I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình 1 ẩn)
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phuơng trình một ẩn (phương trình bậc nhất
một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu).
II/ CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập)
- Học sinh: Ôn tập lý thuyết chương III, trả lời câu hỏi ôn tập.
- Phương pháp: Vấn đáp – Hoạt động nhóm.
III/ TIẾN TRÌNH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Tuần: 27 Tiết: 55 Ngày soạn:02/03/2011 Ngày dạy: 07/03/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 ÔN TẬP CHƯƠNG III I/ MỤC TIÊU - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình 1 ẩn) - Củng cố và nâng cao các kĩ năng giải phuơng trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). II/ CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước, bảng phụ (đề kiểm tra; bài tập) - Học sinh: Ôn tập lý thuyết chương III, trả lời câu hỏi ôn tập. - Phương pháp: Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra - Gọi HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở bài tập - Kiểm tra vở bài tập vài HS - Cho HS nhận xét câu trả lời - Đánh giá cho điểm - Hai HS lên bảng làm bài 1/ Phát biểu SGK trang 7, 8 2/ Phát biểu SGK trang 6 3/ x – 1 = 0 có S = {1} x2 – 1 = 0 có S = {1; -1} Nên hai phương trình không tương đương - Nhận xét bài làm trên bảng - Tự sửa sai (nếu có) 1. Nêu dạng tổng quát của phương trình bậc nhất một ẩn ? Công thức tính nghiệm của phương trình đó ? 2. Thế nào là 2 phương trình tương đương ? Cho ví dụ ? 3. Xét xem cặp phương trình sau tương đương không ? x –1 = 0 (1) và x2 – 1 = 0 (2) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Giải phương trình bậc nhất (12’) - GV nêu câu hỏi 3 sgk, gọi HS trả lời. - Đưa câu hỏi 4 lên bảng phụ, gọi một HS lên bảng. - Ghi bảng bài tập 50. - Cho 2HS lên bảng giải - Kiểm tra bài làm của học sinh bên dưới lớp - Cho HS nhận xét bài làm - Yêu cầu HS nêu lại các bước giải phương trình trên. - Với đk a ¹ 0 thì phương trình ax + b = 0 là 1 phương trình bậc nhất. - Một HS lên bảng chọn câu trả lời : luôn có nghiệm duy nhất. - HS nhận dạng phương trình - Hai HS cùng giải ở bảng: a) 3- 4x(25-2x)= 8x2 + x - 300 Û 3-100x + 8x2 = 8x2 +x-300 Û –100x – x = – 300 – 3 Û –101x = –303 Û x = 3 b) Û Û 8-24x –4 –6x = 140 –30x –15 Û –30x + 30x = -4 +140 –15 Û 0x = 121 Vậy phương trình vô nghiệm. - HS khác nhận xét - HS nêu lại các bước giải Câu hỏi 3 : (sgk) Câu hỏi 4 : (sgk) Bài 50 trang 33 SGK Giải các phương trình : a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300 Û 3-100x + 8x2 = 8x2 +x-300 Û –100x – x = – 300 – 3 Û –101x = –303 Û x = 3 b) Û Û 8-24x –4 –6x = 140 –30x –15 Û –30x + 30x = -4 +140 –15 Û 0x = 121 Hoạt động 2: Giải phương trình tích (15’) Bài 51 trang 33 SGK - Dạng tổng quát của phương trình tích ? Cách giải ? - Ghi bảng bài tập 51(a, c) - Cho HS nêu định hướng giải - Gọi 2 HS giải ở bảng - Hướng dẫn : a) Chuyển vế rồi đặt 2x+1 làm nhân tử chung. c) Chuyển vế, áp dụng hằng đẳng thức. - Cho HS nhận xét bài làm ở bảng. - Quan sát phương trình, em có nhận xét gì ? - Vậy ta hãy cộng thêm 1 vào mỗi phân thức, sau đó biến đổi phương trình về dạng phương trình tích ? - GV hướng dẫn HS thực hiện. - Gọi HS lên bảng giải tiếp. - Cho HS nhận xét ở bảng. - Dạng tổng quát: A(x).B(x) = 0 Û A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 - HS lên bảng giải : a) 2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) Û (2x+1)(3x-2) –(5x-8)(2x+1) = 0 Û (2x +1)(3x –2 - 5x + 8) = 0 Û (2x+1)(–2x +6) = 0 Û 2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0 Û x = -1/2 hoặc x = 3 S = {-1/2 ; 3} c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Û (x+1)2 –4(x –1)2 = 0 Û (3x –1)(3 –x) = 0 Û x = 3 hoặc x = 1/3 - HS nhận xét - HS nhận xét: ở mỗi phân thức, tổng của tử và mẫu dều bằng x+10. - HS thực hiện theo hướng dẫn của: Û (x + 10).= 0 Û x + 10 = 0 Û x = -10 - HS nhận xét Bài 51 trang 33 SGK Giải các phương trình sau bằng cách đưa về ptrình tích: a)(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1) Û (2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1) = 0 Û (2x +1)(3x-2- 5x + 8) = 0 Û (2x+1)(–2x +6) = 0 Û 2x+1= 0 hoặc –2x +6 = 0 Û x = -1/2 hoặc x = 3 S = {-1/2 ; 3} c) (x+1)2 = 4(x2 – 2x +1) Û (x+1)2 –4(x –1)2 = 0 Û (3x –1)(3 –x) = 0 Û x = 3 hoặc x = 1/3 Bài 53 trang 33 SGK Giải phương trình : Û (x + 10).= 0 Û x + 10 = 0 Û x = -10 Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (12’) - Ghi bảng đề bài 52 - Nêu câu hỏi 5, gọi HS trả lời - Yêu cầu HS làm vào phiếu học tập (2HS giải ở bảng phụ) - Theo dõi, giúp HS yếu làm bài - Cho HS lớp nhận xét ở bảng. - GV nhận xét, cho điểm nếu được. - HS nhận dạng bài tập - Trả lời câu hỏi: chú ý làm 2 bước bước 1 và bước 4. - HS cùng dãy giải một bài : a) ĐKXĐ: x ¹ 3/2 và x ¹ 0 Þ x – 3 = 10x – 15 Û x = 4/3 (tmđk) Vậy S = {4/3} b) ĐKXĐ : x ¹ 2 và x ¹ 0 Þ x2 + 2x – x + 2 = 2 Û x2 + x = 0 Û x(x+1) = 0 Û x = 0 (loại) hoặc x = -1 (tmđk) Vậy S = {-1} Bài 52 trang 33 SGK Giải các phương trình: a) b) 4. Củng cố ? Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại các bài đã giải. - Làm bài tập còn lại sgk trang 33. - Xem trước các bài toán bằng cách lập phương trình IV/ RÚT KINH NGHIỆM ... ... ... ... Tuần: 27 Tiết: 56 Ngày soạn:03/03/2011 Ngày dạy: 07/03/2011 Lớp: 8/1 + 8/2 ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp) I/ MỤC TIÊU - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phtrình và giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. II/ CHUẨN BỊ - Giáo viên: Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) - Học sinh: Ôn tập chương III; các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Phương pháp: Vấn đáp – Hoạt động nhóm. III/ TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - Treo bảng phụ ghi đề bài - Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải toán. - Cả lớp làm vào vở - Kiểm vở bài làm ở nhà của HS - Cho HS lớp nhận xét ở bảng - GV đánh giá và cho điểm - Một HS lên bảng trả lời, trình bày bài giải Gọi x là số bé. Số lớn là x + 14 Ta có phương trình : x + (x + 14) = 80 Giải phương trình được x = 33 Trả lời: Số bé là 33; Số lớn là 33+ 14 = 47. - Nhận xét bài làm ở bảng. - HS sửa bài vào tập 1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (4đ) 2/ Bài toán : Tổng của 2 số bằng 80, hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó? (6đ) 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Bài 54 trang 31 SGK - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề : - Trong bài toán ca nô đi (xuôi và ngược dòng) như thế nào ? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x ? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện theo nhóm) - Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng - Một HS đọc to đề bài (sgk) - Ca nô xuôi dòng 4(h), ngược dòng 5(h) - Một HS điền lên bảng v (km/h) t (h) s (km) Xuôi x/4 4 x Ngược x/5 5 x - HS hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải - Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. - HS các nhóm khác nhận xét - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài 54 trang 31 SGK Ca nô v (km/h) t (h) s (km) Xuôi Ngược Giải - Gọi x (km) là khoảng cách AB ( x > 0) Thời gian xuôi dòng là 4(h) Vtốc ca nô xuôi dòng là x/4 Thời gian ngược dòng : 5(h). Vận tốc ca nô ngược dòng là x/5 (km/h) Vtốc dòng nước là 2(km/h) Ta có phương trình: Û 5x – 4x = 4.20 Û x = 80 * x = 80 thoả mãn đk của ẩn. Vậy khoảng cách AB là 80 km - Đưa đề bài lên bảng phụ. - Gọi HS đọc đề bài. - Hdẫn HS lập bảng phân tích đề - Trong bài toán có mấy cđộng? - Được chia làm những trường hợp nào? - Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng - Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? - Lập phương trình và giải ? (cho HS thực hiện trên phiếu học tập) - Thu và chấm điểm một vài phiếu của HS. - Gọi 2 HS giải ở bảng phụ trình bày bài giải (bảng phụ) ở bảng. - Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng - GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng. Đánh giá cho điểm. - Một HS đọc đề bài (sgk) - Một chuyển động: môtô. - Hai trường hợp: đi và về. - Một HS điền lên bảng v(km/h) t(h) s(km) Đi 30 x/30 x Về 24 x/24 x - HS làm bài trên phiếu học tập (2HS làm trên bảng phụ) - Hai HS trình bày bài giải ở bảng. - HS nhận xét bài làm của bạn ở bảng phụ. - HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình Bài tập 2 Một môtô đi từ A đến B với vận tốc 30km/h. Lúc về đi với vận tốc 24km/h, do đó thời gian về lâu hơn tgian đi là 30’. Tính quãng đường AB. v(km/h) t(h) s(km) Đi Về Giải * Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 0 Thời gian đi là x/30 (h) Thời gian về là x/24(h). Tgian về hơn tg đi 30’= ½(h) Ta có phương trình : Û 5x – 4x = 120 Û x = 120 * x = 120 thoả mãn Vậy qđường AB dài 120 km - Treo bảng phụ ghi đề bài tập - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề - Nếu gọi x là số HS của nhóm I thì điều kiện của x là gì ? - Vì bài dễ nên GV cho HS tự giải - GV chấm bài 5 HS giải nhanh nhất và 5 HS bất kì. - Cho HS có bài giải đúng trình bài nhanh bài giải. - HS đọc đề bài, tóm tắt: Nhóm I + Nhóm II = 40 Nhóm I – Nhóm II = 8 Trả lời: x nguyên, 8 < x < 40 - HS làm việc cá nhân, tự giải vào vở - HS nộp vở bài làm theo yêu cầu của GV. - Đối chiếu kết quả, tự sửa sai (nếu có) Bài tập 3 Lớp 8A có 40 HS. Trong một buổi lao động, lớp được chia thành 2 nhóm : Nhóm I làm cỏ, nhóm II quét dọn. Do yêu cầu công việc, nhóm I nhiều hơn nhóm II là 8 người. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu HS ? 4. Củng cố ? Nếu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 5. Hướng dẫn về nhà - Xem (hoặc giải lại) hoàn chỉnh các bài đã giải. - Ôn tập kỹ lý thuyết của chương III. - Chuẩn bị làm bài kiểm tra 1 tiết IV/ RÚT KINH NGHIỆM ..... ..... ..... .....
Tài liệu đính kèm: