Giáo án Hình học 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.

- Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.

- Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập bài 69 (tr103-SGK), thước thẳng, phấn màu, êke.

- Học sinh: Thước thẳng, êke.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (7')

- Học sinh 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ.

- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 218Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 19 đến 20 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 19 
 Ngày dạy: 
Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh củng cố khái niệm khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng, khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, được ôn lại các bài tập cơ bản về tập hợp điểm.
- Bước đầu làm quen với bài toán tìm tập hợp điểm có tính chất nào đó thoả mãn yêu cầu của bài.
- Rèn luyện kĩ năng chứng minh một bài toán hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập bài 69 (tr103-SGK), thước thẳng, phấn màu, êke.
- Học sinh: Thước thẳng, êke.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
- Học sinh 1: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d cho trước và cách đường thẳng d một đoạn bằng 2 cm ? Nêu cách vẽ.
- Học sinh 2: Phát biểu tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 69 (tr103-SGK) (10')
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên bảng và phát phiếu học tập cho các nhóm.
Bài tập 70 (tr103-SGK) (15')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 70
 (Nếu học sinh chưa làm được giáo viên gợi ý)
- Giáo viên uốn nắn sửa chữ sai xót
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Lớp nhận xét bài làm của các nhóm đó
(1) (7); (2) (5)
(3) (8) ; (4) (6)
- Học sinh vẽ hình ghi GT, KL
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh nhận xét.
GT
B di chuyển trên Ox
KL
Vị trí của C
Kẻ ( 2 đường thẳng cùng vuông góc với 1 đường thẳng)
Xét 
 CH là đường TB của 
 B di chuyển trên Ox thì C di chuyển trên d // với Ox và cách Ox :1cm
IV. Củng cố: (5')
- Đối với loại toán tìm điểm O khi M di chuyển trước tiên ta phải xác định được điểm O di chuyển như thế nào (có thể vẽ thêm 2, 3 trường hợp của M để xác định vị trí của O từ đó rút ra qui luật)
- Sau đó dựa vào kiến thức đã học (đường trung trực, phân giác, khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng ...) để chứng minh, tìm lời giải của bài toán.
V. Hướng dẫn học ở nhà:(7')
- Xem lại lời giải các bài toán trên.
- Làm bài tập 71 (tr103-SGK)
- Làm bài tập 128, 129, 131 (tr73; 74-SBT)
- Ôn tập lại các tính chất của hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật.
HD 71:
a) Chứng minh AEMD là hình chữ nhật, OD = OE
 O, A, M thẳng hàng
b) O nằm trên đường thẳng song song BC cách BC bằng AH
c) Khi M trùng với H thì AM là ngắn nhất
Tuần: 10 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 20 
 Ngày dạy: 
Đ11: Hình thoi 
A. Mục tiêu:
- Học sinh nẵm vững định nghĩa, tính chất của hình thoi, hai tính chất đặc trưng của hình thoi (2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc trong hình thoi), nẵm được 4 dấu hiệu nhận biết hình thoi 
- Học sinh biết dựa vào 2 tính chất đặc trưng để vẽ được hình thoi nhận biết được tứ giác là hình thoi qua các dấu hiệu của nó, vận dụng kiến thức của hình thoi trong tính toán.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ hình 100 và bài 73 (tr105-SGK), thước thẳng.
- Học sinh: Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (10') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành 
- Học sinh 2: Câu hỏi tương tự với hình chữ nhật 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa (5')
- Giáo viên đưa ra bảng phụ hình 100- SGK 
- Người ta gọi tứ giác ABCD trong hình 100 là hình thoi 
? Hình thoi là hình gì.
?1
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
? Ta có thể định nghĩa hình thoi như thế nào 
2. Tính chất (10')
? Dựa vào hình bình hành, giáo viên vẽ tiếp 2 đường chéo và đặt vấn đề
- Ta đã biết hình thoi là hình bình hành nên nó có các tính chất của hình bình hành.
? Vậy ngoài tính chất của hình bình hành ra thì hình thoi còn tính chất nào khác hay không.
?2
- Giáo viên cho học sinh làm ?2.
- Giáo viên chốt và ghi bảng.
* Định lí: SGK 
GT
 hình thoi ABCD
KL
a) 
b) AC là phân giác 
BD là phân giác 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh định lí trên
- Các câu khác chứng minh tương tự.
- Học sinh về nhà tự chứng minh 
3. Dấu hiệu nhận biết (15')
? Để vẽ hình thoi ta vẽ như thế nào 
- Giáo viên chốt lại và nêu cách vẽ.
? Ngoài dấu hiệu nhận biết bằng định nghĩa, hãy dự đoán các dấu hiệu nhận biết hình thoi qua hình bình hành.
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.
- Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi 
- Hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi 
- Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi 
- Hình bình hành có 1 đường chéo là phân giác của mỗi góc là hình thoi 
?3
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
Tứ giác ABCD là hình thoi AB = BC = CD =AD
- Học sinh cả lớp suy nghĩ, 1 em đứng tại chỗ trả lời.
- Hình thoi là hình bình hành có 2 cạnh kề bằng nhau.
- Cả lớp làm bài theo nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK 
Cm:
a) Ta có cân (AB = AC) mà BO là đường trung tuyến BO cũng là đường cao của ACBD
b) Xét cân tại B 
 cân tại D mà (2 góc so le trong) Ac là phân giác của 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh suy nghĩ và trả lời.
- Học sinh ghi GT, KL
GT
Hình bình hành ABCD
KL
ABCD là hình thoi 
Chứng minh : Vì ABCD là hình bình hành AO = OC, BO = OD
Vì 4 tam giác vuông AOB, BOC, COD, DOA bằng nhau 
 AB = BC = CD = AD ABCD là hình thoi 
 IV. Củng cố: (7')
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 73 (tr105-SGK) Học sinh thảo luận nhóm để tìm các hình thoi và giải thích
+ Tứ giác ABCD là hình thoi vì AB = BC = CD = DA
+ Tứ giác EFGH là hình thoi vì EFGH là hình bình hành (EF = GH, EH = FG) và EG là đường phân giác 
+ Tứ giác KINM là hình thoi vì KINM là hình bình hành (KO = ON, IO = IM) và 
+ Hình e) tứ giác ADBC là hình thoi vì AD = DB = BC = CA vì đều bằng R
V. Hướng dẫn học ở nhà:(7')
- Học theo SGK 
- Làm bài tập 75, 76, 77 (tr106-SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_19_den_20_ban_2_cot.doc