Giáo án môn Đại số 8 tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn Đại số 8 tiết 5: Luyện tập

Tiết 5

LUYỆN TẬP

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức:Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.

2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.

3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn

B. Chuẩn bị:

Gv: SGK, phấn màu

Hs: Ôn lại kiến thức, làm các bài tập.

C. Phương pháp:

- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.

D. Tiến trình:

 

doc 2 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 4/9/09
Giảng: 7/9/09
Tiết 5
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Củng cố kiến thức về các hằng đẳng thức:Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương.
2. Kĩ năng:	- Học sinh vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải toán.
3. Thái độ:	- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
B. Chuẩn bị:
Gv: SGK, phấn màu
Hs: Ôn lại kiến thức, làm các bài tập.
C. Phương pháp:
- Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống thích hợp
(A+B)2 = .
.= (A+B)(A–B)
A2 – 2AB + B2=
- Sửa bài tập 19 trang 12
Phần diện tích còn lại là :
(a+b)2 –(a–b)2 =a2+2ab+b2– (a2–2ab+b2)
= a2+2ab+b2–a2+2ab–b2
= 4ab
3. Bài mới:
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
- Yêu cầu Hs nhắc lại bằng lời hàng đẳng thức thứ nhất, sau đó cho Hs làm bài 20.
- Gv gợi ý cho Hs tách các số thành tổng hoặc hiệu hai số để áp dụng hàng đẳng thức vào việc tính nhanh trong bài 22.
- Gv cho Hs làm việc theo nhóm bài 23.
Bài 20 trang 12
X2 + 2xy + 4y2 = (x+2y)2
 Sai
Bài 22 trang 12
a/ 1012 = (100 +1)2 = 1002+2.100.1 +12 = 10201
b/ 1992 = (200 –1)2 = 2002 – 2.100.1 + 12 = 39601
c/ 47.53= (50 –3).( 50+3) = 502 –92 = 2491
Bài 23 trang 12
a/ VP = (a+b)2 +4ab = a2 +2ab +b2 –4ab 
 = a2 – 2ab + b2
 = (a–b)2
 =VT
b/VP = (a–b)2 +4ab = a2 –2ab +b2 + 4ab
 = a2 + 2ab +b2 
 = (a+b)2
 =VT
Ap dụng:
 a/ (a–b)2 = (a+b)2 –4ab
 = 202 – 4.3
 =49 –48 = 1
 b/ (a+b)2 = (a–b)2 +4ab
 = 202 – 4.3
 = 400 –12 = 388
Bài 24 trang 13
M = 49x2 –70x +25 = (7x)2 –2.7x.5 +52
 = (7x –5)2 
Với x = 5 M=(7.5 –5 )2 = (35–5)2=302 =900
Với x = M = (7. – 5)2 = (1–5)2 = (–4)2 =16 
4. Củng cố, bài tập:
- Cho học sinh nêu ra những vấn đề thưởng mắc sai lầm để rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét ưu, khuyết điểm của học sinh trong giờ luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà ôn lại 3 HĐT đầu
Hướng dẫn: (a+b+c)2 Viết tổng trên dưới dạng cuả một tổng 
(a+b+c)2 = {(a+b)+c}
 =(a+b)2+2.(a+b).c+c2
 =a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2
	 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
E. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT5_Luyen tap.doc