I. MỤC TIÊU :
+ Kiến thức : - Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức
- Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau
+ Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, thực hiện linh hoạt các cách đã học
+ Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong tính toán
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu và các đồ dùng cần thiết
- Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số.
2. Kiểm tra bài cũ (5')
? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
Làm bài tập 5a SGK
3. Bài mới :
Ngày soạn : .. Ngày giảng : Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1. Nhân đơn thức và đa thức I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - Thực hiện thành thạo các phép nhân đơn thức với đa thức. + Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, nhân các biến với nhau. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu - Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 2. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (15') Thực hiện câu hỏi 1 SGK và phát biểu quy tắc - Học sinh làm việc cá nhân làm câu hỏi 1 Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 1, kết hợp kiểm tra lại kiến thức cũ đã học - Học sinh tự kiểm tra chéo kết quả của bạn Cho học sinh kiểm tra chéo nhau Giáo viên thực hiện 1 VD theo cách mà câu hỏi 1 yêu cầu : Học sinh quan sát và nhận xét cách làm 5x(3x2 - 4x + 1) = 15x3 - 20x2 + 5x + Học sinh : Là đa thức tích của 5x và 3x2 - 4x + 1 ? 15x3 - 20x2 + 5x gọi là đa thức gì Học sinh phát biểu quy tắc SGK ? Muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? + Yêu cầu học sinh học quy tắc trong SGK Giáo viên nhấn mạnh từng bước thực hiện trong quy tắc làm Hoạt động 2 (20') áp dụng Học sinh ghi VD áp dụng Giới thiệu VD SGK - Cho học sinh nghiên cứu VD SGK dựa vào lời giải có sẵn Học sinh tự nghiên cứu cách giải trong SGK Ta có : = - 2x5 - 10x4 + x3 Dựa vào VD vừa nghiên cứu làm câu hỏi 2 2 học sinh lên bảng làm câu hỏi 2, học sinh dưới lớp làm và kiểm tra chéo của nhau. Câu hỏi 2 : Kết quả : + Giáo viên lưu ý học sinh về dấu của từng hạng tử trong biểu thức Học sinh hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 Cho học sinh hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 = 8 xy + 3y + y2 Gọi 2 học sinh lên thay các giá trị x và y vào để tính S Với x = 3 ; y = 2 ta có S = 8.3.2 + 3.2 + 22 = 58 m2 Hoạt động 3 (8') Vận dụng 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 1a và 2a SGK (T5) Bài1 a : Bài 2a : x(x - y) + y (x + y) = x2 - xy + xy + y2 = x2 + y2 Hướng dẫn, gợi ý nếu học sinh không định hướng được cách giải Với x = -6 ; y = 8 ta có giá trị (-62) + 82 = 100 Giáo viên chốt lại kiến thức cơ bản cần nhớ trong bài. IV. Củng cố - hướng dẫn về nhà - Củng cố : Nắm vững quy tắc, vận dụng linh hoạt vào từng bài - Hướng dẫn : Xem lại các kiến thức đã học ở lớp 7 Làm bài tập cuối SGK : Bài 1b, 1c; Bài 2b; Bài 3, 4, 5, 6 Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 2. Nhân đa thức và đa thức I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được quy tắc nhân đa thức với đa thức - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau + Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, thực hiện linh hoạt các cách đã học + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong tính toán II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu và các đồ dùng cần thiết - Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5') ? Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 5a SGK 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (5') Quy tắc - Học sinh tự nghiên cứu VD SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên Cho học sinh làm VD SGK, lưu ý cho học sinh về dấu của các hạng tử - Đọc quy tắc SGK ? Muốn nhân 1 đa thức với đa thức ta làm như thế nào. Cho học sinh đọc quy tắc SGK - Học sinh phát biểu, nhận xét : Tích 2 đa thức là 1 đa thức ? Tích của hai đa thức có là 1 đa thức không Hoạt động 2 (12') Thực hiện câu hỏi 1 Từng học sinh làm câu hỏi 1 SGK Cho học sinh làm câu hỏi 1 1 học sinh lên bảng làm câu hỏi 1 Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Giáo viên treo bảng phụ có ghi nội dung chú ý và cách làm khác khi nhân hai đơn thức và hướng dẫn học sinh cách làm theo từng bước - Học sinh quan sát trên bảng phụ và nghe hướng dẫn cách làm Hoạt động 3 (15') áp dụng - 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh khác làm vào vở câu hỏi 2 Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 2, gọi 2 học sinh lên bảng trình bày Đáp án : a) (x+3)(x2 + 3x - 5) = x3 + 6x2 + 4x - 15 Gọi học sinh nhận xét kết quả và chốt lại kết luận đúng b) (xy - 1)(xy + 5) = x2 y2 + 4xy - 5 - Hoạt động nhóm : làm câu hỏi 3 Cho HS hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 SGK Đáp án biểu thức diện tích hình chữ nhật là S = 4x2 - y2 thay x = 2,5 = và y = 1 vào ta được S = 4 ( )2 - 12 = 24 m2 Giáo viên gợi ý : Để đơn giản ta có thể đổi x = 2,5 sang phân số x = hoặc thay luôn vào hai cạnh rồi tính diện tích Hoạt động 4 (8') củng cố và vận dụng Yêu càu học sinh trả lời câu hỏi Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên ? Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào ? Có những cách làm nào ? - 2 học sinh lên bảng làm bài tập Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 7a và 8b SGK Đáp án 7a : (x2 - 2x + 1) ( x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 Cho học sinh dưới lớp nhận xét và chốt lại kết luận đúng. 8b: (x2 - xy + y2) (x + y) = x3 + y3 BTVN : 7b, 8a, 9 Chuẩn bị phần luyện tập Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 3. luyện tập I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Củng cố các kiến thức về nhân đơn thức với đa thức và nhân đa thức với đa thức + Kỹ năng : Rèn kỹ năng thực hành nhân đơn thức, đa thức Rèn kỹ năng tính toán, tính chính xác + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác trong học tập. II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu - Học sinh : SGK, chuẩn bị bài tập được giao III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ (7') Học sinh 1 : Làm bài tập 8a SGK Học sinh 2 : Phát biểu quy tắc nhân 2 đa thức và làm bài tập 10b. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (36') Luyện tập 1 học sinh lên bảng làm bài 10b (x2 - 2xy + y2) (x - y) = x3 - 3x2y + 2xy2 - y3 Yêu cầu học sinh làm bài tập 10b và gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Cho học sinh nhận xét và giáo viên đánh giá kết quả của học sinh. Bài 12 Học sinh hoạt động nhóm làm và báo cáo kết quả Cho học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 12 SGK T8 a) -15 b) -30 c) 0 d) -15,15 Tính giá trị của biểu thức : (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4)(x - x2) Học sinh làm cá nhân bài tập 13 SGK trang 9 Cho học sinh làm bài tập 13 (12x – 5)(4x - 1) + (3x - 7) (1-16x) = 81 ? Để tìm được x ta phải làm gì. 48x2 - 12x - 20x + 5 + 3x - 48x2 - 7 + 112x = 81 => x = 1 Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện phép nhân và thực hiện cộng các tích vừa nhân Giáo viên hướng dẫn làm bài tập 14 SGK Học sinh : Trả lời câu hỏi của giáo viên ? Hãy viết số tự nhiên chẵn dưới dạng TQ Gọi 3 số chẵn liên tiếp là : 2a ; 2a + 2 ; 2a + 4 (a ẻ N ) ? Theo điều kiện của đầu bài ta có điều gì. Ta có Cho HS hoạt động nhóm làm câu hỏi 3 SGK Đáp án biểu thức diện tích hình chữ nhật là S = 4x2 - y2 thay x = 2,5 = và y = 1 vào ta được S = 4 ( )2 - 12 = 24 m2 Giáo viên gợi ý : Để đơn giản ta có thể đổi x = 2,5 sang phân số x = hoặc thay luôn vào hai cạnh rồi tính diện tích Hoạt động 4 (8') củng cố và vận dụng Yêu càu học sinh trả lời câu hỏi Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên ? Muốn nhân một đa thức với 1 đa thức ta làm như thế nào ? Có những cách làm nào ? - 2 học sinh lên bảng làm bài tập Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 7a và 8b SGK Đáp án 7a : (x2 - 2x + 1) ( x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 Cho học sinh dưới lớp nhận xét và chốt lại kết luận đúng. 8b: (x2 - xy + y2) (x + y) = x3 + y3 BTVN : 7b, 8a, 9 Chuẩn bị phần luyện tập Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 4. những hằng đẳng thức đáng nhớ I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Học sinh nắm được các hằng đẳng thức : bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu 2 bình phương. - Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm, tính hợp lý + Kỹ năng : Rèn kỹ năng tính toán, tính nhanh, tính nhẩm, tính hợp lý Phát biểu thành lời những biểu thức toán học + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và hợp tác trong học tập II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng phụ, phấn màu và các đồ dùng cần thiết - Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ (5') ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. ? áp dụng làm : (a + b)(a + b) 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (12') Bình phương của 1 tổng Học sinh nêu kết quả từ KQ của kiểm tra bài cũ a2 + b2 + 2ab Giáo viên với 2 số bất kỳ a,b thực hiện phép tính (a + b) (a + b) ta được biểu thức nào ? Từ đó => (a+b)2 = a2 + 2ab + b2 ? Từ đó suy ra điều gì. Giáo viên giới thiệu công thức trên được minh hoạ bởi diện tích các hình vuông và hình chữ nhật. Học sinh ghi biểu thức và phát biểu thành lời với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta có : Giới thiệu biểu thức bình phương của một tổng yêu cầu học sinh phát biểu thành lời. (A+B)2 = A2 + 2AB + B2 (1) Gọi 3 học sinh lên bảng tính phần áp dụng 3 học sinh lên bảng làm a. (a+1)2 = a2 + 2a + 1 Giáo viên quan sát và gợi ý nếu cần thiết b. x2 + 4x + 4 = (x+2)2 c. 512 = (50 + 1)2 = 502 + 2.50 + 12 = 2500 + 100 + 1 = 2601 3012 = (300 + 1)2 = 3002 + 2.300 + 12 = 90000 + 600 + 1 = 90601 Hoạt động 2 (13') Bình phương của một hiệu Cá nhân học sinh làm câu hỏi 3 Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 3 [a + (-b)]2 = a2 + 2a(-b) + (-b)2 = a2 - 2ab + b2 ? Từ kết quả đó suy ra điều gì. HS => (a - b)2 = a2 - 2ab + b2 (A-B)2 = A2 - 2AB + B2 (2) GV : Với 2 biểu thức tuỳ ý A & B ta cũng có biểu thức Yêu cầu học sinh làm câu hỏi 4 SGK Từng HS trả lời câu hỏi 4 GV nhận xét và chốt lại Cho HS hoạt động theo nhóm và làm báo cáo kết quả phần áp dụng - Học sinh làm việc theo nhóm : Làm phần áp dụng a. (x - 1/2)2 = x2 - x - 1/4 b. (2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9y2 GV chốt lại kết quả đúng c. 992 = (100 - 1)2 = 1002 - 2.100 + 1 = 10000 - 200 + 1 = 9801 Hoạt động 3 (13') Hiệu hai bình phương HS làm câu hỏi 5 SGK Yêu càu học sinh làm câu hỏi 5 SGK (a + b)(a - b) = a2 – ab + ab - b2 = a2 - b2 ? Từ kết quả rút ra KL gì. => a2 - b2 = (a + b)(a - b) . Với A;B là các biểu thức ? Với A, B là các biểu thức thì sao A2- B2 = (A+B)(A-B) (3) ? Yêu cầu HS làm câu hỏi 6 Từng HS phát biểu thành lời HS làm và báo cáo kết quả ? yêu cầu HS làm phần áp dụng a. (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 b. (x - 2y)(x + 2y) = x2 - 4y2 GV kiểm tra và chốt lại KL đúng c. 56.64 = (60 - 4) ( 60 + 4) = 602 - 42 = 3600 - 16 = 3584 ? Cho HS làm câu hỏi 7. Lưu ý cho HS đẳng thức (A-B)2 = (B - A)2 Hoạt động 4 : Củng cố hướng dẫn HS trả lời theo yêu cầu của GV + Phát biểu thành lời 3 hằng đẳng thức đã học. + Yêu cầu HS phải học thuộc để vận dụng làm bài tập BTVN : Bài 16, 17, 18, 20, 21, 22, 23 Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 5. Luyện tập I. M ... n sau là phép trừ ? Với đề bài này có cần điều kiện của x không. không liên quan giá trị của biểu thức nên không cần tìm điều kiện của x. Cả lớp làm bài tập vào vở GV : yêu cầu học sinh đọc đề bài. Yêu cầu thực hiện mấy bước, là những bước nào. Bài tập 59 SGK Thay Thay p vào biểu thức rồi viết biểu thức theo hàng ngang = Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời vào phiếu học tập bài 60 SGK HS hoạt động nhóm làm bài tập 60 SGK Tổ 1/3/5 làm ý a a) Tổ 2/4/6 làm ý b b) GV giúp đỡ các nhóm - gọi đại diện lên báo cáo Hoạt động 3(3’) Củng cố dặn dò - Nêu các bước rút gọn 1 phân thức. HS ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà - Học thuộc các câu hỏi từ 1 -> 12 SGK - Làm bài tập 57b; 58a, ; 59b, 60 SGK Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 39. Ôn tập học kỳ I (tiếp) I. Mục tiêu : - Ôn tập nội dung chính chương I : nhân đơn thức, đa thức với đa thức; chia đa thức; phân tích đa thức thành nhân tử. - Tiếp tục rèn kỹ năng rút gọn biểu thức, tìm điều kiện của biến, tìm giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để biểu thưcs bằng 0. II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, SBT, bảng phụ phấn màu - Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng, bút dạ III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong bài) 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (28') Ôn tập chương I GV đưa ra các câu hỏi ôn tập yêu cầu HS trả lời HS trả lời các câu hỏi của GV 1) A(B + C + D) = AB + AC + AD ? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức. - nêu quy tắc Thực hiện phép tính : a) 5x2(3x2 - 7x + 2) a) 5x2(3x2 - 7x + 2) = 15x4 - 35x3 + 10x2 b)xy(2x2y - 3xy + y2) b)xy(2x2y - 3xy + y2) = x3y2 - 2x2y2+xy3 ? Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1) a) 2x2(5x2 - 2x + 1) - 3x(5x2 - 2x + 1) b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x) = 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x gọi 2 HS lên bảng thực hiện = 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x b) (x - 2y)(3xy + 5y2 + x) = x(3xy + 5y2 + x) - 2y(3xy + 5y2 + x) Cộng 2 phân thức khác mẫu ? = 3x2y + 5xy2 + x2 - 6xy2 - 10y3 - 2xy 3. Chia đa thức đã được sắp xếp a) (6x3 - 7x2 - x + 2) : (2x + 1) 6x3 - 7x2 - x + 2 2x + 1 GV nêu công thức tổng quát 6x3 + 3x2 3x2 - 5x + 2 A = B.Q + R trong đó A là số bị chia, Q là số - 10x2 - x + 2 chia và R là số dư -10x2 - 5x 4x + 2 0 4. 7 hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân tử viết 7 HĐT đáng nhớ HS lên bảng ghi công thức tổng quát 7 HĐT - Đặt nhân tử chung - Dùng HĐT đang nhớ - Nhóm hạng tử - Phối hợp nhiều phương pháp Thực hiện phép tính phân tích đa thức thành nhân tử. x2 + 5x + 6 x2 + 5x + 6 = x2 + 2x + 3x + 6 = (x2 - 2x) + (3x + 6) = x(x + 2) + 3(x + 2) = (x + 2)(x + 3) GV thông báo phương pháp tách các hạng tử. Hoạt động 2 (17’) Ôn tập chương cho a) A = a) tính đt A b) Tính A tại x = 1 ; x = 2 ú A = c) Tìm giá trị của x để A = 0 ú A = yêu cầu HS lên bảng thực hiện bài giải ú A = ú (3 - 4x)(x + 1) = 3 -x - 4x2 b) ĐK của biến x ≠ ±1 - Tại x = 1 biêu thức A không xác định GV cần nhấn mạnh HS chú ý ĐK khi tính giá trị của biểu thức. - Tại x = 2 (thoả mãn ĐK) A = 3 - 2 - 4.22 = -15 c) A = 0 ú (3 - 4x)(x + 1) = 0 => x = hoặc x = -1(loại) Vậy = 0 ú x = Bài 2 : Tìm giá trị x để phân thức ? Bài có cần tìm ĐK của biến không. - Có cần tìm ĐK của biến Tìm ĐK ĐK : x2 - 5x ≠0 => x(x - 5) ≠ 0 => x ≠ 0 và x ≠5 ? rút gọn phân thức. Phân thức = 0 khi nào = 0 khi A = 0 ; B ≠ 0 Tìm giá trị của x để phân thức = 0 => = 0 khi x - 5 = 0 => x = 5 không thoả mãn ĐK. Vậy không có giá trị nào của biến thoả mãn để phân thức = 0 Hoạt động 3(3’) Củng cố dặn dò - Ôn tập toàn bộ lý thuyết bằng những câu hỏi phần ôn tập chương I & II HS ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà - Làm các dạng bài tập được ôn tập ở 2 chương - Tiết sau thi học kì I Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 40. trả bài kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu : - Cho học sinh hiểu rõ cách giải của bài kiểm tra phần đại số - Thấy được sự sai lầm của một số bạn gặp phảI II. CHuẩn bị : - Giáo viên : Đề, đáp án, biểu điểm bài kiểm tra Bảng phụ đề phần trắc nghiệm III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (30') Chữa phần trắc nghiệm đại số GV treo bảng phụ HS quan sát và trả lời câu hỏi của GV C1 : Đa thức 2x - 1 - x2 được phân tích thành : C1 ; 0,5 đ A. (x - 1)2 C. -(x + 1)2 2x - 1 - x2 = -x2 + 2x - 1 = -(x2 - 2x + 1) B. -(x - 1)2 D. (-x - 1)2 = -(x - 1)2 ? Đa thức 2x - 1 - x2 có điểm gì để trả lời ? này. Vậy đán án đúng cần khoang tròn là B Nhận xét về một số sai lầm của 1 vài học sinh C4 : tính A. 0 B. 1 c. d. Câu 4 : 0,5 điểm HS trả lời GV Gọi 1 HS tính biểu thức ? Vậy khoanh tròn vào ý nào. Khoanh tròn ý B GV nêu một số sai lầm trong phân tích của HS C5 : MTC có bậc nhỏ nhất của phân thức là Câu 5 : 0,5 đ ; ; * x3 - 1 = (x - 1)(x2 + x + 1) (x + 1)(x2 + x + 1) là : A. x3 - 1 ; B. (x3 - 1)(x + 1)(x2 + x + 1) (x + 1) C. (x3 - 1)(x + 1) D. (x3 - 1)(x3 + 1) => MTC là : (x - 1)(x2 + x + 1)(x + 1) = (x3 - 1)(x + 1) khoanh tròn vào ý C ? Nêu các bước tìm MTC các phân thức trên. ? Phân tích mẫu thức các phân thức thành nhân tử. GV chú ý cho học sinh xác định MTC C7 Điền BT thích hợp vào chỗ. C7 (1đ) HS lên bảng điền a) x2 + 4xy + . = (x + 2y)2 a) x2 + 4xy + 4y2 = (x + 2y)2 b) (2m + n)(.) = 4m2 - n2 vì (x + 2y)2 = x2 + 2.2xy + (2y)2 GV gợi ý để tìm được biểu thức phù hợp = x2 + 4xy + 4y2 Ta quan sát 2 vế với 2 biểu thức b) (2m + n)(2m - n) = 4m2 - n2 ? Biểu thức nào trái hay phải đã đầy đủ các trị số. vì 4m2 - n2 = (2m)2 - n2 = (2m - n)(2m + n) ?Nêu các bước làm ra nháp. C8 : Điền đơn thức thích hợp vào ô trống. Câu 8 : 1,5đ (3x + y) ( - + ) = 27x3 + y3 (3x + y) ( 9x2 - 3xy + y2 ) = 27x3 + y3 (2x - )( + 10x + ) = 8x3 - 125 (2x - 5 )(4x2 + 10x + 25 ) = 8x3 - 125 GV : Cách làm tương tự như câu 7 Vì 8x3 - 125 = (2x)3 - 53 Yêu cầu HS lên điền có giải thích bằng lời. GV ghi bảng câu phân tích của học sinh Câu 9, 10 : yêu cầu HS lên điền nhanh rồi NX Câu 9 : 1 ; 4 Đ ; 2,3 Sai (1đ) Câu 10 (1đ): aà 4 ; bà 2 GV chỉ rõ một số suy nghĩ à sai lầm của HS Hoạt động 2 (15’) Luyện tập Bài 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử Bài 1 (1đ) a) 2x - 4y a) 2x - 4y = 2(x - 2y) đặt nhân tử chung là 2 b) b) = (y - 1)(x - y) đặt nhân tử chung là (y - 1) GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 1. HS dưới lớp làm vào vở yêu cầu NX nêu các bước phân tích bằng lời Bài 2 : BT A = a. Tìm ĐK xác định trong biểu thức A a) ĐK để A xác định b. Rút gọn A. { 2x - 2 ≠ 0 => { x - 1 ≠ 0 2 - 2x2 ≠ 0 (1 - x)(1 +x) ≠ 0 =>{ x≠ 1 => x ≠ ±1 x ≠ ±1 Để A xác định thì cần có ĐK gì ? A xác định - mẫu thức của phân thức ≠ 0 A = B4 : CMR : n4 + 2n3 - n2 - 2n A = = (n4 + 2n3) - (n2 + 2n) = n3(n + 2) - n(n + 2) A = = n(n2 - 1)(n + 2) = n(n + 1)(n - 1)(n + 2) GV sắp xếp biểu thức : (n - 1).n.(n + 1)(n + 2) A = ? Với nẻZ thì tích này nói lên điều gì. GV : 4 số tự nhiên liền nhau thì 1 số phải chia hết cho 4; 1 số chia hết cho 3 và 1 số chia hết cho 2 => tích 4 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 2, 3, 4 = 24 ĐPCM A = Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò Tiết sau học bài mới Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 38. Ôn tập chương II I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Củng cố cho học sinh nắm chắc các kiến thức - Phân thức đại số - Hai phân thức bằng nhau - Phân thức đối nhau - Phân thức nghịch đảo - Biểu thức hữu tỉ - Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định + Kỹ năng : Rèn kỹ năng vận dụng và vận dụng thành thạo các quy tắc của 4 phép toán : cộng, trừ, nhân, chia các phân thức. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong học tập và tính toán II. CHuẩn bị : - Giáo viên : SGK, bảng phụ ghi tóm tắt kiến thức chương II, phấn màu - Học sinh : SGK, chuẩn bị câu hỏi ôn tập III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức, kiểm tra sỹ số. 2. Kiểm tra bài cũ : (5') Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (25') Ôn tập lý thuyết HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong SGK GV gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi trong SGK - HS nhận xét các câu trả lời Gọi HS lên bảng làm các câu hỏi có VD áp dụng (4, 5, 6, 7) Câu 4 : Rút gọn phân thức Câu 5 : Quy đồng mẫu của 2 phân thức GV kết hợp kiểm tra những kiến thức có liên quan để vận dụng giải pháp áp dụng của các câu MTC : 5(x – 1)(x + 1)2 Câu 6 : Làm tính cộng MTC : (x – 1)(x2 + x + 1) = Câu 7 : ĐS : GV nhận xét các kết quả của học sinh trình bày trên bảng và chốt lại. Hoạt động 2 (13’) Bài tập 2 HS lên bảng làm bài 57 SGK Cho HS làm bài tập 57 SGK a) Gọi 2 HS lên bảng làm 3(2x2 + x + 6) = (2x – 3)(3x + 6) = 6x2 + 3x – 18 b) vì Cho HS dưới lớp nhận xét kết quả 2(x3 + 7x2 + 12x) = (x + 4)(2x2 + 6x) GV chốt lại = 2x3 + 14x2 + 12 x HS làm theo hướng dẫn của GV bài 59a Hướng dẫn HS làm bài 59a SGK Thay P = vào biểu thức rồi đưa biểu thức hữu tỉ về dạng phân thức Hoạt động 2(2’) Củng cố hướng dẫn Học lại các câu hỏi đã học HS ghi bài tập về nhà Làm các bài tập 58, 60, 61, 62, 63 SGK Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 35. Ôn tập chương II (tiếp) Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (42') Luyện tập 2 HS lên bảng làm câu a & b bài 58 Cho HS làm bài tập 58 SGK a) Gọi 2 HS lên bảng trình bày câu a & b Nêu thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức b) Cho HS nhận xét bài làm của bạn GV chốt lại Cho HS làm bài 60 SGK HS làm bài 60 SGK và báo cáo kết quả Gọi HS lên bảng làm đồng thời với bài 58 a) 2x – 2 = 2(x – 1) ≠ 0 khi x ≠ 1 Cho HS nhận xét kết quả x2 - 1 ≠ 0 khi x ≠ ±1 2x + 2 ≠ 0 khi x ≠ -1 Hướng dẫn HS làm câu b nếu cần thiết => để giá trị của biểu thức được xác định x ≠ ±1 b) Hãy biến đổi biểu thức -> 1 hằng số Qua bài tập trên GV rèn cho học sinh khái niệm tìm điều kiện xác định của biểu thức và cm giá trị biểu thức không phụ thuộc vào biến x Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào x HS làm bài 62 theo hướng dẫn của GV Cho HS làm bài 62 SGK Điều kiện củabiến để giá trị của biểu thức xác định ? giá trị của biểu thức = 0 khi nào. x2 – 5x ≠ 0 ú x ≠ 5 & x ≠ 0 Có cần tìm điều kiện của biến để biểu thức được xác định không. Yêu cầu HS làm và báo cáo kết quả ú ú x = 5 không thoả mãn điều kiện của biến, vậy không có giá trị của x để phân thức bằng 0 GV lưu ý : khi có kết quả phải đối chiếu với điều kiện xem có thoả mãn không. Hoạt động 2 (3’) Củng cố dặn dò Ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà Làm lại các bài tập đã chữa Làm bài tập 64 SGK Chuẩn bị tiết sau kiểm tra Kiểm tra 1 tiết
Tài liệu đính kèm: