I. Mục Tiêu:
Kiến thức cơ bản:
- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương.
Kỹ năng cơ bản:
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
Tư duy:
- Rn luyện tính cẩn thận, chính xc khi tính tốn.
II. Phương Php:
- Nu vấn đề, hợp tc nhĩm, lấy HS lm trung tm.
III. Chuẩn Bị:
- GV: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12.
- HS: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học.
IV. Hoạt Động Dạy V Học:
Tuần : 3 Tiết : 5 LUYỆN TẬP Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục Tiêu: Kiến thức cơ bản: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức. Bình phương một tổng, bình phương một hiệu, hiệu hai bình phương. Kỹ năng cơ bản: - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán. Tư duy: - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi tính tốn. II. Phương Pháp: - Nêu vấn đề, hợp tác nhĩm, lấy HS làm trung tâm. III. Chuẩn Bị: - GV: Giáo án bảng phụ ghi sẵn bài tập 22 , 23 /12. - HS: Ôn lại 3 hằng đẳng thức đã học. IV. Hoạt Động Dạy Và Học: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ (8 phút) 1/ Nhắc lại 3 hằng đẳng thức đã học. . Bình phương một tổng. . Bình phương một hiệu . Hiệu hai bình phương - Làm các bài tập: 16a, 18b - Gọi 3 HS lên bảng cùng thực hiện. - Lớp chia thành hai dãy làm hai bài tập để nhận xét kq của bạn. - Kiểm tra tập bài tập về nhà. - Nhận xét chung kq và cho điểm. HS1 Viết 3 hằng đẳng thức. . ( A + B)2 = A2 + 2AB + B2 . ( A - B)2 = A2 – 2AB + B2 . ( A+ B ) (A –B) = A2 – B2 HS2: 9x2 + y2 + 6xy = ( 3x + y )2 HS3: x2 + 6xy + 9y2 = ( x + 3y )2 Hoạt động 2 ( 18 ph) Bài tập 20/12 SGK. Nhận xét đúng, sai của kq sau: x2 + 2xy + 4y = (x + y)2 là sai. Bài tập 21/12 SGK. Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu. a) 9x2 – 6x + 1 = ( 3x – 1 )2 Bài tập 22/12 SGK. Tính nhanh: a) 1012 = (100 + 1)2 =1002 + 2.100 +12 = 10201 b) 1992 = (200 – 1)2 = 39601 HĐ2.1 - Yêu cầu 1 HS làm bài tập 20, cả lớp cùng làm để nhận xét kq của bạn. - Nhận xét và cho điểm. HĐ2.1 - Câu 21a cĩ dạng gì? - Để đưa câu 21a về dạng bình phương 1 hiệu ta làm như thế nào? - Câu 21b cĩ dạng gì? - Cách xác định hồn tồn như câu a. - Gọi 2HS cùng lên bảng thực hiện, lớp chia thành 2 dãy thực hiện để nhận xét kq của bạn. - Gọi mỗi dãy 2HS cĩ kq thực hiện sớm nhất 9em lên chấm điểm. - Nhận xét kq trong tập và trên bảng. - Nhấn mạnh việc nhận dạng hằng đẳng thức đối với 1 đa thức. - Gọi 2 HS cho 2 ví dụ tương tự như bài 21, cả lớp cùng nhận xét. - Nhận xét và uốn nắn Kq của HS và sửa sai nhữ chỗ HS dễ mắt phải. - Gọi 2HS lên bảng thực hiện bài 22, cả lớp chú ý nhận xét. - Vận dụng các hằng đẳng thức đã học để tính nhanh bài tập 22. HĐ2.1 HS nhận xét bài làm. -> trả lời Sai. HĐ2.2 - Bình phương của một hiệu. - Ta phài xác định biểu thức A ® A2, biểu thức B ® B2 rồi suy ra (A + B)2 - Bình phương của 1 tổng. - Tiếp nhận. HS lên bảng thực hiện a) 9x2 – 6x + 1 = ( 3x – 1)2 b) (2x + 3y)2 + 2 ( 2x + 3y) + 1 = HS: a) 1012 = (100 + 1)2 = 10201 b) 1992 = (200 -1)2 = 39601 Hoạt động 3: Chứng minh . (11 ph) Bài tập 23/12 SGK. Chứng minh rằng: * ( a+b)2 = (a-b)2 + 4ab VP: ( a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 +2ab + b2 = ( a + b)2 Vậy (a +b)2 = (a –b)2 +4ab * (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab VP: (a-b)2 + 4ab = a2- 2ab+ b2 + 4ab = (a- b)2 Vậy: (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab Áp dụng: a/ (a-b)2= (a+b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 b/ (a+b)2= (a- b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 412 - Hướng dẫn HS biến đổi vế phải = VT hoặc ngược lại. Đối với bài tập này ta biến đổi vế nào cho phù hợp? - Yêu cầu HS lên bảng biến đổi vế phải. - Nhận xét kq thực hiện. - Tương tự Chia lớp thành 4 nhĩm thưc hiện phần áp dụng, nhĩm 1,3 thực hiện câu a, nhĩm 2,4 thực hiện câu b. - Nhĩm trưởng phân việc, thư ký nhĩm trình bày kq. - Gọi hai nhĩm đại diện lên bảng viết kq, hai nhĩm cịn lại nhận xét kq. - Nhận xét chung kq thực hiện. - Đối với bài tập này ta biến đổi VP HS1: Biến đổi vế phải ( a – b)2 + 4ab = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a+ b)2 Vậy ( a + b )2 = (a –b )2 +4ab HS2: Biến đổi vế phải (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab VP: (a-b)2 + 4ab = a2- 2ab+ b2 + 4ab = (a- b)2 Vậy: (a-b)2 = (a-b)2 – 4ab Áp dụng: a/ (a-b)2= (a+b)2 – 4ab = 72 – 4.12 = 49 – 48 = 1 b/ (a+b)2= (a- b)2 + 4ab = 202 + 4.3 = 412 Hoạt động 4: Củng cố ( 8 ph) Bài 25/12 SGK. a/ (a+ b+ c)2 = a2+ b2+ c2+ 2ab+ 2ac+ 2bc b/ (a- b- c)2 = a2+ b2+ c2- 2ab- 2ac- 2bc - Hướng dẫn HS thực hiện bài 25 SGK. - Gọi 2HS lên bảng thực hiện Bài 25 a,c. - Lớp chia thành 2 dãy thực hiện để nhận xét kq của bạn. - Nhận xét chung kq thực hiện. - Chốt lại vấn đề và đưa ra những sai lầm dễ mắt phải của HS. - Chỉ bình phương biến số sau số. (3x2 –1)2 = 3x2– 2.3x + 12 - Nhầm lẫn giữa bình phương 1 hiệu và hiệu hai bình phương. ( A – B )2 = A2 – B2 - Cho HS nêu lên những sai lầm. thường mắc phải để rút kinh nghiệm. - Chỉ bình phương biến số sau số. (3x2 –1)2 = 3x2– 2.3x + 12 (S) - Nhầm lẫn giữa bình phương 1 hiệu và hiệu hai bình phương. ( A – B )2 = A2 – B2 (S) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã sửa. - Làm BT ; 24 ; 25b. - Xem và học lại các hằng đẳng thức đã học.
Tài liệu đính kèm: