Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 64: Ôn tập cuối học kỳ II (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 64: Ôn tập cuối học kỳ II (Bản chuẩn)

1. MỤC TIÊU

- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.

- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.

2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu

HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng

3. PHƯƠNG PHÁP

- Thuyết trình

- Gợi mở

- Vấn đáp

4. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

4.1. Ổn định lớp

8A Sĩ số: Vắng:

4.2. Kiểm tra bài cũ

4.3. Bài mới

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 64: Ôn tập cuối học kỳ II (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/04/2009
Ngày giảng: 8A (08/04/2009)
Bài soạn:
Tuần: 34
Tiết: 64
. ôn tập cuối học kỳ ii
1. Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình và bất phương trình.
- Tiếp tục rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình.
2. chuẩn bị của gv và hs
gV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu
HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, thước thẳng
3. Phương pháp
- Thuyết trình
- Gợi mở
- Vấn đáp
4. tiến trình dạy học
4.1. ổn định lớp
8A 	Sĩ số: 	Vắng:
4.2. Kiểm tra bài cũ
4.3. Bài mới
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
hoạt động 1
(Ôn tập về phương trình, bất phương trình)
Phương trình
1) Hai phương trình tương đương 
Hai phương trình tương đương là hai phương trình có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong một phương trình, ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế cho cùng một số khác 0
3) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
Phưong trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 1 = 0
Bất phương trình
1) Hai bất phương trình tương đương.
Hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm.
2) Hai quy tắc biến đổi bất phương trinh.
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia phải đổi dấu hạng tử đó.
b) Quy tắc nhân với một số.
Khi nhân hai vế của một bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương.
– Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
3) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Bất phương trình dạng ax + b 0, ax + b Ê 0, ax + b ³ 0) với a và b là hai số đã cho và a ạ 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : 2x – 3 < 0; 5x – 8 ³0
Hoạt động 2
(Luyện tập)
GV yêu cầu HS làm bài tập 1: Giải phương trình
a) 
b) 
c) 
GV lưu ý HS : Phương trình a đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số nên có một nghiệm 
duy nhất. Còn phương trình b và c không đưa được về dạng phương trình bậc nhất có một ẩn số, phương trình b(Ox = 13) vô nghiệm, phương trình c(Ox = 0) vô số nghiệm, nghiệm là bất kì số nào. 
Bài tập 2
(Đề bài đưa lên bảng phụ).
Giải các phương trình :
a) 
b) 
GV hỏi : Các phương trình trên thuộc dạng phương trình gì ? Cần chú ý điều gì khi giải các phương trình đó ?
GV : Quan sát các phương trình đó, em thấy cần biến đổi như thế nào ?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS quan sát đề bài 
- 3 HS lên bảng làm
- HS nhận xét
HS : Đó là các phương trình có chứa ẩn ở mẫu. Khi giải ta cần tìm điều kiện xác định của phương trình, sau phải đối chiếu với điều kiện để nhận nghiệm
HS : ở phương trình a có (x – 2) và 
(2 – x) ở mẫu vậy cần đổi dấu.
Phương trình b cũng cần đổi dấu rồi mới quy đồng khử mẫu.
HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Bài tập 1
a) Kết quả x = –2
b) Biến đổi được : 0x = 13
Vậy phương tình vô nghiệm
c) Biến đổi được : 0x = 0
Vậy phương trình có nghiệm là bất kì số nào
Bài tập 2
a) ĐK: x ạ –1; x ạ 2
Giải phương trình được :
x = 2 (loại).
ị Phương trình vô nghiệm.
b) ĐK : x ạ ± 2
Giải phương trình được :
0x = 0
ị Phương trình có nghiệm là bất kì số nào ạ ± 2
4.4. Củng cố
- Nêu lại các kiến thức cơ bản.
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Tiết sau tiếp tục ôn tập học kì II, trọng tâm là giải toán bằng cách lập phương trình và bài tập tổng hợp về rút gọn biểu thức.
- Làm các bài tập 11, 12, 15, 16 (SGK – T133).
- Bài tập:
Một xí nghiệp dự định sản xuất 50 sản phẩm một ngày. Nhờ tổ chức lao động hợp lí nên thực tế đã sản xuất mỗi ngày vượt 15 sản phẩm. Do đó xí nghiệp đã sản xuất không những vượt mức dự định 255 sản phẩm mà còn hoàn thành trước thời hạn 3 ngày. Tính số sản phẩm xí nghiệp phải sản xuất theo kế hoạch
5. Rút kinh nghiệm
.....
.....
.....
.....
.....

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_64_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_ban_chuan.doc