Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức
+Làm bài tập 1c) và 2b)
Hai học sinh lên bảng làm.
Gv: nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Hình thành qui tắc.
GV: Cho hai đa thức : x-2 và 6x2-5x+1
+Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1.
+Haỹ cộng các kết quả tìm được.
HS: Tiến hành làm vào vở nháp.
Gv: đa thức 6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1
GV: Qua bài tập này em nào rút ra được qui tắc nhân một đa thức với một đa thức.
HS: Phát biểu qui tắc
Cho vài HS phát biểu lại qui tắc.
Gv: sữa lại một cách chính xác rồi ghi bảng.
Cho Hs thực hiện ?1.
HS : Thực hiện vào vở
GV: hướng dẫn hs thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
GV: để nhân hai đa thức đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào.?
HS: Trả lời.
Tên bài giảng: Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức Đ 1. Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu: +Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức +Biết vận dụng linh hoạt qui tắc vào giải toán. +Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Sgk, giáo án HS: SGK , vở ghi. III. Tiến trình hoạt động trên lớp. Hướng dẫn của giáo viên và hoạt động của HS Phần ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. Gv: Yêu cầu HS làm ?1: +Cho ví dụ một đơn thức +Cho ví dụ một đa thức +Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viếv +Hãy cộng các tích tìm được. HS: tiến hành làm bài vào giấy nháp GV: kết quả vừa tìm được là tích của đơn thức và đa thức GV: Qua bài toán trên em nào có thể cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào. HS: phát biểu quy tắc. GV: Ghi bảng. Hoạt động 2: Vận dụng qui tắc , rèn luyện kĩ năng. Gv: Cho HS làm ví dụ SGK trang 4 HS: tiến hành làm. GV: yêu cầu hsinh làm ?2 HS: Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân Học sinh làm vào vở. Hoạt động 3: Củng cố Gv: cho học sinh làm ? 3 SGK. HS: đọc đề bài ,tóm tắt đề, nhắc lại công thức tính diện tích hình thang. HS: Thực hiện ?3. Và một bài tập 1c) ; 3a) Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà. +Về nhà học thuộc qui tắc SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK 1) Qui tắc: (SGK) 2) áp dụng: ?2: làm tính nhân: (3x3y-)6xy3 =6xy3(3x3y-) =6xy3. 3x3y +6xy+6xy3. =18x4y4+3x3y+ ?3:diện tích hình thang là: (5x+3+3x+y)2y=(8x+y+3)y thay x=3m: y=2m vào công thức trên ta được:(8.3.2+2)2=58 (m2) Tiết 2: Ngày soạn: 5/9/2007 Ngày dạy:8/9/2007 Tên bài giảng: Đ2. Nhân đa thức với đa thức I. Mục tiêu: +Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức. +Biết vận dụng linh hoạt qui tắc và trình bày nhân đa thức với đa thức theo 2 cách khác nhau. +Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Chuẩn bị: GV: Sgk, giáo án HS: SGK , vở ghi. III. Tiến trình hoạt động trên lớp. Hướng dẫn của giáo viên và hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ +Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức +Làm bài tập 1c) và 2b) Hai học sinh lên bảng làm. Gv: nhận xét cho điểm. Hoạt động 2: Hình thành qui tắc. GV: Cho hai đa thức : x-2 và 6x2-5x+1 +Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1. +Haỹ cộng các kết quả tìm được. HS: Tiến hành làm vào vở nháp. Gv: đa thức 6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1 GV: Qua bài tập này em nào rút ra được qui tắc nhân một đa thức với một đa thức. HS: Phát biểu qui tắc Cho vài HS phát biểu lại qui tắc. Gv: sữa lại một cách chính xác rồi ghi bảng. Cho Hs thực hiện ?1. HS : Thực hiện vào vở GV: hướng dẫn hs thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp. GV: để nhân hai đa thức đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào.? HS: Trả lời. Hoạt động 2: áp dụng qui tắc để làm bài tập. Gv: cho Hs làm ?2. Hs hoạt động nhóm. nhóm 1: ?2a nhóm 2: ?2b sau 5p đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. mỗi nhóm hai em lên trình bày : một em trình bày nhân hai đa thức đã sắp xếp. Gv: nhận xét và sữa chữa. Gv: cho các nhóm thực hiện ?3. HS: thực hiện Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét bài của các nhóm. Hoạt động 3: Củng cố Gv: yêu cầu hs nhắc lại qui tắc Gv yêu cầu các nhóm thực hiện bài 7,8. HS: thực hiện vào vở nháp ,hai hs lên bảng trình bày. Gv chấm một số bài của hs rồi sữa chữa những sai sót cho hs. Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà. bài tập 9 và xem lại các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập Đ2. Nhân đa thức với đa thức 1) Qui tắc: (SGK) Trang 4 SGK ?1: Nhân đa thức với đa thức x3-2x-6 ()( x3-2x-6 ) = -x2y-3xy-x3+2x+6 Chú ý: 6x2-5x+1. x-2 -12x2+10x -2 6x3 -5x2 +x 6x3 -17x2+11x -2 2) áp dụng: ?2.a)(x+3)(x2+3x-5)=x3+3x2-5x+3x2+9x-15 = x3+6x2+4x-15 Thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp: x2+3x-5 x+3 3x2 + 9x -15 x3 +3x2 - 5x x3 +6x2+4x -15 (Hai hs trinh bày bài tập 7,8) Tiết 3: Ngày soạn : 9/9/2007 Ngày dạy: 11/9/2007 Tên bài giảng: Luyện tập I.Mục tiêu. +HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức vối đa thức. +Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức biết vận dụng vào từng tình huống cụ thể. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án , sgk. HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng III. Tiến trình hoạt động trên lớp Hướng dẫn của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra –chữa bài tập Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra. Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức. Chữa bài tập 8 tr 8 sgk. Chữa bài tập 6 SBT. Hai học sinh lên bảng kiểm tra HS1: phát biểu qui tắc (sgk) chữa bài tập 8 a) sgk a) (x2y2- xy+2y)(x-2y) = x2y2..x+ x2y2.(-2y)+ (- xy).x+(-xy).(- 2y)+ 2y.x+2y.(-2y) =x3y2-2x2y3-+xy2+2xy-4y2 b)(x2 -xy+y2)(x+y) =x2.x + x2.y+(-xy).x+(-xy).y+y2x+y2.y =x3+x2y-x2y-xy2+xy2+y3 =x3+y3 HS2: chữa bài tập 6tr 4 sbtập. Hs lớp nhận xét bài của hai bạn. Hoạt động 2: Luyện tập Gv: đưa đề bài 10 lên bảng phụ. Câu a yêu cầu hs trình bày theo 2 cách. Gv: Chốt lại cách trình bày bài và kết quả đúng. Bài tập 11 tr 8 GV: đưa đề bài lên màn hình GV: muốn chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm như thế nào? Gv cho hs hoạt động nhóm bài 12 tr8 sgk. Gv: kiểm tra nhắc nhở các nhóm hoạt động. Gv yêu cầu hs làm bài tập 13 tr 19 sgk. Gv:Đưa đề bài 14 lên bảng phụ: Yêu cầu hs đọc đề bài. ? hã viết công thức của 3 số tự nhiên liên tiếp. ?Biễu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192. Gv cho hs cả lớp làm bài vào vở. HS cả lớp trình bày bài vào vở. Ba hs lên bảng làm mỗi hs làm một bài. HS1: (x2-2x+3)() = HS2: (x2-2x+3) x -5x2+10x-15 Hs3: (x2-2xy+y2)(x-y) =x3-3x2y+3xy2-y3 Hs : ta rút gọn biểu thức sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. HS: Cả lớp chép baì vào vở hai hs lên bảng làm. Hs1: a)(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-16-2x2+6x+x+7 =-8 Vậy Vậy: Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến. Hs2: (3x-5)(2x+11)=(2x+3)(3x+7) =6x2+33x-10x-55-6x2-14x-9x-21=-76 Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến Hs hoạt động nhóm bài 13 và bài 14. Hs : các nhóm trình bày bài của nhóm. Hs nhận xét bài làm của các nhóm. HS: đọc đề bài, tóm tắt dề bài. HS: cả lớp giải dưới sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Về nhà làm các bài tập 15 SGK bài 8,10 SBT Đọc trước bài hằng đẳng thức đáng nhớ. Tiết 4: Ngày soạn : 9/9/2007 Ngày dạy: 14/9/2007 Tên bài giảng: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I.Mục tiêu. -Hs nắm được các hằng đẳng thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu 2 bình phương. - HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính một cách hợp lý. II.Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án , sgk. HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng.Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức. III.Các hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ HS : Phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức Phát biểu nhân qui tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức Làm tính nhân: ( a+ b) (a + b) 2.Bài mới: a a Hoạt động của Giáo viên Bình phương của một tổng GV: ở phần kiểm tra bài cũ ta thấy : ( a+ b) (a + b ) = ( a + b)2=a2 + 2ab +b2 -với a>0, b>0 được minh hoạ: a2 a ? Vậy với A,B là các biểu thức tuỳ ý , thì biểu thức được viết như thế nào ? GV: (A + B)2= A2 + 2AB + B2 (1) Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời (?2) áp dụng ? tính: ( a + 1)2 ? Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dới dạng bình phương của một tổng ? Tính nhanh: 512; 3012 Bình phương của một hiệu ? Tính [a + (-b) ]2 (với a,b tuỳ ý) GV: a + (-b) = a-b ? Với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý ta có thể viết như thế nào GV ( A-B)2 = A2 –2AB + B2 (2) ? Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời áp dụng: ? Tính ( x -)2 ? Tính ( 2x -3y)2 ? Tính nhanh: 992 3. Hiệu 2 bình phương ? Thực hiện phép tính(?5) (a + b) (a - b ) ( với a,b tuỳ ý) ? Vậy a2 - b2 =? ? Với A,B là các biểu thức tuỳ ý, ta có thể viết đẳng thức trên như thế nào? GV: A2 - B2 = ( A =B ) ( A - B ) (3) ? Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời ?Tính : ( x + y ) ( x - y) ? Tính : ( x - 2y ) ( x + 2y) ? Tính nhanh: 56 . 64 4. Củng cố - Luyện tập GV: cho hs thảo luận nhóm và trả lời ?7 Bài tập 11- sgk a) x2 + 2x + 1 b) 9x2 + y2 + 6xy c) 25a2 + 4b2- 20 ab d) x2 - x + 1/4 Hoạt động của HS HS: ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2 HS: phát biểu bằng lời HS : tính *( a+ 1)2 =a2 + 2a + 1 * x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22 = ( x+ 2)2 * 512 = (50 + 1)2 = 2500 + 2. 50 +1 =2610 3012 = ( 300 + 1)2 = 3002 + 2. 300 + 12 =90000+ 600 +1 = 90601 HS: tính [a+(-b)]2 =a2 +2a. (-b) + (-b)2 = a2 -2ab + b2 HS: ( A -B )2= A2 - 2AB +B2 HS phát biểu thành lời HS: thực hiện a) = x2 -x + b) = (2x)2 - 2. ( 2x) (3y) + (3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 c) 992 = ( 100 -1)2 = 1002 - 2.100 +12 = 10000 -200 + 1 = 9801 HS : thực hiện ( a + b) (a - b) = a2 - ab + ab -b2 = a2 - b2 Vậy: a2- b2 = ( a + b) ( a -b) A2 - B2 = (A + B ) ( A - B) HS: phát biểu thành lời ( x+y)(x-y) = x2 -y2 ( x+2y)(x- 2y) = x2 - 4y2 56.64= ( 60 + 4) ( 60 - 4) = 3600 - 16 = 3584 HS thảo luận và trả lời Cả 2 bạn Thọ và Đức đều viết đúng Rút ra hằng đẳng thức : ( A - B )2 = ( B - A) 2 HS trả lời : a) ( x + 1)2 b) (3x + y)2 c) ( 5a - 2b)2 hoặc ( 2b - 5a)2 d) ( x - 1/2) 2 IV. Hướng dẫn học ở nhà: Về nhà học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. làm các bài tập trong SGK. Tiết 5: Ngàysoạn: Ngàydạy: luyện tập I.Mục tiêu. +HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức vối đa thức. +Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, giáo án , sgk. HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Chữa bài tập 17(t11- sgk) ? CMR: (10a + 5) = 100a(a + 1) +25 ? Em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5 ? áp dụng tính : 252 ; 352 ;652; 752 bài tập 20(T12-sgk) ? Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau x2 + 2xy + 4y2 = (x+ 2y)2 Bài tập 22( T12- sgk) ? tính nhanh a) 1012 ; b) 1992 ; c) 47. 53 Bài tập 23 (T12 - sgk) ? CMR: a) (a +b )2 = (a -b )2 + 4ab b) (a -b)2 = ( a+ b)2- 4ab ? áp dụng tính a) (a -b)2 ; biết a+b =7 và a.b =12 b) (a +b)2 ; Biết a- b =20, a.b =3 Hoạt động của HS -Hs lên bảng (10a + 5)2 = ( 10a)2 + 2.10a.5 +52 = 100a2 + 100a + 25 100a(a+1) +25 - Ta gọi a là số chục của số tự nhiên có tận cùng là 5. Khi đó số đã cho có dạnh 10a + 5 .Để tính bình phương của số tự nhiên có tận cùng là chữ số 5 ta tính tích a(a+1) rồi viết vào bên phải số 25 252 = 2(2+ 1) + 25 =625 352 =3(3 +1) +25 =1225 652 =6(6 + 1) +25 =4225 752 =7(7 + 1) + 25 =5625 - Hs suy nghĩ trả lời kết quả đó sai ... các qui tắc biến đổi bpt để giải thích sự tương đương của bất phương trình B. Chuẩn bị - Bảng phụ, thước thẳng , phấn màu C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa bài tập 16 ( a, d) - Viết và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bpt sau a) x<4 ; b) x 1 2. Bài mới GV: nhắc lại định nghĩa phương trình tương đương 1. Định nghĩa ? Tương tự phương trình bậcnhất 1 ẩn , em hãy nêu bất phương trình bậc nhất 1 ẩn GV: nêu lại đ/n như sgk Nhấn mạnh : ẩn x có bậc là nhất và hệ số của ẩn là a phải khác 0 ? Thực hiện ?1 GV: treo bảng phụ ghi nd bài tập ? Y/c hs giải thích vì sao không phải là bpt bậc nhất 1 ẩn - HS nêu - HS trả lời a) 2x -3 < 0 c) 5x - 15 0 Là bpt bậc nhất 1 ẩn b) 0x +5 > 0 không phải là bpt bậc nhất vì hệ số a = 0 2. Hai qui tắc biến đổi bpt ? Để giải phương trình ta thực hiện theo 2 qui tắc biến đổi nào ? Nêu lại 2 qui tắc đó GV: Để giải bpt ta cũng có 2 qui tắc như trên a) Qui tắc chuyển vế ? Đọc qui tắc trong sgk ? Nhận xét qui tắc này so với qui tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình GV: giới thiệu VD trong sgk VD1: Giải bpt x -5 < 18 VD2: giải bpt 3x> 2x - 5 và biểu diễn tập nghiện trên trục số ? Thực hiện ?2 GV: gọi hs nhận xét bài làm của bạn b) Qui tắc nhân với 1 số ? Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương và với số âm ) GV: Từ t/c trên ta có qui tắc nhân với c) x2 > 0 không phải là bpt bậc nhất 1 ẩn vì x có bậc là 2 + Qui tắc chuyển vế + qui tắc nhân với 1 số - HS đọc qui tắc Hai qui tắc này tương tự như nhau HS: hs lên bảng trình bày 2 hs lên bảng a) x + 12 > 21 x > 21 - 12 x > 9 Tập nghiệm của bpt là : b) -2x> -3x - 5 -2x +3x > -5 x > -5 Vậy nghiệm của bpt là : x > -5 - hs phát biểu - hs đọc qui tắc 1 số ( gọi tắt là qui tắc nhân ) để biến đối tương đương các bất phương trình ? đọc qui tắc nhân trong sgk ? Khi áp dụng qui tắc nhân để biến đổi tương đương các bpt ta cần lưu ý điều gì GV: Giới thiệu VD3 Và VD4 trong sgk ? Thực hiện ?3 ?Thực hiện ?4 ? giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2 ? hãy tìm tập nghiệm của các bpt trên b) 2x 6 GV: giới thiệu cách nhân khác để biến đổi tương đương bpt - Cần lưu ý khi nhân 2 vế với 1 số âm ta phải đổi chiều bpt đó HS; theo dõi 2 hs lên bảng a) x < 12 b) x> -9 - 2 hs lên bảng thực hiện ?4 x + 3 < 7 Û x < 7 - 3 Û x < 4 x - 2 < 2 Û x < 2 + 2 Û x < 4 Vậy 2 bpt trên tương đương vì có cùng tập nghiệm b) 2x < -4 Û x< -2 -3x> 6 Û x< -2 Vậy 2 bpt trên tương đương vì có cùng tập nghiệm 3. Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn GV: Nêu VD 5 ? giải bpt 2x - 3 < 0 vàbiểu diễn tập nghiệm trên trục số ? Em hãy giải bpt này ? Biểu diễn tập nghiệm trên trục số ? Thực hiện yêu cầu ?5 ? giải bpt -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV: nêu chú sgk VD6: ? giải bpt -4x + 12 < 0 4. Giải bpt đưa được về dạng ax + b > 0 ; ax+ b < 0 ; ax + b; ax+ b 0 HS: 2x - 3 < 0 Û 2x < 3 Û 2x : 2 < 3 : 2 Û x < 1,5 Tập nghiệm của bpt : Biểu diễn trên trục số 0 1,5 HS: lên bảng trình bày -4x - 8 -2 Tập nghiệm của bpt : Biểu diễn trên trục số -2 0 HS: -4x + 12 < 0 Û -4x < -12 Û -4x : ( -4) > -12 : ( -4) Û x > 3 Vậy nghiệm của bpt là x > 3 VD 7 : giải bpt 3x + 5 < 5x - 7 ? Làm thế nào để giải được bpt trên ? Em hãy giải bpt ? Thực hiện ?6 ? Giải bpt : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 HS: 3x + 5 < 5x - 7 Û 3x- 5x < -7 -5 Û - 2x < -12 Û - 2x : (-2) > -12 : ( -2) Û x > 6 Vậy nghiệm của bpt là x > 6 HS: lên bảng trình bày ... Vậy nghiệm của bpts là x < 3 3. Củng cố - luyện tập Bài tập 31 – sgk GV: treo bảng phụ ghi bài tập a) b) c) d) GV: Gọi lần lượt hai hs lên bảng ? Tương tự như giải phương trình , để khử mẫu trong bpt , ta làm như thế nào Bài tập 63 - sbt ? Giải bpt ? Làm thế nào để tìm được nghiệm của bpt này ? Em hãy lên bảng trình bày b) Bài tập 34 - sgk GV: treo bảng phụ ghi nd bài tập ? Em hãy tìm sai lầm trong lời giải đó GV: chốt lại vấn đề HS: lên bảng trình bày a) x< 0 b) x> - 4 c) x< - 5 d) x < - 1 x< 15 b) x< - 15 HS: trả lời a) sai vì đã coi -2 là một hạng tử và đã chuyển -2 từ vế này ang vế kia và đổi dấu thành +2 b) Sai là khi nhân cả hai vế của bpt với ( -7/3) đã không đổi chiều bpt đó 3. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm - Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk và sbt - Ôn lại qui tắc giá trị tuyệt đối của 1 số - Đọc trước bài " Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Tiết 66 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ngày soạn : 13/4/2008 Ngày dạy:14/4/2008 A. Mục tiêu - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối , ở biểu thức dạng và dạng - HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx+ d và dạng = cx + d B. Chuẩn bị - Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu , Phiếu học tập - Ôn tập đ/n giá trị tuyệt đối của số a C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ HS: Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a - Tính ; ; 2. Bài mới 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối GV: cho biểu thức : Hãy bỏ giá trị tuyệt đối của biểu thức khi a) x b) x < 3 GV: Vậy ta có thể bỏ giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong giá trị tuyệt đối âm hay không âm Ví dụ 1: sgk Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn - hs : trả lời a) khi x thì x -3 -> = x - 3 b) khi x < 3 thì x - 3 < 0 -> = 3 - x biểu thức a) A = + x - 2 khi x b) B = 4x + 5 + khi x > 0 - Gọi hs lên bảng trình bày ? Thực hiện ?1 Rút gọn biểu thức - tổ chức cho hs hoạt động nhóm - Thu phiếu của các nhóm và treo lên bảng cho cả lớp nhận xét 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ 2: sgk giải phương trình : GV: hướng dẫn hs giải phương trình như sgk Ví dụ 3: sgk Giải phương trình = 9 - 2x GV: hướng dẫn hs xét lần lượt hai giá trị a) Nếu x - 3 0 -> x thì = x - 3 Ta có pt: x - 3 = 9 - 2x x = 4 Vậy x = 4 có phải là nghiệm của pt hay không . Vì sao b) Nếu x - 3 x<3 Thì = 3 - x Ta có pt: 3 - x = 9 - 2x x = 6 -Hai hs lên bảng trình bày a) A = 2x - 5 b) B = 6x +5 - HS hoạt động theo nhóm - Nhận xét bài của các nhóm a) C = 4x - 4 b) D = -5x + 11 - HS lưu ý trong hai trường hợp khi 3x khi 3x - HS chú ý * x = 4 tmđk x . Nên x = 4 là nghiêm của pt * x = 6 không tmđk x . Nên Vậy x = 6 có phải là nghiệm của pt không . vì sao ? ? Thực hiện ?2 Giải các pt a) b) - Gọi hs lên bảng trình bày tmđk x . Nên x = 4 là nghiêm của pt - Hai hs lên bảng thực hiện ? 2 - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn a) Tập nghiệm của pt là : S = b) Tập nghiệm của pt là : S = 3. Củng cố - luyện tập - Bài tập 36 c ( T51 - sgk) - Bài tập 37a ( T51 - sgk 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bài đã làm - Làm các bài tập còn lại trong sgk - Xem lại các nội dung kiến thức đẫ học để chuẩn bị tiết sau ôn tập Ngày soạn : 19/4/2009 Ngày dạy : 23/4/2009 Tiết 65; Luyện tập Mục tiêu Luyện tập cho hs cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, học sinh thực hành thành thạo việc rút gọn biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối và giải thành thạo các phương trình trong sgk các hoạt động dạy học trên lớp Hoạt động của thầy Gv cho hs làm bài tập số 35 sgk Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức A = 3x + 2 + trong hai trường hợp x và x < 0 B = - 2x + 12 trong hai trường hợp x và x < 0 3x + 2 + Gv cho hs làm bài tập 36 a) b) gv cho hs giải các phương trình bằng các cách khác nhau gọi hs lên bảng trình bày cách làm so sánh các kết quả trong các cách làm khác nhau Gv cho hs làm bài tập 37 Giải các phương trình A ) b) c) Hoạt động của trò Hs làm bài tập 35 a) A = 3x + 2 + Với x 0 ta có A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 Với x < 0 A = 3x + 2 – 5x = 2 -2x B = - 4x – 2x + 12 = -6x + 12 với x < 0 B = 4x – 2x + 12 = 2x + 12 với x 0 Hs làm bài tập 36 a) nếu x 0 ta có PT 2x = x - 6 x = - 6 (loại) vì không thoã mãn điều kiện x 0 Nếu x < 0 ta có PT – 2x = x – 6 - 3x = -6 x = 2 ( loại) vf không thoã mãn điều kiện vậy phương trình đã cho vô nghiệm b) nếu x 0 ta có PT 5x – 16 = 3x 5x - 3x = 16 2x = 16 X = 8 ( thoã mãn đk) Nếu x < 0 ta có PT – 5x – 16 = 3x - 5x - 3x = 16 - 8x = 16 x = -2 ( thoã mãn đk) Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 8; x = - 2 Hs làm bài tập 37 Hướng dẫn về nhà : Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại trong sgk, sbt ôn tập chương 4 để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết và kiểm tra học kỳ 2 Tiết 67 Kiểm tra: 1 Tiết ( bài số 4) đại số 8 Ngày soạn : /5 /2009 Ngày kiểm tra: /5 /2009 A. Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức trong chương của hs về cách giải các loại bất phương trình cụ thể là bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất ( ax + b > o), Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Rèn luyện kĩ năng trình bày cách giải - Có thái độ nghiêm túc trung thực và cẩn thận B. Chuẩn bị Đề kiểm tra dưới dạng trắc nghiện khách quan ( 20%) và tự luận ( 85%) C. Tiến hành kiểm tra 1. Ma trận đề kiểm tra Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL TN TL TN TL Bất đẳng thức 1 0,5 1 2,0 2 2,5 Bất Phương trình 1 0,5 1 0,5 2 4,0 4 5,0 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 1 0,5 1 2,0 2 2,5 Tổng 3 1,5 3 4,5 2 4,0 8 10,0 Đề bài A Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng 1:Biểu thức là số dương khi : A. x > B. x 2 : Cho a > b, hãy tìm kết quả sai trong các kết quả sau đây . A . 2a > a + b B . a – b > 0 C . a2 > ab D. a + b > 2b 3. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng tập nghiệm của bất phương trình 2x – 5 < - 1 4: Khi x > 0 thì kết quả rút gọn biểu thức - x + 2 là A. – 3x + 2 B. – x + 2 C. x + 2 D. 3x + 2 Câu 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số a) + 1 > 2x – 5 b ) Câu 3: Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức 4(x + 5) – 3 bằng 10 Câu 4 : chứng minh rằng a2 + b2 + c2 ab + ac + bc với mọi giá trị của a, b, c Đáp án và thang điểm Câu 1: ( 2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ 1. A 2. C 3. D 4. C Câu 2. (4đ) Mỗi ý đúng 2đ a. + 1 > 2x – 5 x - 3 + 5 > 10x – 25 x < 3 b. x – 4 + 3 > 4x – 10 x < 3 Câu 3 (2đ) . để tìm x ta giải phương trình 4(x + 5) – 3 = 10 Nếu x > ta có PT 4x + 20 – 6x + 3 = 10 x = ( thoã mãn đ/k) Nếu x < ta có PT 4x + 20 + 6x – 3 = 10 x = ( thoã mãn đ/k) Vậy để giá trị của biểu thức bằng 10 thì x = Câu 4 : (2đ) a2 + b2 + c2 ab + ac + bc 2(a2 + b2 + c2) - 2(ab + ac + bc) 0 (a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 0 (đpcm)
Tài liệu đính kèm: