Giáo án môn Đại số khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1, 2

Giáo án môn Đại số khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1, 2

A.Mục tiêu:

- Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.

- Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.

C.Tiến trình lên lớp:

I.ổn định.

II.Kiểm tra.

- GV giới thiệu chương trình đại số 8.

Gồm 4 chương:

+ C1: Phép nhân và phép chia các đa thức.

+ C2: Phân thức đại số

+ C3: Phương trình bậc nhất một ẩn

+ C4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

- Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học toán.

- Giới thiệu chương I: Nối tiếp chương trình lớp 7 , tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

III.Bài mới.

 

doc 7 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1028Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Chương I: Phép nhân và phép chia các đa thức - Tiết 1, 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :14/8/2010
Ngày giảng: Lớp 7a1:17/8/2010
 Lớp 7a2:17/8/2010
Chương I : phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết1: nhân đơn thức với đa thức
A.Mục tiêu:
- Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.	
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ , phấn màu.
- Học sinh : Ôn tập quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra.
- GV giới thiệu chương trình đại số 8.
Gồm 4 chương:
+ C1: Phép nhân và phép chia các đa thức.
+ C2: Phân thức đại số
+ C3: Phương trình bậc nhất một ẩn
+ C4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
- Nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học toán.
- Giới thiệu chương I: Nối tiếp chương trình lớp 7 , tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
III.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
GV: Yêu cầu HS làm ?1.
HS: thực hiện
GV: yêu cầu HS đọc ví dụ SGK.
H: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS: Trả lời theo ý hiểu 
HS khác đọc quy tắc SGK
GV :nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát
 A. (B + C) = A. B + A. C
(A, B, C là các đơn thức).
Ví dụ: Làm tính nhân:
 (- 2x3) (x2 + 5x - ).
HS nghiên cứu ví dụ SGK.
GV: yêu cầu HS làm ?2.
GV: Có thể bỏ bớt bước trung gian.
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
 H: Nêu công thức tính diện tích hình thang ? Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y ?
- GV đưa đề bài sau lên bảng phụ:
 Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1) x (2x + 1) = 2x2 + 1.
2) (y2x - 2xy) (- 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2.
3) 3x2 (x - 4) = 3x3 - 12x2.
4) x (4x - 8) = - 3x2 + 6x.
H: Tóm lại bài học hôm nay các em cần nắm nội dung kiến thức nào? Cần rèn luyện kĩ năng gì?
HS:..........
GV: Khẳng định lại
- Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK.
- GV gọi hai HS lên chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV cho HS hoạt động nhóm bài 2, GV đưa đề bài lên bảng phụ.
Đại diện một nhóm lên trình bày bài giải.
- GV đưa bài 3 (tr. 5) lên bảng phụ.
- Muốn tìm x trên đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ?
- GV yêu cầu cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.
1. Quy tắc(10 ph).
*) Ví dụ: 5x (3x2 - 4x + 1)
 = 5x. 3x2 - 5x. 4x + 5x. 1
 = 15x3 - 20x2 + 5x.
*) Quy tắc SGK.
A(B + C) = A.B + A.C
(A, B, C là các đơn thức).
2. áp dụng(12 ph).
*) Ví dụ:
 (- 2x3) (x2 + 5x - )
= - 2x3. x2 + (- 2x3). 5x + (- 2x3). (-)
= - 2x5 - 10x4 + x3.
*) ?2. (3x3y - x2 + xy). 6xy3
=3x3y. 6xy3 + (-x2). 6xy3 + xy.6xy3
= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4.
 *) ?3.
Sht = 
 = (8x + 3 + y). y
 = 8xy + 3y + y2.
Với x = 3 m ; y = 2 m.
S = 8. 3 . 2 + 3 . 2 + 22
 = 48 + 6 + 4
 = 58 m2.
1) S
2) S
3) Đ
4) Đ.
IV. Củng cố – luyện tập(16 ph).
:
*) Bài 1:
a) x2 (5x3 - x - )
= 5x5 - x3 - x2.
b) (3xy - x2 + y). x2y
= 2x3y2 - x4y + x2y2
*) Bài 2:
a) x (x - y) + y (x + y) 
 = x2 - xy + xy + y2
 = x2 + y2
Thay x = - 6 và y = 8 vào biểu thức:
 (- 6)2 + 82 = 100.
b) x (x2 - y) - x2 (x + y) + y (x2 - x)
 tại x = ; y = - 100.
= x3 - xy - x3 - x2y + x2y - xy = - 2xy.
Thay x = và y = -100 vào biểu thức:
 - 2 . () . (- 100) = 100.
Bài 3 
a) 3x. (12x - 4) - 9x (4x - 3) = 30
 36x2 - 12x - 362 + 27x = 30
 15x = 30
 x = 2.
b) x (5 - 2x) + 2x (x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5.
V.Hướng dẫn học ở nhà.(2)
- Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
- Làm bài tập: 4 ; 5 ; 6 <(5, 6 SGK) 1 ; 2 ; 3 ; 4 (3 SBT).
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn :14/8/2010
Ngày giảng: Lớp 7a1: 20/8/2010
 Lớp 7a2: 20/8/2010
Tiết2: nhân đa thức với đa thức
A.Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Kĩ năng : HS biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Làm bài tập đầy đủ.
C.Tiến trình lên lớp:
I.ổn định. 
II.Kiểm tra( 7 ph):
HS1: Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Viết dạng tổng quát.
 Chữa bài tập 5 (6 SGK).
a) x (x - y) + y (x - y)
= x2 - xy + xy - y2
= x2 - y2.
b) xn - 1 (x + y) - y (xn - 1 + yn - 1 )
= xn + xn - 1y - xn - 1y - yn
= xn - yn.
HS2: Chữa bài tập 5 (3 SBT).
Tìm x biết:
2x (x - 5) - x (3 + 2x) = 26
2x2 - 10x - 3x - 2x2 = 26
- 13 x = 26
 x = - 2.
 GV: cho HS nhận xét, GV chốt lại rồi cho điểm.
 III.Bài mới. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu VD sgk
GV: Nêu cách làm và giới thiệu đa thức tích.
H: Vậy muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào?
HS: Phát biểu
GV: Chốt lại
HS đọc lại quy tắc sgk.
H: Vận dụng quy tắc, các em hãy thực hiện ?1 sgk tr 7?
HS: Thực hiện cá nhân
GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK.
- GV hướng dẫn HS đọc nhận xét tr.7 SGK.
GV: Cho HS làm bài tập: Thực hiện phép nhân
 (2x + 3) (x2 - 2x + 1).
HS:
(2x + 3) (x2 - 2x + 1)
= 2x (x2 - 2x + 1) + 3 (x2 - 2x + 1)
= 2x3 - 4x2 + 2x + 3x2 - 6x + 3
= 2x3 - x2 - 4x + 3.
GV giới thiệu : cách 2:
 Nhân đa thức sắp xếp:
 6x2 - 5x + 1
 x - 2
 -12x2 + 10x - 2
+
 6x3 - 5x2 + x
6x3 - 17x2 + 11x - 2.
GV nhấn mạnh : Các đơn thức đồng dạng phải sắp xếp cùng một cột để dễ thu gọn.
GV: Yêu cầu HS làm ?2.
- Phần a) làm theo hai cách.
HS: Thực hiện cá nhân
2 HS lên bảng thực hiện theo hai cách.
GV: nhận xét bài làm của HS.
GV: Yêu cầu HS làm ? 3
? Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật?
HS: Phát biểu.
HS: thực hiện cá nhân
HS lên bảng thực hiện
Bài 7 (8 SGK): Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nhóm 1: phần a cách 1
Nhóm 2: phần a cách 2
Nhóm 3: Phần b cách 1.
Nhóm 4: Phần b cách 2.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét chéo 
GV nhận xét
GV lưu ý HS: Khi trình bày cách 2 cả hai đa thức phải được sắp xếp theo cùng một thứ tự
1. Quy tắc: (18ph)
*) Ví dụ: (x - 2) . (6x2 - 5x + 1)
= x. (6x2 - 5x + 1) - 2. (6x2 - 5x + 1)
= 6x3 - 5x2 + x - 12x2 + 10x - 2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2.
*) Quy tắc: sgk
 (A + B) . ( C + D)
 = AC + AD + BC + BD.
*) ?1 sgk tr 7
(xy - 1) . (x3 - 2x - 6)
= xy. (x3 - 2x - 6) - 1. (x3 - 2x - 6)
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
*) Nhận xét : sgk.
2. áp dụng:(8ph)
*) ?2sgk (tr 7)
a) (x + 3) (x2 + 3x - 5)
= x(x2 + 3x - 5) + 3(x2 + 3x - 5)
= x3 + 3x2 - 5x + 3x2 + 9x - 15
= x3 + 6x2 + 4x - 15.
b) (xy - 1)(xy + 5)
= xy(xy + 5) - 1 (xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5.
*) ?3 sgk( tr 7).
Diện tích hình chữ nhật là:
S = (2x + y)(2x - y)
 = 2x(2x - y) + y(2x - y)
 = 4x2 - y2.
Với x = 2,5 m và y = 1 m.
ị S = 4 . 2,5 2 - 12 
 = 4 . 6,25 - 1
 = 24 m2.
IV. Luyện tập – củng cố(16ph):
*) Bài 7 sgk tr 8.
a) C1: (x2 - 2x + 1). (x - 1)
 = x2 (x - 1) - 2x (x - 1) + 1(x - 1)
 = x3 - x2 - 2x2 - 2x + x - 1
 = x3 - 3x2 + 3x - 1.
C2: x2 - 2x + 1
 ´ x - 1
 -x2 + 2x - 1
 + x3 - 2x2 + x 
 x3 - 3x2 + 3x - 1
b) C1: 
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
= x3(5 - x) - 2x2 (5 - x) + x(5 - x)
 - 1 (5 - x)
= 5x3 - x4 - 10x2 + 2x3 + 5x - x2 - 5 + x
= - x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
C2:
 x3 - 2x2 + x - 1
 ´ - x + 5 
 5x3 - 10x2 + 5x - 5
 + -x4 + 2x3 - x2 + x
 -x4 + 7x3 - 11x2 + 6x - 5.
V. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc quy tắc nhân đa thức với đa thức.
- Nắm vững cách trình bày phép nhân đa thức cách 2.
- Làm bài tập 6 , 7, 8 (4 SBT). Và 8,9 (8 SGK).
*Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so 8 Tiet 12.doc