1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
b) Kỹ năng:
- HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng .
c) Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi thực hành toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS:Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. Thước thẳng, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. Trực quan. Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
§5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨADẤU
GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI
Tiết: 64
Ngày dạy:6/04/2010
1. Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng và dạng .
b) Kỹ năng:
- HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng = cx + d và dạng .
c) Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác khi thực hành toán.
2. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
HS:Ôn tập định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a. Thước thẳng, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. Trực quan. Thực hành, hợp tác nhóm nhỏ.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định
Kiểm diện sĩ số học sinh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HS1: (HS yếu)
Sửa bài tập 32(a)/ (SGK/T48)(10đ)
Kiểm tra vở bài tập .
HS 2: Sửa bài 60 (SBT/T47)(10 đ)
Tìm số nguyên x lớn nhất thoả mãm BPT a) 0,2x + 3,2 > 1,5
b) 4,2–(3 – 0,4x) > 0,1x + 0,5HS nhận xét bài làm của bạn
GV nhận xét cho điểm HS.
4.3 Giảng bài mới:
Hoạt động1: Nhắc lại vềgiá trị tuyệt đối
* GV nêu câu hỏi kiểm tra :
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối
của một số a. Tìm :
- GV:Ta có tể bỏ dấu giá trị tuyệt đối
tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong
dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương.
- HS làm ví dụ 1
- GV hướng dẫn HS cách giải câu a).
- Tương tự một HS lên bảng giải câu b)
- GV yêu cầu HS làm ? 1 theo nhóm.
Rút gọn biểu thức:
a) C = khi x 0
b) D = 5–4x+ khi x < 6
- Sau 5 phút cử đại diện nhóm lên
bảng trình bày lời giải.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV giải thích chung và chốt lại những
điều cần lưu ý.
Hoạt động 2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- GV nêu ví dụ 2
Giải phương trình = x + 4.
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong
phương trình ta cần xét hai trường hợp
nào?
- HS nghe GV hướng dẫn cách giải và
ghi bài.
- GV ghi ví dụ 3:
Giải phương trình
a)
b)
- Hai HS lên bảng trình bày
- HS dưới lớp làm bài vào vở của mình.
- Lưu ý so điều kiện trước khi kết luận
tập nghiệm của phương trình.
- GV kiểm tra bài làm của hai HS trên
bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn và sửa
bài.
4.4 Củng cố và luyện tập:
Muốn giải phương trình dạng
= cx + d ta tiến hành giải như thế nào?
Muốn giải phương trình dạng ta làm sao?
HS1: Sửa bài tập 32(a) /SGK/T48 ( 4đ)
Ta có : 8x + 3x + 3 > 5x – 2x + 6 11x + 3 > 3x + 6 11x – 3x > 6 – 3 8x >3 x > nghiệm của BPT là x >
* Biểu diễn tập nghiệm trên trục số (2đ)
Vở bài tập ghi đầy đủ (4đ)
HS2: Sửa bài 60 (SBT/T47)
a) Ta có : 0,2x + 3,2 > 1,5 (5đ)
0,2x > 1,5 – 3,2 0,2x > - 1,7 x > -1,7: (0,2) x > - 8,5
Vậây số nguyên bé nhất cần tìm là -8
b) 4,2–(3 – 0,4x) > 0,1x + 0,5 (5đ) 4,2 -3 + 0,4x > 0,1x + 0, 5 0,4x – 0,1x > 0,5 +3 - 4,2 0,3x > - 0,7 x > -0,7: (0,3 ) x > - 2
Vậy số nguyên bé nhất cần tìm là -2
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối:
- Giá trị tuyệt đối của một số a , kí hiệu là
, được địnhnếu a ³ 0
nếu a < 0
nghĩa như sau:
*
* Ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay dương.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức .
a) A = + x - 2 khi x 3
Khi x 3 x –3 0
Nên = x - 3
A = x – 3 + x - 2 = 2x – 5
b) B = 4x + 5 + khi x >0
Khi x >0 - 2x < 0
Nên = 2x
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5
? 1 Rút gọn biểu thức:
a) C = khi x 0
Khi x 0 - 3x
Nên = -3x
C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4
b) D = 5– 4x+ khi x < 6
Khi x < 6 x – 6 < 0
Nên = 6 – x
D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 2:
Giải phương trình : = x + 4
Giải:
a) Nếu 3x thì x
Thì = 3x
Ta có phương trình:
3x = x + 4
3x - x = 4
2x = 4
x = 2 (TMĐK x)
b) Nếu 3x< thì x < 0
Thì = -3x
Ta có phương trình:
-3x = x + 4
-3x - x = 4
-4x = 4
x = -1 (TMĐK x< 0)
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S = {-1 ; 2}
Ví dụ 3: Giải phương trình
a)
Nếu x + 5 x
Thì = x + 5
Ta có phương trình
x – 3x = 1 – 5 - 2x = - 4
x = 2 (TMĐK x)
Nếu x + 5 < 0 x < -5
Thì = - x - 5
Ta có phương trình
– - x – 3x = 1 + 5 - 4x = 6
x =-1,5(không TMĐK x < -5), loại
Vậy tập nghiệm của phương trình là S ={2}.
b)
Nếu -5x x 0
Thì = - 5x
Ta có phương trình
- 5x = 2x + 21 -5x - 2x = 21 - 7x = 21
x = -3 (TMĐK x0)
Nếu – 5x 0
Thì = 5x
Ta có phương trình
5x = 2x + 215x – 2x = 21
3x = 21 x = 7 (TMĐK x > 0 )
Vậy tập nghiệm của phương trình là: S={-3, 7}
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Bài tập về nhà số: 35; 36; 37 SGK/T 51.
Tiết sau ôn tập chương IV.
Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Phát biểu thành lời về liên hệ giữa thứ tự và phép tính .
Bài tập số 38; 39; 40; 41; 44 SGK/T 53.
Hướng dẫn:
Bài 38: ( SGK/T53)
a) Cộng 2 vào hai vế.
b) Nhân hai vế với -2 rồi đổi chiều BĐT.
c) Nhân hai vế với -2 rồi cộng vào hai vế với -5.
d) Nhân hai vế với -3 rồi đổ chiều BĐT và cộng vào hai vế với 4.
Bài 39:( SGK/T53)
Số -2 là nghiệm của BPT ở câu a), c) và d).
Số -2 không phải là nghiệm trong các trường hợp còn lại.
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: