I. MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :
HS làm các bài tập đã dặn ở tiết trước và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần : 26, 27 _ Tiết : 54, 55 _ Ngày soạn:....Ngày dạy:
Ôn tập chương III
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm chắc lý thuyết của chương.
- Rèn luyện kĩ năng giải phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày bài giải.
- Rèn luyện tư duy phân tích tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :
HS làm các bài tập đã dặn ở tiết trước và trả lời các câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết
_ Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? Cho biết về số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn?
_ Trong các phương trình sau phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
3 – 2x = 0 ; 0x – 2 = 0 ; x2 – 3 = 0 ; -x = 0 ; 3x – 2 = 0
_ Hãy phát biểu hai quy tắc biến đổi phương trình.
_ Phương trình tích là phương trình có dạng như thế nào ? Cách giải phương trình đó ?
Ví dụ : Giải phương trình
(3x – 2)(x – 5)(2 + 4x) = 0
_ Cho biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
Tìm ĐKXĐ của phương trình sau :
_ Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
_ Hãy kể một vài dạng toán giải bằng cách lập pt mà em biết.
_ Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng y = ax + b (a ¹ 0). Phương trình này có thể có một nghiệm duy nhất hoặc có thể vô nghiệm hoặc có thể vô số nghiệm.
_ Phương trình bậc nhất một ẩn là : 3 – 2x = 0 ; -x = 0 và 3x – 2 = 0
_ HS nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số.
_ Có dạng A(x). B(x) = 0
ĩ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Giải các phương trình để tìm x.
Phương trình đã cho có nghiệm là :
_ HS trả lời theo yêu cầu của GV.
ĐKXĐ :
_ HS trả lời.
_ Các dạng thường gặp như : toán chuyển động, toán tìm số,....
Hoạt động 2 : Luyện tập
_ Làm BT 50a, b SGK.
( chia lớp làm 4 nhóm)
+ Nhóm 1, 3 làm câu a.
+ Nhóm 2, 4 làm câu b.
+ Gọi 2 HS ở hai nhóm lên làm.
Gợi ý :
Hãy nêu các bước có thể đưa pt về dạng ax + b = 0 ?
+ GV nhận xét bài làm của hai nhóm. GV chú ý cho HS về quy đồng mẫu và dấu của hạng tử khi bỏ dấu ngoặc.
_ Làm BT 51b, d SGK.
+ GV yêu cầu HS nhắc lại các bước có thể đưa một phương trình về dạng phương trình tích.
+ Chú ý : 4x2 – 1 = (2x2 + 1)(2x2 – 1)
+ GV gọi 2 HS lên bảng , các HS khác tự làm vào vở.
+ GV nhận xét.
_ Làm BT 52 SGK (thảo luận nhóm khoảng 4 phút)
+ ĐKXĐ là gì ?
+ Hãy quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế.
- Mẫu thức chung ?
- Nhân tử phụ ?
+ Giải phương trình
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
- Chuyển tất cả các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các số sang vế còn lại.
+ Kiểm tra xem nghiệm có thỏa mãn ĐKXĐ hay không ?
+ GV gọi 2 HS khá giỏi lên bảng.
+ GV nhận xét.
_ Làm BT 54 SGK.
_ GV lập bảng phân tích hướng dẫn cho HS.
VT
TG
Qđ AB
Xuôi dòng
4
x
Ngược dòng
3
x
_ GV gọi một HS lên bảng trình bày.
_ GV nhận xét.
_ GV có thể cho HS làm cách khác.
VT
TG
Qđ AB
Xuôi dòng
x
4
4x
Ngược dòng
x - 4
5
5(x – 4)
_ GV gọi một HS lên bảng làm.
* Dặn dò :
Vầ nhà xem lại những bài đã giải và học bài chuẩn bị cho kiểm tra ơ tiết sau.
50) a) 3 - 4x(25 - 2x) = 8x2 + x - 300
Û 3 - (100x - 8x2) = 8x2 + x - 300
Û 3 - 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300
Û 8x2 - 100x - 8x2 - x=-300 - 3
Û -101x = -303
Û x = 3
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S = {3}
b)
Û
Û 8(1 – 3x) – 2(2 + 3x) = 140 – 15(2x + 1)
Û 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15
Û -30x + 30x = 125 – 4
Û 0x = 121
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
51b) 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
Û (2x – 1)(2x + 1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0
Û (2x + 1)[2x – 1 – (3x – 5)] = 0
Û(2x + 1)(-x + 4) = 0
Ûx =
Vậy tập nhiệm của pt là : S =
d) 2x3 +5x2 – 3x = 0
Û x(2x2 + 5x -3) = 0
Û x[2x2 – x + 6x – 3] = 0
Û x(2x – 1)(x + 3) = 0
Û x = 0 hoặc x = hoặc x = -3
Vậy tập nghiệm của phương trình là :
S =
52a)
ĐKXĐ:
Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu :
Giả phương trình (*)
(*) Û x – 3 = 10x – 15
Û x – 10x = 3 – 15
Û -9x = -12
Û
x = thỏa mãn ĐKXĐ nên phương trình đã cho có một nghiệm là S =
d) ĐKXĐ: x ¹
(2x + 3) = (x + 5)
Û (2x + 3) - (x + 5)
Û
Û= 0
Û -4x + 10 = 0 hoặc x – 2 = 0
Û x = hoặc x = 2
Vậy tập nghiệm của phương trình là : S =
54) Gọi x(km) là khoảng cách giữa 2 bến A và B (x > 0).
Vận tốc xuôi dòng .
Do vận tốc của dòng nước là 2 km/h nên ta có phương trình:
(TMĐK)
Vậy khoảng cách giữa A và B là 80 km
* Cách khác : Gọi x (km/h) là vận tốc của canô khi xuôi dòng (x > 4).
Vận tốc của ca nô khi ngược dòng x – 4 km/h.
Quãng đường xuôi dòng: 4x (km).
Quãng đường ngược dòng: 5(x – 4 ) (km).
Ta có phương trình
4x = 5(x – 4)
(TMĐK)
Vậy khoảng cách giữa A và B là 4. 20 = 80 km
Tài liệu đính kèm: