Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

+Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức

 +Làm bài tập 1c) và 2b)

Hai học sinh lên bảng làm.

Gv: nhận xét cho điểm.

Hoạt động 2: Hình thành qui tắc.

GV: Cho hai đa thức : x-2 và 6x2-5x+1

+Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1.

+Haỹ cộng các kết quả tìm được.

HS: Tiến hành làm vào vở nháp.

Gv: đa thức 6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1

GV: Qua bài tập này em nào rút ra được qui tắc nhân một đa thức với một đa thức.

HS: Phát biểu qui tắc

Cho vài HS phát biểu lại qui tắc.

Gv: sữa lại một cách chính xác rồi ghi bảng.

Cho Hs thực hiện ?1.

HS : Thực hiện vào vở

GV: hướng dẫn hs thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.

GV: để nhân hai đa thức đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào.?

HS: Trả lời.

 

doc 145 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên bài giảng: Chương I: Phép nhân và phép chia đa thức
Đ 1. Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu:
+Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đơn thức với đa thức
+Biết vận dụng linh hoạt qui tắc vào giải toán.
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Sgk, giáo án
HS: SGK , vở ghi.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp.
Hướng dẫn của giáo viên và hoạt động của HS
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Hình thành qui tắc.
Gv: Yêu cầu HS làm ?1: 
+Cho ví dụ một đơn thức
+Cho ví dụ một đa thức
+Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viếv
+Hãy cộng các tích tìm được.
HS: tiến hành làm bài vào giấy nháp
GV: kết quả vừa tìm được là tích của đơn thức và đa thức
GV: Qua bài toán trên em nào có thể cho biết muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta thực hiện như thế nào.
HS: phát biểu quy tắc.
GV: Ghi bảng.
Hoạt động 2: Vận dụng qui tắc , rèn luyện kĩ năng.
Gv: Cho HS làm ví dụ SGK trang 4
HS: tiến hành làm.
GV: yêu cầu hsinh làm ?2
HS: Nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân
Học sinh làm vào vở.
Hoạt động 3: Củng cố
Gv: cho học sinh làm ? 3 SGK.
HS: đọc đề bài ,tóm tắt đề, nhắc lại công thức tính diện tích hình thang.
HS: Thực hiện ?3. Và một bài tập 1c) ; 3a)
Hoạt động 3: hướng dẫn học ở nhà.
+Về nhà học thuộc qui tắc SGK
Làm các bài tập còn lại trong SGK
1) Qui tắc: (SGK)
2) áp dụng:
?2: làm tính nhân:
(3x3y-)6xy3 
=6xy3(3x3y-)
=6xy3. 3x3y +6xy+6xy3.
=18x4y4+3x3y+
?3:diện tích hình thang là:
(5x+3+3x+y)2y=(8x+y+3)y
thay x=3m: y=2m vào công thức trên ta được:(8.3.2+2)2=58 (m2)
Tiết 2: Ngày soạn: 5/9/2007 Ngày dạy:8/9/2007
Tên bài giảng: Đ2. Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu:
+Học sinh nắm chắc qui tắc nhân đa thức với đa thức.
+Biết vận dụng linh hoạt qui tắc và trình bày nhân đa thức với đa thức theo 2 cách khác nhau.
+Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Sgk, giáo án
HS: SGK , vở ghi.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp.
Hướng dẫn của giáo viên và hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
+Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức 
 +Làm bài tập 1c) và 2b)
Hai học sinh lên bảng làm.
Gv: nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2: Hình thành qui tắc.
GV: Cho hai đa thức : x-2 và 6x2-5x+1
+Hãy nhân từng hạng tử của đa thức x-2 với từng hạng tử của đa thức 6x2-5x+1.
+Haỹ cộng các kết quả tìm được.
HS: Tiến hành làm vào vở nháp.
Gv: đa thức 6x3-17x2+11x+2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1
GV: Qua bài tập này em nào rút ra được qui tắc nhân một đa thức với một đa thức.
HS: Phát biểu qui tắc 
Cho vài HS phát biểu lại qui tắc.
Gv: sữa lại một cách chính xác rồi ghi bảng.
Cho Hs thực hiện ?1.
HS : Thực hiện vào vở
GV: hướng dẫn hs thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp.
GV: để nhân hai đa thức đã sắp xếp ta thực hiện như thế nào.?
HS: Trả lời.
Hoạt động 2: áp dụng qui tắc để làm bài tập.
Gv: cho Hs làm ?2.
Hs hoạt động nhóm.
nhóm 1: ?2a
nhóm 2: ?2b
sau 5p đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
mỗi nhóm hai em lên trình bày : một em trình bày nhân hai đa thức đã sắp xếp.
Gv: nhận xét và sữa chữa.
Gv: cho các nhóm thực hiện ?3.
HS: thực hiện
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét bài của các nhóm.
Hoạt động 3: Củng cố
Gv: yêu cầu hs nhắc lại qui tắc
Gv yêu cầu các nhóm thực hiện bài 7,8.
HS: thực hiện vào vở nháp ,hai hs lên bảng trình bày.
Gv chấm một số bài của hs
rồi sữa chữa những sai sót cho hs.
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà.
 bài tập 9 và xem lại các bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập
Đ2. Nhân đa thức với đa thức
1) Qui tắc: (SGK)
Trang 4 SGK
?1: Nhân đa thức với đa thức x3-2x-6
 ()( x3-2x-6 ) 
= -x2y-3xy-x3+2x+6 
Chú ý: 6x2-5x+1.
 x-2
 -12x2+10x -2
 6x3 -5x2 +x
 6x3 -17x2+11x -2
2) áp dụng:
?2.a)(x+3)(x2+3x-5)=x3+3x2-5x+3x2+9x-15
= x3+6x2+4x-15
Thực hiện nhân hai đa thức đã sắp xếp:
 x2+3x-5
 x+3
 3x2 + 9x -15
 x3 +3x2 - 5x
 x3 +6x2+4x -15
(Hai hs trinh bày bài tập 7,8)
Tiết 3: Ngày soạn : 9/9/2007 Ngày dạy: 11/9/2007
Tên bài giảng: Luyện tập
I.Mục tiêu.
 +HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức vối đa thức.
+Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức biết vận dụng vào từng tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, giáo án , sgk.
HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng
III. Tiến trình hoạt động trên lớp
Hướng dẫn của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 Hoạt động 1: Kiểm tra –chữa bài tập
Gv: Nêu yêu cầu kiểm tra.
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức.
Chữa bài tập 8 tr 8 sgk.
Chữa bài tập 6 SBT.
Hai học sinh lên bảng kiểm tra
HS1: phát biểu qui tắc (sgk)
chữa bài tập 8 a) sgk
a) (x2y2- xy+2y)(x-2y)
= x2y2..x+ x2y2.(-2y)+ (- xy).x+(-xy).(- 2y)+ 2y.x+2y.(-2y)
=x3y2-2x2y3-+xy2+2xy-4y2
b)(x2 -xy+y2)(x+y)
=x2.x + x2.y+(-xy).x+(-xy).y+y2x+y2.y
=x3+x2y-x2y-xy2+xy2+y3
=x3+y3
HS2: chữa bài tập 6tr 4 sbtập.
 Hs lớp nhận xét bài của hai bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập
Gv: đưa đề bài 10 lên bảng phụ.
Câu a yêu cầu hs trình bày theo 2 cách.
Gv: Chốt lại cách trình bày bài và kết quả đúng.
Bài tập 11 tr 8
GV: đưa đề bài lên màn hình
GV: muốn chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến ta làm như thế nào?
Gv cho hs hoạt động nhóm bài 12 tr8 sgk.
Gv: kiểm tra nhắc nhở các nhóm hoạt động.
Gv yêu cầu hs làm bài tập 13 tr 19 sgk.
Gv:Đưa đề bài 14 lên bảng phụ:
Yêu cầu hs đọc đề bài.
? hã viết công thức của 3 số tự nhiên liên tiếp.
?Biễu diễn tích hai số sau lớn hơn tích hai số đầu là 192.
Gv cho hs cả lớp làm bài vào vở.
HS cả lớp trình bày bài vào vở.
 Ba hs lên bảng làm mỗi hs làm một bài.
HS1: (x2-2x+3)()
=
HS2: (x2-2x+3)
 x 
 -5x2+10x-15
Hs3: 
(x2-2xy+y2)(x-y)
=x3-3x2y+3xy2-y3
Hs : ta rút gọn biểu thức sau khi rút gọn biểu thức không còn chứa biến ta nói rằng giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
HS: Cả lớp chép baì vào vở
hai hs lên bảng làm.
Hs1: 
a)(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7
=2x2+3x-10x-16-2x2+6x+x+7
=-8
Vậy Vậy: Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Hs2: (3x-5)(2x+11)=(2x+3)(3x+7)
=6x2+33x-10x-55-6x2-14x-9x-21=-76
Vậy giá trị biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến
Hs hoạt động nhóm bài 13 và bài 14.
Hs : các nhóm trình bày bài của nhóm.
Hs nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: đọc đề bài, tóm tắt dề bài.
HS: cả lớp giải dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà
Về nhà làm các bài tập 15 SGK
bài 8,10 SBT
Đọc trước bài hằng đẳng thức đáng nhớ.
Tiết 4: Ngày soạn : 9/9/2007 Ngày dạy: 14/9/2007
Tên bài giảng: Những hằng đẳng thức đáng nhớ
I.Mục tiêu.
-Hs nắm được các hằng đẳng thức bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu 2 bình phương.
- HS biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính một cách hợp lý.
II.Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, giáo án , sgk.
HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng.Ôn qui tắc nhân đa thức với đa thức.
III.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
HS : Phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức
 Phát biểu nhân qui tắc nhân 1 đa thức với 1 đa thức
 Làm tính nhân: ( a+ b) (a + b)
 2.Bài mới:
a
a
Hoạt động của Giáo viên
Bình phương của một tổng
GV: ở phần kiểm tra bài cũ ta thấy :
( a+ b) (a + b ) = ( a + b)2=a2 + 2ab +b2
-với a>0, b>0 được minh hoạ:
a2
a
? Vậy với A,B là các biểu thức tuỳ ý , thì biểu thức được viết như thế nào ?
GV: (A + B)2= A2 + 2AB + B2 (1)
Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời (?2)
áp dụng
? tính: ( a + 1)2
? Viết biểu thức x2 + 4x + 4 dới dạng bình phương của một tổng
? Tính nhanh: 512; 3012
Bình phương của một hiệu
? Tính [a + (-b) ]2 (với a,b tuỳ ý)
GV: a + (-b) = a-b
? Với A,B là 2 biểu thức tuỳ ý ta có thể viết như thế nào
GV
( A-B)2 = A2 –2AB + B2 (2)
? Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời
áp dụng:
? Tính ( x -)2
? Tính ( 2x -3y)2
? Tính nhanh: 992
3. Hiệu 2 bình phương
? Thực hiện phép tính(?5)
(a + b) (a - b ) ( với a,b tuỳ ý)
? Vậy a2 - b2 =?
? Với A,B là các biểu thức tuỳ ý, ta có thể viết đẳng thức trên như thế nào?
GV: A2 - B2 = ( A =B ) ( A - B ) (3)
? Phát biểu hằng đẳng thức trên bằng lời
?Tính : ( x + y ) ( x - y)
? Tính : ( x - 2y ) ( x + 2y)
? Tính nhanh: 56 . 64
4. Củng cố - Luyện tập
GV: cho hs thảo luận nhóm và trả lời ?7
Bài tập 11- sgk
a) x2 + 2x + 1
b) 9x2 + y2 + 6xy
c) 25a2 + 4b2- 20 ab
d) x2 - x + 1/4
Hoạt động của HS
HS: ( A + B )2 = A2 + 2AB + B2
HS: phát biểu bằng lời
HS : tính
*( a+ 1)2 =a2 + 2a + 1
* x2 + 4x + 4 = x2 + 2.2x + 22 = ( x+ 2)2
* 512 = (50 + 1)2 = 2500 + 2. 50 +1
=2610
3012 = ( 300 + 1)2 = 3002 + 2. 300 + 12
=90000+ 600 +1 = 90601
HS: tính
[a+(-b)]2 =a2 +2a. (-b) + (-b)2
= a2 -2ab + b2
HS: ( A -B )2= A2 - 2AB +B2
HS phát biểu thành lời
HS: thực hiện
a) = x2 -x + 
b) = (2x)2 - 2. ( 2x) (3y) + (3y)2
= 4x2 - 12xy + 9y2
c) 992 = ( 100 -1)2 = 1002 - 2.100 +12
= 10000 -200 + 1 = 9801
HS : thực hiện
( a + b) (a - b) = a2 - ab + ab -b2
= a2 - b2
 Vậy: a2- b2 = ( a + b) ( a -b)
A2 - B2 = (A + B ) ( A - B)
HS: phát biểu thành lời
( x+y)(x-y) = x2 -y2
( x+2y)(x- 2y) = x2 - 4y2
56.64= ( 60 + 4) ( 60 - 4) = 3600 - 16 = 3584
HS thảo luận và trả lời
Cả 2 bạn Thọ và Đức đều viết đúng
Rút ra hằng đẳng thức :
( A - B )2 = ( B - A) 2
HS trả lời :
a) ( x + 1)2
b) (3x + y)2
c) ( 5a - 2b)2 hoặc ( 2b - 5a)2
d) ( x - 1/2) 2
IV. Hướng dẫn học ở nhà: 
Về nhà học thuộc 3 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.
làm các bài tập trong SGK.
Tiết 5: Ngàysoạn: Ngàydạy: 
luyện tập
I.Mục tiêu.
 +HS được củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức vối đa thức.
+Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức , đa thức.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, giáo án , sgk.
HS: Vở , sgk, bảng nhóm, bút viết bảng
III.Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
Chữa bài tập 17(t11- sgk)
? CMR: (10a + 5) = 100a(a + 1) +25
? Em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5
? áp dụng tính :
252 ; 352 ;652; 752
bài tập 20(T12-sgk)
? Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau
x2 + 2xy + 4y2 = (x+ 2y)2
Bài tập 22( T12- sgk)
? tính nhanh
a) 1012 ; b) 1992 ; c) 47. 53
Bài tập 23 (T12 - sgk)
? CMR:
a) (a +b )2 = (a -b )2 + 4ab
b) (a -b)2 = ( a+ b)2- 4ab
? áp dụng tính
a) (a -b)2 ; biết a+b =7 và a.b =12
b) (a +b)2 ; Biết a- b =20, a.b =3
 Hoạt động của HS
-Hs lên bảng
(10a + 5)2 = ( 10a)2 + 2.10a.5 +52
= 100a2 + 100a + 25
100a(a+1) +25
- Ta gọi a là số chục của số tự nhiên có tận cùng là 5. Khi đó số đã cho có dạnh 10a + 5 .Để tính bình phương của số tự nhiên có tận cùng là chữ số 5 ta tính tích a(a+1) rồi viết vào bên phải số 25
252 = 2(2+ 1) + 25 =625
352 =3(3 +1) +25 =1225
652 =6(6 + 1) +25 =4225
752 =7(7 + 1) + 25 =5625
- Hs suy nghĩ trả lời
kết quả đó sai ...  các qui tắc biến đổi bpt để giải thích sự tương đương của bất phương trình 
B. Chuẩn bị 
- Bảng phụ, thước thẳng , phấn màu 
C. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
HS1: Chữa bài tập 16 ( a, d)
- Viết và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bpt sau 
a) x<4 ; b) x 1
2. Bài mới 
GV: nhắc lại định nghĩa phương trình tương đương 
1. Định nghĩa 
? Tương tự phương trình bậcnhất 1 ẩn , em hãy nêu bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 
GV: nêu lại đ/n như sgk
Nhấn mạnh : ẩn x có bậc là nhất và hệ số của ẩn là a phải khác 0
? Thực hiện ?1
GV: treo bảng phụ ghi nd bài tập 
? Y/c hs giải thích vì sao không phải là bpt bậc nhất 1 ẩn 
- HS nêu 
- HS trả lời 
a) 2x -3 < 0 
c) 5x - 15 0
Là bpt bậc nhất 1 ẩn
b) 0x +5 > 0 không phải là bpt bậc nhất vì hệ số a = 0
2. Hai qui tắc biến đổi bpt 
? Để giải phương trình ta thực hiện theo 2 qui tắc biến đổi nào 
? Nêu lại 2 qui tắc đó 
GV: Để giải bpt ta cũng có 2 qui tắc như trên 
a) Qui tắc chuyển vế 
? Đọc qui tắc trong sgk
? Nhận xét qui tắc này so với qui tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình 
GV: giới thiệu VD trong sgk
VD1: Giải bpt
x -5 < 18
VD2: giải bpt 3x> 2x - 5 và biểu diễn tập nghiện trên trục số 
? Thực hiện ?2
GV: gọi hs nhận xét bài làm của bạn 
b) Qui tắc nhân với 1 số 
? Phát biểu t/c liên hệ giữa thứ tự và phép nhân ( với số dương và với số âm )
GV: Từ t/c trên ta có qui tắc nhân với 
c) x2 > 0 không phải là bpt bậc nhất 1 ẩn vì x có bậc là 2
+ Qui tắc chuyển vế 
+ qui tắc nhân với 1 số 
- HS đọc qui tắc 
Hai qui tắc này tương tự như nhau 
HS: 
hs lên bảng trình bày 
2 hs lên bảng 
a) x + 12 > 21
 x > 21 - 12
 x > 9
Tập nghiệm của bpt là : 
b) -2x> -3x - 5 
-2x +3x > -5 
x > -5
 Vậy nghiệm của bpt là : x > -5
- hs phát biểu 
 - hs đọc qui tắc 
1 số ( gọi tắt là qui tắc nhân ) để biến đối tương đương các bất phương trình 
? đọc qui tắc nhân trong sgk
? Khi áp dụng qui tắc nhân để biến đổi tương đương các bpt ta cần lưu ý điều gì 
GV: Giới thiệu VD3 Và VD4 trong sgk
? Thực hiện ?3
?Thực hiện ?4
? giải thích sự tương đương
a) x + 3 < 7 Û x - 2 < 2
? hãy tìm tập nghiệm của các bpt trên 
b) 2x 6
GV: giới thiệu cách nhân khác để biến đổi tương đương bpt
- Cần lưu ý khi nhân 2 vế với 1 số âm ta phải đổi chiều bpt đó 
HS; theo dõi 
2 hs lên bảng 
a) x < 12
b) x> -9 
- 2 hs lên bảng thực hiện ?4
x + 3 < 7 Û x < 7 - 3 Û x < 4
x - 2 < 2 Û x < 2 + 2 Û x < 4
Vậy 2 bpt trên tương đương vì có cùng tập nghiệm 
b) 2x < -4 Û x< -2
-3x> 6 Û x< -2
Vậy 2 bpt trên tương đương vì có cùng tập nghiệm 
3. Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn 
GV: Nêu VD 5
? giải bpt 2x - 3 < 0 vàbiểu diễn tập nghiệm trên trục số 
? Em hãy giải bpt này 
? Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
? Thực hiện yêu cầu ?5
? giải bpt -4x - 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
GV: nêu chú sgk
VD6:
? giải bpt -4x + 12 < 0
4. Giải bpt đưa được về dạng
 ax + b > 0 ; ax+ b < 0 ; ax + b;
ax+ b 0
HS: 2x - 3 < 0 Û 2x < 3
Û 2x : 2 < 3 : 2 Û x < 1,5
Tập nghiệm của bpt : 
Biểu diễn trên trục số 
 0 1,5
HS: lên bảng trình bày 
-4x - 8 -2
Tập nghiệm của bpt : 
Biểu diễn trên trục số 
 -2 0
HS: -4x + 12 < 0
Û -4x < -12
Û -4x : ( -4) > -12 : ( -4)
Û x > 3
Vậy nghiệm của bpt là x > 3
VD 7 : giải bpt 
3x + 5 < 5x - 7
? Làm thế nào để giải được bpt trên 
? Em hãy giải bpt 
? Thực hiện ?6
? Giải bpt : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
HS: 
3x + 5 < 5x - 7
Û 3x- 5x < -7 -5
Û - 2x < -12
Û - 2x : (-2) > -12 : ( -2) 
Û x > 6
Vậy nghiệm của bpt là x > 6
HS: lên bảng trình bày 
... Vậy nghiệm của bpts là x < 3
3. Củng cố - luyện tập 
Bài tập 31 – sgk
GV: treo bảng phụ ghi bài tập 
a) 
b) 
c) 
d) 
GV: Gọi lần lượt hai hs lên bảng 
? Tương tự như giải phương trình , để khử mẫu trong bpt , ta làm như thế nào 
Bài tập 63 - sbt
? Giải bpt
? Làm thế nào để tìm được nghiệm của bpt này 
? Em hãy lên bảng trình bày 
b) 
Bài tập 34 - sgk
GV: treo bảng phụ ghi nd bài tập 
? Em hãy tìm sai lầm trong lời giải đó 
GV: chốt lại vấn đề 
HS: lên bảng trình bày 
a) x< 0
b) x> - 4
c) x< - 5
d) x < - 1
x< 15
b) x< - 15
HS: trả lời 
a) sai vì đã coi -2 là một hạng tử và đã chuyển -2 từ vế này ang vế kia và đổi dấu thành +2
b) Sai là khi nhân cả hai vế của bpt với ( -7/3) đã không đổi chiều bpt
đó 
3. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Xem lại các bài tập đã làm 
- Làm tiếp các bài tập còn lại trong sgk và sbt
- Ôn lại qui tắc giá trị tuyệt đối của 1 số 
- Đọc trước bài " Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Tiết 66 Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
 Ngày soạn : 13/4/2008 Ngày dạy:14/4/2008
A. Mục tiêu 
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối , ở biểu thức dạng và dạng 
- HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx+ d và dạng = cx + d
B. Chuẩn bị 
- Bảng phụ , thước thẳng , phấn màu , Phiếu học tập 
- Ôn tập đ/n giá trị tuyệt đối của số a
C. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ 
HS: Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a
- Tính ; ; 
2. Bài mới 
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối 
GV: cho biểu thức : 
Hãy bỏ giá trị tuyệt đối của biểu thức khi 
a) x b) x < 3
GV: Vậy ta có thể bỏ giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong giá trị tuyệt đối âm hay không âm 
Ví dụ 1: sgk
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn
- hs : trả lời 
a) khi x thì x -3 
-> = x - 3
b) khi x < 3 thì x - 3 < 0
-> = 3 - x
biểu thức 
a) A = + x - 2 khi x 
b) B = 4x + 5 + khi x > 0
- Gọi hs lên bảng trình bày 
? Thực hiện ?1
Rút gọn biểu thức - tổ chức cho hs hoạt động nhóm 
- Thu phiếu của các nhóm và treo lên bảng cho cả lớp nhận xét 
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
Ví dụ 2: sgk
giải phương trình : 
GV: hướng dẫn hs giải phương trình như sgk
Ví dụ 3: sgk
Giải phương trình 
= 9 - 2x
GV: hướng dẫn hs xét lần lượt hai giá trị 
a) Nếu x - 3 0 -> x 
thì = x - 3
Ta có pt: x - 3 = 9 - 2x
 x = 4
Vậy x = 4 có phải là nghiệm của pt hay không . Vì sao
b) Nếu x - 3 x<3
Thì = 3 - x
Ta có pt: 3 - x = 9 - 2x
 x = 6 
-Hai hs lên bảng trình bày 
a) A = 2x - 5
b) B = 6x +5
- HS hoạt động theo nhóm 
- Nhận xét bài của các nhóm 
a) C = 4x - 4
b) D = -5x + 11
- HS lưu ý trong hai trường hợp 
 khi 3x 
 khi 3x 
- HS chú ý 
* x = 4 tmđk x . Nên x = 4 là nghiêm của pt
* x = 6 không tmđk x . Nên
Vậy x = 6 có phải là nghiệm của pt không . vì sao ?
? Thực hiện ?2
Giải các pt
a) 
b) 
- Gọi hs lên bảng trình bày 
tmđk x . Nên x = 4 là nghiêm của pt
- Hai hs lên bảng thực hiện ? 2
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn 
a) Tập nghiệm của pt là : S =
b) Tập nghiệm của pt là : S =
3. Củng cố - luyện tập 
- Bài tập 36 c ( T51 - sgk)
- Bài tập 37a ( T51 - sgk 
4. Hướng dẫn học ở nhà 
- Xem lại các bài đã làm 
- Làm các bài tập còn lại trong sgk
- Xem lại các nội dung kiến thức đẫ học để chuẩn bị tiết sau ôn tập 
Ngày soạn : 19/4/2009 Ngày dạy : 23/4/2009 Tiết 65; Luyện tập 
Mục tiêu 
Luyện tập cho hs cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, học sinh thực hành thành thạo việc rút gọn biểu thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối và giải thành thạo các phương trình trong sgk
các hoạt động dạy học trên lớp
Hoạt động của thầy
Gv cho hs làm bài tập số 35 sgk
Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức 
A = 3x + 2 + trong hai trường hợp x và x < 0
B = - 2x + 12 trong hai trường hợp x và x < 0
3x + 2 + 
Gv cho hs làm bài tập 36
a) 
b) 
gv cho hs giải các phương trình bằng các cách khác nhau
gọi hs lên bảng trình bày cách làm 
so sánh các kết quả trong các cách làm khác nhau 
Gv cho hs làm bài tập 37 
Giải các phương trình 
A ) 
b) 
c) 
Hoạt động của trò
Hs làm bài tập 35 
a) A = 3x + 2 + 
Với x 0 ta có 
A = 3x + 2 + 5x = 8x + 2
Với x < 0 
A = 3x + 2 – 5x = 2 -2x 
B = - 4x – 2x + 12 = -6x + 12 với x < 0
B = 4x – 2x + 12 = 2x + 12 với x 0
Hs làm bài tập 36
 a) 
nếu x 0 ta có PT 2x = x - 6 
 x = - 6 (loại) vì không thoã mãn điều kiện x 0 
Nếu x < 0 ta có PT – 2x = x – 6 
 - 3x = -6 
x = 2 ( loại) vf không thoã mãn điều kiện 
vậy phương trình đã cho vô nghiệm 
b) nếu x 0 ta có PT 5x – 16 = 3x
 5x - 3x = 16
 2x = 16
 X = 8 ( thoã mãn đk)
 Nếu x < 0 ta có PT – 5x – 16 = 3x 
 - 5x - 3x = 16
 - 8x = 16
 x = -2 ( thoã mãn đk)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x = 8; x = - 2
Hs làm bài tập 37 
 Hướng dẫn về nhà :
Về nhà xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập còn lại trong sgk, sbt
ôn tập chương 4 để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết và kiểm tra học kỳ 2
Tiết 67 Kiểm tra: 1 Tiết ( bài số 4) đại số 8
Ngày soạn : /5 /2009 Ngày kiểm tra: /5 /2009
A. Mục tiêu 
	- Kiểm tra kiến thức trong chương của hs về cách giải các loại bất phương trình cụ thể là bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất ( ax + b > o), Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
	- Rèn luyện kĩ năng trình bày cách giải 
	- Có thái độ nghiêm túc trung thực và cẩn thận 
B. Chuẩn bị 
Đề kiểm tra dưới dạng trắc nghiện khách quan ( 20%) và tự luận ( 85%)
C. Tiến hành kiểm tra
1. Ma trận đề kiểm tra
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bất đẳng thức 
1
0,5
1
2,0
2
2,5
Bất Phương trình 
1
0,5
1
0,5
2
4,0
4
5,0
Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
1
 0,5
1
2,0
2
 2,5
Tổng
3
1,5
3
4,5
 2
4,0
8
 10,0
Đề bài A
Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
1:Biểu thức là số dương khi :
A. x > B. x 
2 : Cho a > b, hãy tìm kết quả sai trong các kết quả sau đây .
A . 2a > a + b B . a – b > 0 C . a2 > ab D. a + b > 2b
3. Hình vẽ nào sau đây biểu diễn đúng tập nghiệm của bất phương trình 2x – 5 < - 1
4: Khi x > 0 thì kết quả rút gọn biểu thức - x + 2 là 
A. – 3x + 2 B. – x + 2 C. x + 2 D. 3x + 2 
Câu 2 : Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
a) + 1 > 2x – 5 b ) 
Câu 3: Tìm giá trị của x để giá trị của biểu thức 4(x + 5) – 3 bằng 10
Câu 4 : chứng minh rằng a2 + b2 + c2 ab + ac + bc với mọi giá trị của a, b, c 
Đáp án và thang điểm
Câu 1: ( 2đ) Mỗi ý đúng 0,5đ
1. A 2. C 3. D 4. C
Câu 2. (4đ) Mỗi ý đúng 2đ
a. + 1 > 2x – 5 x - 3 + 5 > 10x – 25 x < 3 
b. x – 4 + 3 > 4x – 10 x < 3 
Câu 3 (2đ)
. để tìm x ta giải phương trình
 4(x + 5) – 3 = 10 
Nếu x > ta có PT 4x + 20 – 6x + 3 = 10 x = ( thoã mãn đ/k)
Nếu x < ta có PT 4x + 20 + 6x – 3 = 10 x = ( thoã mãn đ/k)
Vậy để giá trị của biểu thức bằng 10 thì x = 
Câu 4 : (2đ) 
a2 + b2 + c2 ab + ac + bc 2(a2 + b2 + c2) - 2(ab + ac + bc) 0 
(a – b)2 + (a – c)2 + (b – c)2 0 (đpcm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an dai so 8(38).doc