I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho học sinh thao tác khai triển biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống bài tập luyện tập
- Bảng phụ, thước kẻ, máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu quy tắc khai triển | x | ?
? Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ?
3. Bài mới
Tuần: 32
Tiết: 65
Ngày soạn:04/04/2011
Ngày dạy: 12/04/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Rèn luyện cho học sinh thao tác khai triển biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Rèn kĩ năng trình bày lời giải
II. CHUẨN BỊ
- Hệ thống bài tập luyện tập
- Bảng phụ, thước kẻ, máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Phát biểu quy tắc khai triển | x | ?
? Nêu cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Luyện tập biến đổi biểu thức chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Đưa bài tập: Rút gọn:
a) A = – 4x + |5x| – 2
b) B = 5x – |3x| + 2
? Nêu công thức khai triển |x| ?
- Đưa bài tập: Rút gọn biểu thức:
a) M = |x| – |x + 2|
b) N = |x – 1| + |x + 4|
- HD học sinh phân chia các trường hợp bằng cách dùng trục số biểu diễn.
- HS 1: làm câu a
+ Khi x 0, ta có:
A = – 4x + 5x – 2 = x – 2
+ Khi x < 0, ta có:
A = – 4x – 5x – 2 = – 9x – 2
- HS 2: làm câu b
+ Khi x 0, ta có:
B = 5x – 3x + 2 = 2x + 2
+ Khi x < 0, ta có:
B = 5x + 3x + 2 = 8x + 2
- HS 1: làm câu a
+ TH1: x -2, ta có:
M = – x + x + 2 = 2
+ TH2: – 2 < x < 0, ta có:
M = – x – x – 2 = – 2x – 2
+ TH3: x 0, ta có:
M = x – x – 2 = – 2
- HS 2: làm câu b
+ TH1: x -4, ta có:
M = 1 – x – x – 4 = -2x - 3
+ TH2: – 4 < x < 1, ta có:
M = 1 – x + x + 4 = 5
+ TH3: x 1, ta có:
M = x – 1 + x + 4 = 2x + 3
* Bài 1. Rút gọn biểu thức:
a) A = – 4x + |5x| – 2
b) B = 5x – |3x| + 2
Giải
a) + Khi x 0, ta có:
A = – 4x + 5x – 2 = x – 2
+ Khi x < 0, ta có:
A = – 4x – 5x – 2 = – 9x – 2
b) + Khi x 0, ta có:
B = 5x – 3x + 2 = 2x + 2
+ Khi x < 0, ta có:
B = 5x + 3x + 2 = 8x + 2
* Bài 2. Rút gọn
a) M = |x| – |x + 2|
b) N = |x – 1| + |x + 4|
Giải
a)
0
-2
+ TH1: x -2, ta có:
M = – x + x + 2 = 2
+ TH2: – 2 < x < 0, ta có:
M = – x – x – 2 = – 2x – 2
+ TH3: x 0, ta có:
M = x – x – 2 = – 2
b)
0
-4
1
+ TH1: x -4, ta có:
M = 1 – x – x – 4 = -2x - 3
+ TH2: – 4 < x < 1, ta có:
M = 1 – x + x + 4 = 5
+ TH3: x 1, ta có:
M = x – 1 + x + 4 = 2x + 3
Hoạt động 2:Luyện giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- Đưa bài tập trên bảng phụ
? Làm thế nào để giải các phương trình trên ?
- Yêu cầu 1 HS làm câu a
- Yêu cầu học sinh làm câu b
- Đưa bài tập trên bảng phụ
- GV nói cách giải phương trình dạng: |a| = |b|
=>
- Yêu cầu học sinh làm câu a
? Câu b có thể áp dụng cách làm trên không ?
? Vậy câu b phải làm như thé nào ?
- Kết luận cách làm
- HS đọc đề
- HS nói lại cách giải
- HS làm câu a
TH1. x , ta có pt:
2x – 1 = x + 2
x = 3 (thỏa mãn)
TH2. x < , ta có pt:
1 – 2x = x + 2
x = (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x =
- HS làm câu b
TH1. x 0, ta có pt:
x = 3 – 2x x = 1 (thỏa)
TH2. x < 0, ta có pt:
– x = 3 – 2x
x = 3 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1
- HS theo dõi để biết cách giải
- HS làm câu a
* TH1: x – 3 = 2x + 2
x = – 5
* TH2: x – 3 = – 2x – 2
x =
Vậy phương trình có hai nghiệm x = -5 hoặc x =
- HS nhận biết cách làm trên là không thể thực hiện
- HS nêu cách làm
- 1HS lên bảng làm
* TH1: x < -2, ta có pt:
1 – x = – x – 2 – 2 (vô nghiệm)
* TH2: -2 x < 1, ta có:
1 – x = x + 2 – 2
x = (thỏa)
* TH3: x 1, ta có:
x – 1 = x + 2 – 2 (vô nghiệm)
* Bài tập 1. Giải phương trình
a) |2x – 1| = x + 2
b) |x| = 3 – 2x
Giải
a.
TH1. x , ta có pt:
2x – 1 = x + 2
x = 3 (thỏa mãn)
TH2. x < , ta có pt:
1 – 2x = x + 2
x = (thỏa mãn)
Vậy phương trình có hai nghiệm x = 3 hoặc x =
b.
TH1. x 0, ta có pt:
x = 3 – 2x x = 1 (thỏa)
TH2. x < 0, ta có pt:
– x = 3 – 2x
x = 3 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm là x = 1
* Bài tập 2. Giải phương trình
a) | x – 3 | = | 2x + 2 |
b) |x – 1| = |x + 2| – 2
Giải
a) | x – 3 | = | 2x + 2 |
* TH1: x – 3 = 2x + 2
x = – 5
* TH2: x – 3 = – 2x – 2
x =
Vậy phương trình có hai nghiệm x = -5 hoặc x =
b)
* TH1: x < -2, ta có pt:
1 – x = – x – 2 – 2 (vô nghiệm)
* TH2: -2 x < 1, ta có:
1 – x = x + 2 – 2
x = (thỏa)
* TH3: x 1, ta có:
x – 1 = x + 2 – 2 (vô nghiệm)
4. Củng cố
? Khi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối phải giải mấy phương trình ?
? Vì sao ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị bài ôn tập chương IV
- Làm bài tập SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
...
...
...
Tuần: 32
Tiết: 66
Ngày soạn: 04/04/2011
Ngày dạy: 12/04/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I/ MỤC TIÊU
- Hệ thống hoá kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải bất phương
trình, biểu diển tập nghiệm trên trục số
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Bảng phụ (ghi đề bài kiểm tra, bài tập ?1)
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức về bất phương trình bậc nhất một ẩn – Bảng phụ
nhóm, bút dạ.
- Phương pháp: Đàm thoại gợi mở – Nêu vấn đề – Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra . Gọi HS lên bảng
- Kiểm tra vở bài tập vài HS
- Cho HS nhận xét câu trả lời
- Đánh giá cho điểm
- HS đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài
- HS1 :
a) Thay x = -2 vào bất phương trình ta được:
3.(-2) + 2 > - 5
-4 > -5 (luôn đúng )
Vậy x = -2 là nghiệm của bất phương trình
b) Thay x = -2 vào bất phương trình ta được
10 - 2(-2) < 2
14 < 2 (vô lý)
Vậy x = -2 là nghiệm của bất phương trình
- HS khác nhận xét
1/ Kiểm tra -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau :
a) 3x + 2 > -5
b) 10 – 2x < 2
2/ Giải các bất phương trình và biểu diển tập nghiệm trên trục số :
a) x – 1 < 3
b) x + 2 > 1
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Lý thuyết
- Sau khi học hết chương IV các em có thể khái quát nội dụng của chương ?
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi ôn chương
- Cho HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Cho HS khác nhận xét
- HS khái quát nội dung chương
1/ HS tự cho ví dụ
2/ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b 0; ax + b 0
ax + b 0)
Ví dụ: 2x – 4 > 0
3/ x = 3 là nghiệm của bất phương trình trên
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế trang 44 SGK
Tính chất này liên hệ giữa thứ tự và phép cộng
5/ Phát biểu qui tắc nhân cói một số trang 44 SGK
Tính chất này liên hệ giữa thứ tự và phép phép nhân
- HS khác nhận xét
1/ Cho ví dụ về bất đẳng thức theo từng loại có chứa dấu <;
2/ Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào ? Cho ví dụ
3/ Hãy chỉ ra một nghiệm của bpt trong ví dụ của câu 2
4/ Phát biểu qui tắc chuyển vế để biến đổi bpt. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số
5/ Phát biểu qui tắc nhân để biến đổi bpt. Qui tắc này dựa trên tính chất nào của thứ tự trên tập số
Hoạt động 2 : Bài tập
Bài 39 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
Bài 41 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
Bài 43 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
Bài 45 trang 53 SGK
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp cùng làm bài
- Cho HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm bài
d) Thay x = -2 vào bất phương trình ta được :
(luôn đúng)
Vậy x = -2 là nghiệm của bất phương trình
e) Thay x = -2 vào bất phương trình ta được :
(vô lí)
Vậy x = -2 không là nghiệm của bpt
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm bài
a)
Vậy S = {x/ x > -18}
c)
Vậy S = {x/ x > 2}
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm bài
a) 5 – 2x > 0 -2x > -5
x < 5/2
Vậy S = {x/ x < 5/2}
b) x + 3 < 4x – 5
x – 4x < -5 - 3
-3x 8/3
Vậy S = {x/ x < 8/3}
- HS khác nhận xét
- HS lên bảng làm bài
a) (1)
Ta có : khi x0
khi x < 0
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau
* 3x = x + 8 khi x0
3x – x = 8
2x = 8 x = 4 (nhận)
* -3x = x + 8 khi x< 0
-3x – x = 8
-4x = 8 x = -2 (nhận)
Vậy S = {-2; 4}
c)
Ta có: khi
khi
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau
* x – 5 = 3x khi x5
x –3x = 5
-2x = 5 x = -5/2 (loại)
* -(x – 5) = 3x khi x< 5
-x + 5 = 3x -x – 3x = -5
-4x = -5 x = 5/4 (nhận)
Vậy S = {5/4}
- HS khác nhận xét
Bài 39 trang 53 SGK
Kiểm tra -2 là nghiệm của bất phương trình nào trong các bất phương trình sau :
d) < 3
e) > 2
Bài 41 trang 53 SGK
Giải các bất phương trình:
a)
Vậy S = {x/ x > -18}
c)
Vậy S = {x/ x > 2}
Bài 43 trang 53 SGK
Tìm x sao cho :
a) Giá trị của biểu thức
5 – 2x là số dương
b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị của biểu thức 4x – 5
Bài 45 trang 53 SGK
Giải các phương trình sau :
a)
Ta có : khi x0
khi x < 0
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau
* 3x = x + 8 khi x0
3x – x = 8
2x = 8 x = 4 (nhận)
* -3x = x + 8 khi x< 0
-3x – x = 8
-4x = 8 x = -2 (nhận)
Vậy S = {-2; 4}
c)
Ta có: khi
khi
Giải pt (1) qui về giải 2 pt sau
* x – 5 = 3x khi x5
x –3x = 5
-2x = 5 x = -5/2 (loại)
* -(x – 5) = 3x khi x< 5
-x + 5 = 3x -x – 3x = -5
-4x = -5 x = 5/4 (nhận)
Vậy S = {5/4}
4. Củng cố
? Nêu các quy tắc giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
5. Hướng dẫn về nhà
- Bài 39c, f trang 53 SGK: Làm tương tự bài 39a,b,d
- Bài 40c, d trang 53 SGK: Làm tương tự bài 40a,b
- Bài 41b, d trang 53 SGK: Làm tương tự bài 42a,c
- Bài 42 trang 53 SGK: Làm tương tự bài 40
- Bài 43c, d trang 53 SGK: Làm tương tự bài 43a,b
- Bài 45b, d trang 53 SGK: Làm tương tự bài 45a,c
- Ôn các bài đã giải
- Tiết sau ôn tập cuối năm
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Kí duyệt, ngày 07/04/2011
Tổ trưởng
Trương Thị Hường
Tài liệu đính kèm: