LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU:
–Học sinh biết biến đổi về phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải
–Giải phương trình nhanh, gọn , chính xác
II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sgk, phấn màu
III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1./ Ổn định lớp.
2./ Kiểm tra bài cũ:
LUYỆN TẬP I./ MỤC TIÊU: –Học sinh biết biến đổi về phương trình về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn để giải –Giải phương trình nhanh, gọn , chính xác II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Sgk, phấn màu III./ QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1./ Ổn định lớp. 2./ Kiểm tra bài cũ: Sửa bài tập 28 a) + 1 = ĐKXĐ: x ¹ 1 Û2x – 1 + x – 1 = 1 Û3x – 3 = 0 Ûx = 1 không thoả ĐKXĐ Vậy S = Æ b) + 1 = – ĐKXĐ: x ¹ –1 Û5x + 2x + 2 = –12 Ûx = –2 thoả ĐKXĐ Vậy S = {– 2 } c) x + = x2 + ĐKXĐ: x ¹ 0 Ûx3 + x = x4 + 1 Û(x – 1)(x3 – 1) = 0 Ûx = 1 thoả ĐKXĐ Vậy S = {1} d) + = 2 ĐKXĐ: x ¹ 0, x ¹ –1 Ûx2 + 3x + x2 – x – 2 = 2x2 + 2x Û0x = 2 Vậy S = Æ 3./ Dạy bài mới: Hoạt động 1: Bài tập 29: Cả hai bạn đều luận nghiệm sai vì giá trị 5 không thoả ĐKXĐ cuả phương trình vậy phương trình đã cho là vô nghiệm Bài tập 30: a) + 3 = ĐKXĐ: x ¹ 2 Û1 + 3x – 6 = 3 – x Ûx = 2 không thoả ĐKXĐ Vậy S = Æ b)2x – = ĐKXĐ: x ¹ –3 Û14x2 + 42x – 14x2 = 28x + 2x + 6 Ûx = thoả ĐKXĐ Vậy S = { } c) ĐKXĐ: x ¹ +(–) 1 Ûx2 + 2x + 1 – x2 + 2x – 1 = 4 Ûx = 1 không thoả ĐKXĐ Vậy S = Æ d) ĐKXĐ: x ¹ –7 và x ¹ Û6x2 – 13x + 6 = 6x2 + 43x + 7 Ûx = –thoả ĐKXĐ Vậy S = {– } Bài tập 31 a) ĐKXĐ: x ¹ 1 Ûx2 + x + 1 – 3x2 = 2x2 – 2x Û4x2 – 4x + x – 1 = 0 Û(x – 1) (4x + 1) = 0 Ûx = 1 (không thoả) hoặc x = –(thoảĐKXĐ) Vậy S = {– } b) b./ ĐKXĐ: x ¹ 1, x ¹ 2, x ¹ 3 Û3x – 9 + 2x – 4 = x – 1 Ûx = 3 không thoả Vậy S = Æ c)1 + ĐKXĐ: x ¹ –2 Û8 + x3 + x2 –2x + 4 = 12 Ûx3 + x2 – 2x = 0 Ûx(x2 + x – 2) = 0 Ûx(x + 2) (x – 1) = 0 Û Û(không thoả ĐKXĐ) Vậy S = {0; 1 } d)d) ĐKXĐ: x ¹ + (–)3 và x ¹ – Û13x + 39 + x2 – 9 = 12x + 42 Ûx2 + x – 12 = 0 Û(x + 4)(x – 3) = 0 Û ( không thoả ĐKXĐ) Vậy S = {–4 } Bài tập 32 trang 23 a) = ()(x2 + 1) ĐKXĐ: x ¹ 0 Û() (1 – x2 – 1) = 0 Û Vậy S = { – 4 } b./ ( 1 ) (1)=> 2x Û Vậy S = { –1} Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà –Bài tập về nhà: Hoàn thành những bài tập còn lại –Chuẩn bị bài: “Giải bài toán bằng cách giải phương trình” RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: