I. Mục Tiêu:
Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu, PT 1 ẩn)
Nâng cao kỹ năng, giải các PT 1 ẩn (PT bậc nhất 1 ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu
Giải các BT cách lập PT, nâng cao kỹ nâng giải toán bằng cách lập PT
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, ghi các BT SGK
HS: Bảng phụ, vở nháp
III. Tiến Hành Tiết:
TIẾT 54 và 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III ---- oOo ---- I. Mục Tiêu: - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu, PT 1 ẩn) - Nâng cao kỹ năng, giải các PT 1 ẩn (PT bậc nhất 1 ẩn, PT tích, PT chứa ẩn ở mẫu - Giải các BT cách lập PT, nâng cao kỹ nâng giải toán bằng cách lập PT II. Phương pháp - Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, ghi các BT SGK - HS: Bảng phụ, vở nháp III. Tiến Hành Tiết: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: 1) Thế nào là 2 PT tương đương ? Cho VD ? H: Nêu qui tắc biến đổi PT GV nhận xét Chốt lại: Để nhận biết 2 PT có tương đương không ta giải từng PT để tìm nghiệm. Nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm ta kết luận PT tương đương GV: Hãy dùng phép biến đổi tương đương đề giải PT sau GV đưa BT lên bảng GV theo dõi hoạt động HS có nhận xét Chốt lại: Đối với BT giải PT, ta thực hiện các bước sau Bước 1: Biến đổi 2 vế về hạng Ax=Bx sau đó chuyển vế tìm nghiệm của PT tích ta cần giải như thế nào ? GV theo dõi hoạt động HS cho nhận xét Để giải PT tích ta đưa PT về dạng Ax. Bx = 0 Û Ax = 0 hoặc Bx = 0 Rồi giải PT vừa tìm được GV đưa tiếp BT sau lên bảng GV theo dõi hoạt động HS cho nhận xét Ta đã nhớ lại cách giải PT tích Vậy PT chứa ẩn ở mẫu giải như thế nào ? GV đưa tiếp BT lên bảng H: Khi giải PT chứa ẩn ở mẫu ta cần chú ý những điều gì ? H: Mẫu chung là gì ? Vậy giải PT này ta làm thế nào ? GV theo dõi cách trình bày của HS có nhận xét GV đưa tiếp BT lên bảng GV theo dõi hoạt động của HS Chốt lại: Qua bài giải PT này cho ta thấy : Đây là PT dạng tổng quát PT bậc nhất 1 ẩn vì giải PT này phải qua nhiều giai đoạn Tìm TXĐ Qui đồng khử mẫu Giải PT tính Giải PT dạng Ax. B = 0 GV đưa câu hỏi lên bảng quan sát trả lời GV: Qua hệ thống câu hỏi cho ta nhớ lại kiến thức giải PT và các bước giải BT bằng cách lập PT GV đưa BT đề bài lên bảng GV theo dõi hoạt động HS (có nhận xét) Chốt lại: Qua BT này cho ta thấy giải PT ta cần thực hiện theo 3 bước cơ ban B1: Lập PT . Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn . Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . Lập PT biễu diễn thì các liên hệ đại lượng B2: Giải PT B3: Kết luận bài toán HS: Hai PT tương đương là 2 PT có cùng tập nghiệm VD: 2x + 1 = 0 và 4x + 2 = 0 Vì có cùng nghiệm HS: a) Qui tắc chuyển vế b) Qui tắc nhân với 1 số HS hoạt động nhóm HS: x – 1 = 0 Û x = 1 x2 – 1 = 0 Û x = ±1 Vậy 2 PT không tương đương HS: 3x + 5 = 14 (3) Û x = 3 3x = 9 Û x = 3 (4) Hai PT (3) và (4) tương đương vì S = HS hoạt động nhóm HS để giải PT trên ta thực hiện các bước như thế nào ? 1 HS lên bảng cả lớp theo dõi có nhận xét HS làm tại chỗ vài phút HS: (2x + 1) (3x – 1) = 0 Là dạng PT tích, cách giải cho mỗi thừa số của tích bằng 0 như Ax. Bx = 0 Û Ax = 0 hoặc Bx = 0 Sau đó giải từng PT tìm nghiệm 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi cho nhận xét Cả lớp hoạt động nhóm H: PT này dạng PT tích chưa? H: Vậy khi giải làm như thế nào ? (chuyển vế rút nhân tử chung đưa về dạng Ax. Bx = 0 rồi giải 1 HS lên bảng trình bày HS đọc tiếp đề bài HS: Chú ý tìm TXĐ của PT . Các giá trị tìm được của ẩn ta đối chiếu điều kiện để KL tập nghiệm HS: x(2x – 3) HS: Qui đồng khữ mẫu 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi nhận xét HS hoạt động nhóm H: ĐKXĐ PT là gì ? (x ¹ ±2) H: Mẫu chung PT XĐ như thế nào ? (x + 2)(x – 2) H: làm thế nào đề tìm nghiệm của PT trên ? (qui đồng khử mẩu) 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi có nhận xét HS: ĐK a ¹ 0 HS: PT bậc nhất có thể có : 1 nghiệm ; 2 nghiệm ... HS: Khi giải PT cần chú ý đến PT bậc nhất chứa ẩn ở mẫu HS: B1: Lập PT B2: Giải PT B3: Kết luận bài toán HS đề bài hoạt động nhóm H: Gọi ẩn số cho BT này là gì ? H: Vậy thời gian ôtô đi từ AàB là gì ? Thời ôtô đi từ B à A là gì ? Theo đề bài ta có ? 1 HS lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi nhận xét BT1: Xét xem các cặp PT sau có tương đương không ? x – 1 = 0 Û x = 1 (1) x2 – 1 = 0 Û x = ±1 (2) Vậy (1) và (2) không tương đương b) 3x + 5 = 14 (3) Û x = 3 3x = 9 Û x = 3 (4) Hai PT (3) và (4) tương đương vì S = BT2: Giải PT 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Û 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 Û -100x – x = -300 – 3 Û -100x = -300 Û x = 3 Vậy PT có nghiệm x = 3 BT 3: Giải PT (2x + 1)(3x – 2) = 0 Û x = hoặc x = Vậy PT có tập nghiệm S = BT 4 Giải PT (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) Û (2x + 1)(3x – 2) - (5x – 8)(2x + 1) = 0 Û (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0 Û (2x + 1)(-2x + 6) = 6 Û x = hoặc x = 3 Vậy PT có tập nghiệm S = BT 5: Giải pT TXĐ : x ¹ ; x ¹ 0 (1) Û x – 3 = 10x – 5 Û x = (nhận) Vậy nghiệm của PT x = BT 6: Giải PT TXĐ : x ¹ ±2 Û x2 – 4x + 4 – 3 – 6 = 2x – 22 Û x2 – 4x - 5x + 20 = 0 Û (x – 4)(x – 5) = 0 Û x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0 Û x = 4 hoặc x = 5 Vậy tập nghiệm của PT S = Câu hỏi: Với đk nào a thì PT ax + b = 0 là PT bậc nhất 1 ẩn Một PT bậc nhất có mấy nghiệm Khi giải PT cần chú ý mấy điều Nêu các bước giải PT BT 7: Một người đi xe máy từ A à B với vận tốc 30km/h B người đó làm việc trong 1 giờ rồi quay về A với vận tốc 24 km/h . Biết thời gian tổng cộng là 5h 30’. Tính quãng đường AB Giải Gọi quãng đường AB là x (x > 0) Ôtô đi từ A à B vận tốc là 30km/h Þ Thời gian về tốc độ là Ôtô đi từ B về với vận tốc 24 km/h Þ Thời gian ôtô quay về là Thời gian làm việc tại B là 1h Thời gian tổng cộng là 5 h 30’ Ta có PT: Giải PT ta được x = 60 (nhận) Vậy quãng đường AB là 60 km Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các câu hỏi trả lời lý thuyết phần ôn tập chương III Xem lại các BT đã giải Làm thêmm các BT 50; 52; 54 SGK /34 RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: