) < 
Û 12. (x – 1) 
<12. 
Û 3(x – 1) < 2(x – 4)
Û 3x – 3 < 2x – 8
Û 
IV.Hướng dẫn về nhà:
Nắm lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số.
Đọc trước bài phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Bài tập 33 SGK
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 63:
Bài 5:
PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Mục tiêu:
HS nắm kĩ định nghĩa giá trị tuyệt đối, từ đó biết cách mở dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối.
Biết giải bất phương trình bậc nhất một ẩn với điều kiện xác định của bài tóan.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải, tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
- HS: chuẩn bị tốt phần hướng dẫn về nhà.
Nội dung:
Họat động của GV
Họat động của HS
Ghi bảng
Họat động 1: “nhắc lại về giá trị tuyệt đối”.
-GV: ‘hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối dưới dạng kí hiệu”
-GV: cho HS tìm {5{;
{-27{, {{; {-4,13{.
-GV: “hãy mở dấu giá trị tuyêt đối của các biểu thức sau
a/{x – 1{
b/{-3x};
c/{x + 2{;
d/{1 – x{.
-GV: chú ý sửa những sai lầm nếu có của HS.
-GV: cho HS làm ví dụ 1 SGK.
-GV: cho HS làm ?1
(GV: yêu cầu HS trình bày hướng giải trước khi giải)
-{a{= a nếu a ³ 0;
{a{ = -a nếu a < 0
-HS làm việc cá nhân.
-HS trao đổi nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
-HS thảo luận nhóm, làm việc cá nhân và trình bày kết quả.
Tiết 63:
Phương trình có chứa dấu trị tuyệt đối
1.Nhắc lại về giá trị tuyệt đối.
{a{ = a nếu a ³ 0;
{a{ = -a nếu a < 0
Ví dụ: {5{ = 5 vì 5 > 0
{-2,7{ = -(-2,7) = 5 > 0
vì –2,7 < 0
a/ {x-1{ = x-1
nếu x-1 ³ 0
hay {x-1{ = x-1
nếu x ³ 1 
{x-1{ = -(x-1)
nếu x-1< 0
hay {x-1{ = 1-x
nếu x < 1
Trình bày gọn: 
Khi x ³ 1, thì 
{x-1{ = x-1
Khi x < 1, thì
{x-1{ = 1- x
Ví dụ 1: SGK
Họat động 2: “Giải 1 số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối”.
GV: cho HS làm ví dụ 2.
GV: xem một số bài giải của HS và sửa mẫu cho HS rõ.
GV: cho HS giải ví dụ 3
Họat động 3: “củng cố”.
1-Học sinh thực hiện ?2;
GV theo dõi kĩ bài làm của một số HS yếu, trung bình để có biện pháp giúp đỡ.
2-HS thực hiện bài tập 36c, 37c.
-HS thảo luận nhóm tìm cách chuyển phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối thành phương trình bậc nhất một ẩn có điều kiện.
HS trao đổi nhóm để tìm hướng giải sau khi làm việc cá nhân.
-Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
-Hs làm việc cá nhân rồi trao đổi kết quả ở nhóm.
2.Giải một số phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 2: Giải phương trình: {3x{ = x + 4
Bước 1: Ta có :
{3x{ = 3x nếu x ³ 0
{3x{ = -3x nếu x < 0
Bước 2:
Nếu x ³ 0 ; ta có 
{3x{ = x + 4
Û3x = x + 4
Û x = 2 > 0 Thỏa điều kiện.
Nếu x < 0 
{3x{ = x + 4
Û -3x = x + 4
Û 
Û x = -1 < 0 thỏa điều kiện
Bước 3: Kết luận:
S = {-1,2}
Hướng dẫn về nhà:
BT 35, 37b,d
Sọan phần trả lời phần A. 
Câu hỏi phần ôn tập.
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
Tiết 64:
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
Mục tiêu:
HS: tiếp tục rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi biến đổi.
Chuẩn bị:
-HS: nắm kĩ 2 quy tắc biến đổi tương đương và cách mở dấu tuyệt đối.
Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: “Làm bài tập”
GV: cho HS lần lượt làm bài tập 38c, 39a,c,e,41a.
GV tranh thủ theo dõi bài giải của 1 số HS
-HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở kết quả ở nhóm.
Tiết 64:
ÔN TẬP CHƯƠNG
Bài tập 38c:
Từ m > n ta có 2m > 2n (n>0)
Suy ra 2m – 5 > 2n – 5
Bài tập 41a:
 < 5 Û 4
 0)
Û 2 – x < 20
Û 2 – 20 < x
Û -18 < x
Tập nghiệm:
{x{x > -18}
Hoạt động 2: “HS trả lời câu hòi,4,5”
Lưu ý HS
{A{ = {-A{
ví dụ: {x – 1{= {1 – x{
Hoạt động 5: “Giải bài tập”.
Bài tập 45b,d.
Bài tập về nhà:
Ôn tập chuẩn bị kiểm tra chương IV
5 – 2x > 0
x + 3 < 4x – 5
Û x < 
S = {x/x < }
Bài tập 45:
b/ Khi x £ 0;
{-2x{ = 4x + 18
Û -2x = 4x + 18
Û -2x + 4x = 18
Û -6x = 18
Û x = 18 : (-6)
Û x = -3 < 0 (thỏa điều kiện)
Khi x > 0
{-2x{ = 4x + 18
Û -(-2x) = 4x + 18
Û 2x + 4x = 18
Û -2x = 18
Û x = 18 : (-2)
Û x = -9 < 0 (không thỏa mãn điều kiện)
Kết luận: Tập nghiệm của phương trình là:
S = {-3}
V/ Rút kinh nghiệm:
---------------4---------------
MỘT SỐ ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG III
ĐỀ 1
(Thời gian làm bài 45 phút)
Bài 1 (3đ): Giải các phương trình sau:
2x + 1 = -5;
(x – 1)(5x + 3) = (3x – 8)(1 – x);
 + = -1
Bài 2 (2đ): Tìm a để phương trình 2x – 5a + 3 = 0 và phương trình x – 3 = 0 tương đương với nhau
Bài 3: (3 đ) : Một xe lửa đi từ A đến B hết 10 giờ 40 phút . Nếu vận tốc giảm đi 10km/h thì nó sẽ đến B chậm hơn 2 giờ 8 phút. Tính khỏang cách AB và vận tốc ban đầu của xe lửa
Bài 4: ( 1 đ): Giải phương trình:

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 8 3 cot Chuan.doc