Giáo án môn Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm

Giáo án môn Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức

2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.

3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: SGK, giáo án

2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc 43 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 124Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chương I: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Nhân đơn thức với đa thức
Quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Nhân đơn thức với đa thức theo qui tắc.
Nhân đơn thức với đa thức.
- Tính giá trị biểu thức.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Ví dụ về đơn thức, đa thức, qui tắc nhân một số với một tổng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đơn thức, đa thức là gì : Lấy ví dụ về đơn thức, đa thức
Nhắc lại qui tắc nhân hai đơn thức.
Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào ?
Ta đã biết a.(b + c) = ab + ac, trong đó a,b,c là các số thực. Nếu a,b,c là các đơn thức thì ta có áp dụng được công thức đó nữa không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
- Đơn thức là biểu thức gồm tích của một số và các biến.
 Ví dụ: 8x3 ; 12x2 ; 4x là các đơn thức
- Đa thức là một tổng của các đơn thức
Ví dụ: 8x3 + 12x2 - 4x
- Nhân hai đơn thức: Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thức của cùng một biến với nhau.
- a.(b + c) = ab + ac
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Nhân đơn thức với đa thức 
Mục tiêu: Nhớ qui tắc và biết cách nhân đơn thức với đa thức.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Nhân đơn thức với đa thức
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV giao nhiệm vụ:
- Đọc và thực hiện ?1
 - Yêu cầu mỗi HS nêu một đơn thức
- Từ các đơn thức lập một đa thức gồm 3 hạng tử. 
- Áp dụng a(b + c) = ab + ac nhân đơn thức với đa thức vừa tìm được. 1 HS lên bảng thực hiện.
- Nêu cách nhân đơn thức với đa thức
- GV chốt lại qui tắc như sgk /4.
1/ Quy tắc :
a) Ví dụ :
4x . (2x2 + 3x - 1)
= 4x.2x2 + 4x.3x + 4x (-1)
= 8x3 + 12x2 - 4x
b) Quy tắc: (sgk)
LUYỆN TẬP 
 Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
Mục tiêu: Vận dụng qui tắc thực hiện nhân đơn thức với đa thức.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Ví dụ và ?2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Nêu ví dụ, yêu cầu HS thực hiện:
- Làm tính nhân theo qui tắc 
- Tương tự thực hiện ?2 theo cặp
1HS lên bảng thực hiện 
- Gọi vài HS đứng tại chỗ nêu kết quả 
GV: Nhận xét và sửa sai 
2. Áp dụng :
Ví dụ : Làm tính nhân 
(-2x3)(x2 + 5x - ) = (-2x3).x2+(-2x3).5x+(-2x3).(-)
= -2x3 - 10x4 + x3
?2 Làm tính nhân
(3x3y - x2 + xy).6xy3 = 3x3y.6xy3+(-x2).6xy3+xy.6xy2
=18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4 : Tính diện tích hình thang
Mục tiêu: Vận dụng qui tắc nhân đơn thức với đa thức để tính diện tích hình thang
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: ?3
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Gọi HS đọc ?3 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình thang 
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả 
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
?3 Diện tích hình thang là:
S = 
 = (8x + 3 + y)y = 8xy + 3y + y2
+ Với x = 3m ; y = 2m
Ta có: S = 8 . 3 . 2 + 3 . 22
 = 48 + 6 + 4 = 58 (m2)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc 
- Làm các bài tập: 1b, 2b, 3, 4, 5, 6 SGK 
* CÂU HỔI, BÀI TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Câu 1: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. (M1) 
Câu 2: Bài tập 1a/5 sgk (M2) 	
Câu 3: Bài tập 1c/5 sgk (M3) 	 
Câu 4: Bài tập 2/5sgk (M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§2. NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đa thức với đa thức
2. Kĩ năng: Vận dụng được được quy tắc nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ: Có tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết (M1)
Thông hiểu (M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Nhân đa thức với đa thức
Nhớ quy tắc nhân đa thức với đa thức
Các cách nhân đa thức với đa thức.
Nhân đa thức với đa thức
Giải được bài toán thực tế.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức (4 đ)
Áp dụng làm tính nhân: (3xy - x2 + y) . x2y (6đ)
Qui tắc như sgk/4 
Áp dụng: 
(3xy - x2 + y) . x2y = 2x3y2 - x4y + x2y2 
KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu 
Mục tiêu: Từ cách nhân đơn thức với đa thức hình thành cách nhân hai đa thức
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: Làm ví dụ 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV giao nhiệm vụ:
+ Giả sử coi 6x2 - 5x + 1 như là một đơn thức A thì ta có các phép nhân nào ?
Hãy tính (x-2).A, sau đó thay A = 6x2 -5x + 1, rồi thực hiện tiếp. 
Bài toán đó là phép nhân hai đa thức. Như vậy muốn nhân hai đa thức thực hiện như thế nào? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
(x - 2)(6x2 - 5x + 1)
= x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2
= 6x3 - 17x2 + 11x - 2
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Hình thành quy tắc nhân hai đa thức
Mục tiêu: Biết các cách nhân hai đa thức, đặc biệt là nhân theo hàng ngang
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: Thực hiện nhân hai đa thức.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV giao nhiệm vụ:
H: Như vậy theo cách làm trên muốn nhân đa thức với đa thức ta làm thế nào? 
- Yêu cầu HS làm ?1 theo qui tắc
1HS lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét và sửa sai (nếu có). 
- Tìm hiểu cách nhân thứ hai của nhân hai đa thức.
- Qua ví dụ trên em nào có thể tóm tắt cách 2?
GV kết luận kiến thức: Tích của hai đa thức là một đa thức.
GV: Lưu ý HS cách 2 chỉ thuận lợi đối với đa thức 1biến và khi thực hiện phải sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng dần của biến. 
1. Quy tắc :
a) Ví dụ : 
Nhân đa thức x-2 với đa thức (6x2-5x+1)
Giải 
(x - 2)(6x2 - 5x + 1) = x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x +1).
= x.6x2+x(-5x)+ x.1+(-2).6x2+(-2)(-5x)+(2).1
= 6x3-5x2+x-12x2+10x -2 = 6x3 - 17x2 + 11x - 2
b) Quy tắc: (sgk)
?1 (xy - 1)(x3 - 2x - 6)
=xy.x3- xy.2x - xy.6 -1.x3 + 1.2x + 1.6
= x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x + 6
* Chú ý : sgk
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 3: Áp dụng quy tắc 
Mục tiêu: Thực hiện nhân hai đa thức theo qui tắc.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: nhóm
Phương tiện dạy học: SGK
Sản phẩm: ?2
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm?2 theo nhóm
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
- 2 HS lên bảng trình bày
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
2. Áp dụng : 
?2 : a) (x + 3)(x2 + 3x - 5)
=x3+3x2-5x+3x2+ 9x-15= x3 + 6x2 + 4x - 15
b) (xy - 1)(xy + 5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5 = x2y2 + 4xy - 5
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 4 : Vận dụng tính diện tích hình chữ nhật.
Mục tiêu: Áp dụng qui tắc nhân hai đa thức tính diện tích hình chữ nhật.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk
Sản phẩm: ?3
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ?3 theo bàn
- Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật
HS trao đổi, thảo luận, thực hiện nhiệm vụ..
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
1 HS lên bảng trình bày.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
?3Ta có (2x + y)(2x - y)= 4x2-2xy + 2xy - y2
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là : 
4x2 - y2
* Nếu x = 2,5m ; y = 1m thì diện tích hình chữ nhật là: 4 - 12 = 24 (m2)
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc qui tắc.
- Làm các bài tập: 8, 9, 10 SGK 
* CÂU HỔI, BÀI TẬP, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ 
Câu 1: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức. (M1)
Câu 2: Có mấy cách nhân đa thức với đa thức ? Cách nào thuận tiện hơn ? 
Câu 3: Bài tập 7asgk	(M3)
Câu 4: Bài tập 7bsgk	(M4)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Củng cố phép nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo phép nhân đa thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác và nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: NL nhân đa thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
Học sinh: Học kỹ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức.
Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Nhân đa thức với đa thức.
Các dạng bài tập và cách giải từng dạng.
CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.
Giải bài toán tìm x.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Kiểm tra bài cũ : 	
Câu hỏi
Đáp án
 Nêu quy tắc nhân đa thức với đa thức (4đ) 
Áp dụng làm phép nhân : 
 (x2 - xy + y2) (x + y) (6đ)
 Qui tắc như sgk/7
- Áp dụng làm phép nhân : 
 (x2 - xy + y2) (x + y) = x3 + y3
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 1 : Nhân hai đa thức
Mục tiêu: Rèn kỹ năng nhân hai đa thức
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, nhóm
Phương tiện dạy học:  ... đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức đã sắp xếp .
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT.
2. Học sinh: SGK, SBT, ôn lại quy tắc chia đa thức cho đơn thức, cách chia hai đa thức
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
- Nhận biết phép chia hết và không chia hết.
- Biết cách chia đa thức cho ña thöùc ñaõ saép xeáp.
Thực hiện phép chia hai đa thức.
- Tìm một số để phép chia là phép chia hết.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức (4đ)
 - Chữa bài tập 70 SGK: làm phép chia (6đ)
 a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 
 b)(15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y 
2)- Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. Nêu điều kiện của đa thức dư R, và cho biết khi nào là phép chia hết. (4đ)
 -Làm tính chia :
 (2x4 + x3 - 5x2 - 3x - 3) : (x2 - 3). (6đ)
*HS1: Phát biểu quy tắc đúng SGK/27
 Chữa bài tập 70 SGK: làm phép chia 
 a) (25x5 - 5x4 + 10x2) : 5x2 = 5x3 - x2+2
 b)(15x3y2 - 6x2y - 3x2y2) : 6x2y = xy - 1 - y
*HS2: -Viết hệ thức : A = B . Q + R
- Nêu điều kiện : Bậc của R nhỏ hơn bậc của B
Khi R = 0 thì có phép chia hết
-Làm tính chia 
(2x4 + x3 - 5x2 - 3x - 3) : (x2 - 3).= 2x2 + x + 1
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2: Dạng chia hai đa thức 1 biến đã sắp xếp. (Hoaït ñoäng caù nhaân)
- Mục tiêu: Biết cách chia đa thức cho ña thöùc ñaõ saép xeáp.
- Saûn phaåm: Baøi taäp 49 SBT
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 49 (a, b) tr 8 SBT:
- GV gọi 2 HS lên bảng làm. 
- Vì đây là bài tập cho về nhà nên các HS còn lại mở vở để đối chiếu bài làm của bạn
HS thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
- GV lưu ý HS phải sắp xếp cả đa thức bị chia và đa thức chia theo lũy thừa giảm dần của x rồi mới thực hiện
 Bài 49 (a, b) tr 8 SBT:
-
-
-
-
-
a) x4- 6x3+12x2-14x+3 x2-4x+1
 x4- 4x3+ x2	 x2-2x+3
	- 2x3+11x2-14x+3
	- 2x3+ 8x2 -2x
	 3x2-12x+3
	 3x2-12x+3	
	0
b) x5-3x4+5x3-x2+3x-5 x2-3x+5
 x5-3x4+5x3	 x3-1
	-x2+3x-5
	-x2+3x-5
 0
HOẠT ĐỘNG 3: Dạng xét tính chia hết của phép chia đa thức cho đa thức. (Hoaït ñoäng caëp ñoâi).
- Mục tiêu: Bieát cách xét tính chia heát cuûa pheùp chia ña thöùc cho ña thöùc.
- Saûn phaåm: Giaûi ñöôïc baøi 71 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 71/ 32 SGK: không thực hiện phép chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đa thức B không ?
a) 	A = 15x4 - 8x3 + x2 ; B = x2
b) 	A = x2 - 2x + 1; B = 1 - x
c) 	A = x2y2 - 3xy + y; B = xy
HS thảo luận, thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Bài 71 tr 32 SGK:
a) Vì tất cả các hạng tử của A đều chia hết cho B, nên đa thức A chia hết cho đa thức B
b) A = x2- 2x + 1 = (1- x)2; B = (1 - x)
Nên đa thức A chia hết cho đa thức B
c) Vì có hạng tử y không chia hết cho xy, nên đa thức A không chia hết cho đa thức B
HOẠT ĐỘNG 4: Dạng vận dụng hằng đẳng thức để chia đa thức cho đa thức (Hoạt động nhóm)
- Mục tiêu: Biết vận dụng hằng đẳng thức để chia đa thức cho đa thức.
- Saûn phaåm: Giaûi ñöôïc baøi taäp 73 SGK
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 73 tr 32 SGK : 
- HS hoạt động theo 4 nhóm: Mỗi nhóm làm 1 câu
- GV gợi ý các nhóm phân tích đa thức bị chia thành nhân tử rồi áp dụng tương tự chia một tích cho một số.
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày bài làm
- GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm khác
HS thực hiện.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
* Bài 73 tr 32 SGK:
a) (4x2 - 9y2) : (2x - 3y) 
= (2x - 3y) (2x + 3y) : (2x - 3y) = (2x + 3y)
b) (27x3 - 1) : (3x - 1)
= [(3x)3 - 13] : (3x - 1)
= (3x - 1) (9x2 + 3x + 1) : (3x - 1) 
= 9x2 + 3x + 1
c) (8x3 + 1) : (4x2- 2x + 1)
=[(12x)3+13]:(4x2- 2x + 1)
= (2x+1)(4x2-2x + 1) : 4x2 - 2x +1) 
= (2x + 1)
d) (x2-3x+xy-3y):( x + y)
=[x(x+y)-3(x+y)] : (x + y)
=( x + y) (x - 3) : (x + y) = x - 3
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
HOẠT ĐỘNG 5: Dạng tìm 1 hạng tử để phép chia là phép chia hết. (Hoạt động cá nhân.)
- Mục tiêu: Biết cách tìm 1 hạng tử để phép chia là phép chia hết. 
- Sản phẩm: Giải được bài tập 74 SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm bài 74 tr 32 SGK: 
- Nêu cách tìm số a để phép chia là phép chia hết
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS thực hiện.
GV chốt kiến thức.
- GV có thể giới thiệu cho HS cách giải khác :
Gọi thương của phép chia hết là Q(x), ta có :
	2x3-3x2+x+a = Q(x) (x+2)
	Nếu x = -2 thì Q (x) (x + 2) = 0
	Þ2(-2)3-3(-2)2+(-2)+a = 0
 -16 - 12 - 2 +a = 0
- 30 + a = 0 a = 30
Bài 74 tr 32 SGK:
Ta có :
2x3 - 3x2 + x + a x + 2
2x3 + 4x2	 2x2-7x+15 
	 - 7x2+ x + a
	 -7x2 -14 x
	15x + a
	15x + 30
	 a - 30
R = a - 30
R = 0 Û a - 30 = 0
Û a = 30 thì đa thức 
2x3 - 3x2 + x + a chia hết cho x + 2
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm 5 câu hỏi ôn tập chương I (32) SGK để tiết sau ôn tập chương
	- Đặc biệt ôn tập kỹ “Bảng hằng đẳng thức đáng nhớ”
	- Làm bài tập 75, 76, 77, 78, 79, 80 tr 33 SGK
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: bài 71 sgk (M1)
Câu 2: Nêu các bước thực hiện phép chia hai đa thức (M2)
Câu 3: bài 49 SBT, bài 73 SGK sgk (M3)
Câu 4: Bài 74 sgk (M4)
Tuần 10 – Tiết 19
NS: 28/10/2018 – ND: 30/10/2018
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức : Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức cho đa thức
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn, tính giá trị biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, chia đa thức cho đơn thức.
3. Thái độ: Nâng cao ý thức tự học
4.Nội dung trọng tâm: Hệ thống các kiến thức về nhân và chia đa thức
5. Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL GQVĐ, NL tính toán, NL sáng tạo, NL tự học, hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL rút gọn, thực hiện phép tính, tính giá trị của biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC 
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bài soạn, SGK
2. Học sinh: SGK, tập các câu hỏi phần ôn tập chương I SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng(M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Ôn tập
Thuộc các quy tắc nhân, chia đa thức với đơn thức, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 
Thực hiện phép nhân, chia đa thức cho đơn thức, đa thức cho đa thức.
Tính nhanh, rút gọn biểu thức, phân tich đa thức thành nhân tử.
Tìm x
Chứng minh biểu thức
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ : 	Kết hợp với ôn tập
A. KHỞI ĐỘNG: 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. ÔN TẬP - LUYỆN TẬP
: Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Ôn tập nhân đơn thức, đa thức (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức
- Sản phẩm: Làm bài 75b, 76a sgk
NLHT: Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức
 Làm bài 75b, 76a SGK 
- GV ghi đề bài, gọi 2HS lên giải 
- Gọi HS khác nhận xét 
- GV nhận xét, đánh giá
* Bài 75 tr 33 SGK : 
b) xy(2x2y - 3xy + y2)
=x3y2 - 2x2y2 + xy3
* Bài 76 tr 33 SGK :
a) (2x2 - 3x)(5x2 - 2x + 1)
= 10x4 - 4x3 + 2x2 - 15x3 + 6x2 - 3x
= 10x4 - 19x3 + 8x2 - 3x
HĐ2: Ôn tập về hằng đẳng thức và phân tích đa thức thành nhân tử (Hoạt động nhóm, cá nhân)
- Mục tiêu: Vận dụng các hằng đẳng thức và phép phân tích đa thức thành nhân tử để tính nhanh, rút gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
- Sản phẩm: Bài 77, 78, 79 sgk
NLHT: Rút gọn biểu thức, tính nhanh, phân tích đa thức thành nhân tử.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Nhắc lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
- Làm bài 77, 78, 79 sgk
- HD bài 77: áp dụng hằng đẳng thức bình phương, lập phương của một hiệu phân tích thành nhân tử rồi mới tính giá trị 
- Gọi 2 HS lên bảng giải 
- Bài 78 SGK : 
-Câu a yêu cầu HS tính ra giấy nháp tích các đa thức, rồi đọc kết quả GV ghi lên bảng 
- Gọi HS thực hiện bỏ dấu ngoặc, rút gọn 
-Câu b: xét xem biểu thức thuộc dạng hằng đẳng thức nào 
- Xác định A, B và đưa về dạng hằng đẳng thức đó rồi rút gọn .
- Bài 79: tìm cách phân tích .
-Yêu cầu HS làm ra nháp, 2HS lên bảng phân tích câu a và b
- GV nhận xét bài làm của từng HS và cho điểm những bài giải đúng 
* Bài 77 tr 33 SGK : Tính nhanh 
a) M = x2 + 4y2 - 4xy = (x - 2y)2 
Tại x = 18 và y = 4. Ta có 
M = (18 - 24)2 = 102 = 100
b) N=8x3-12x2y+6xy2- y3=(2x-y)3 
Tại x = 6 ; y = - 8 Ta có 
M = (12 + 8)3 = 203 = 8000
* Bài 78 tr 33 SGK :
a) (x +2) (x - 2) - (x - 3) (x + 1)
= x2 - 4 - (x2 + x - 3x - 3)
= x2 - 4x - x2 + 3x + 3 = 2x - 1
b) (2x + 1)2 +(3x - 1)2 + 2(2x + 1)(3x - 1)
=(2x + 1)2+ 2(2x + 1)(3x – 1)+(3x–1)2 
= [(2x + 1) + (3x - 1)]2
= (2x + 1 + 3x - 1)2 = (5x)2 = 25x2
* Bài 79 tr 33 :
a) x2 - 4 + (x - 2)2
= (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2
= (x - 2) (x + 2 + x - 2) = 2x (x - 2)
b) x3 - 2x2 + x - xy2
= x (x2 - 2x + 1 - y2)= x [(x - 1)2- y2]
= x (x - 1 - y)(x - 1 + y)
= x(x – y – 1)(x + y – 1)
HĐ3 : Ôn tập về chia đa thức (Hoạt động cá nhân)
- Mục tiêu: Thực hiện được phép chia đa thức cho đa thức
- Sản phẩm: Làm bào 80a, c
NLHT: Chia đa thức cho đa thức.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV ghi đề bài 80(a,c) lên bảng, 
- Yêu cầu HS làm nháp 
GV hướng dẫn giải câu c :
+ Phân tích đa thức bị chia thành nhân tử 
+ Thực hiện phép chia 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
GV nhận xét, đánh giá
 * Bài 80 tr 33 SGK :
a) 
 6x3- 7x2-x + 2
 6x3 + 3x2
2x + 1
3x2 – 5x + 2
 0 - 10x2 - x + 2
 - 10x2 - 5x
 0 + 4x + 2
 4x + 2
 0
c) (x2 - y2 + 6x + 9):(x + y + 3)
= [(x + 3)2 - y2] : (x + y + 3)
=(x + 3 + y)(x + 3 - y):(x + y + 3)
= x + 3 - y = x – y + 3
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Ôn kỹ lại các qui tắc đã học, xem lại các bài tập đã giải để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết 
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Trình bày các quy tắc: nhân, chia đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức, nêu 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (M1)
Câu 2: Bài 75, 76 sgk (M2)
Câu 3: Bài 77, 78, 79, 80 SGK sgk (M3)
Câu 4: Bài 81, 82 sgk (M4)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ca_nam_mon_toan_lop_8.doc