A. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
* Kiến thức: Củng cố việc giải pt bậc nhất một ẩn. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải các bài tập về phương trình, cách nhận biết được nghiệm của một phương trình.
* Kỹ năng: Có kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, thành thạo trong việc thực hiện chuyển vế và áp dụng quy tắc nhân để giải pt.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ, máy chiếu, bài tập phụ, bản nhóm, bút lông và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy.
- Xem kiến thức bài mới.
C. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG :
I. KIỂM TRA BÀI CŨ :
Làm bài tập 11 và 12tr13 SGK.
II. DẠY BÀI MỚI :
Ngày soạn : 10/01/2012 Tiết 43/20. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU BÀI DẠY : * Kiến thức: Củng cố việc giải pt bậc nhất một ẩn. Rèn luyện cho học sinh kỹ năng giải các bài tập về phương trình, cách nhận biết được nghiệm của một phương trình. * Kỹ năng: Có kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, thành thạo trong việc thực hiện chuyển vế và áp dụng quy tắc nhân để giải pt. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ, máy chiếu, bài tập phụ, bản nhóm, bút lông và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy. - Xem kiến thức bài mới. C. TIẾN HÀNH BÀI GIẢNG : I. Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 11 và 12tr13 SGK. II. Dạy bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 : Giải bài tập14 tr13(SGK) . 1. Bài tập 14tr13(SGK) Ghi bài tập lên bảng. Để biết được giá trị nào là nghiệm đúng của các phương trình này ta làm thế nào ? Gọi học sinh kiểm nghiệm lại các giá trị đã cho. Thế các giá trị tương ứng của vào lần lược các phương trình. Hai vế phương trình bằng nhau thì đó là nghiệm của phương trình. Số nào trong ba số -1 ; 2 và -3 là nghiệm đúng của mỗi phương trình. *) |x| = x Rõ ràng 2 là nghiệm đúng của ptrình. *) x2 + 5x + 6 = 0 - Khi x = -1 thì VT = 2 ¹ VP - Khi x = 2 thì VT ¹ VP - Khi x = -3 thì VT = 0 = VT Vậy 2 ; -3 là nghiệm đúng của phương trình. *) ...................................... Vậy -1 là nghiệm đúng của ptrình. Hoạt động 2 : Giải bài tập17 tr14(SGK) . 2. Bài tập 17tr14(SGK) Chia bảng gọi học sinh lên làm câu a, b, c. HS cả lớp kiểm tra kết quả. HS 1 a) 7 + 2x = 22 - 3x Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 5x = 15 Û x = 3 Vậy S = {3} HS 2 b) x -12 + 4x = 25 + 2x - 2 Û x + 4x - 2x = 25-2+12 Û 3x = 35 Û x = Vậy S = {} HS 3 c) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û -2x + x = -4 - 7 + 4 Û x = 7 Vậy S = {7} Giải các phương trình : a) 7 + 2x = 22 - 3x Û 2x + 3x = 22 - 7 Û 5x = 15 Û x = 3 Vậy S = {3} b) x -12 + 4x = 25 + 2x - 2 Û x + 4x - 2x = 25-2+12 Û 3x = 35 Û x = Vậy S = {} c) 7 - (2x + 4) = - (x + 4) Û -2x + x = -4 - 7 + 4 Û x = 7 Vậy S = {7} Hoạt động 3 : Giải bài tập18 tr13(SGK) . 3. Bài tập 18tr14(SGK) Ghi đề toán lên bảng, hướng dẫn cách giải của các bài toán có mẫu số. Kiểm tra bài làm của học sinh. HS làm a) Û 2x - 3(2x + 1) = x - 6x Û 2x - x = 3 Û x = 3 Vậy S = {3} HS làm. b) Û 4(2+x) -10x = 5(1-2x) + 5 Û - 6x + 10x = 10 - 8 Û 4x = 2 Û x = Vậy S = {} Giải các phương trình sau : a) Û 2x - 3(2x + 1) = x - 6x Û 2x - x = 3 Û x = 3 Vậy S = {3} b) Û 4(2+x) -10x = 5(1-2x) + 5 Û - 6x + 10x = 10 - 8 Û 4x = 2 Û x = Vậy S = {} IV. LUYỆN TẬP CHUNG : Bài tập 15tr13(SGK) (HS đọc đề bài toán) Giải : - Trong thời gian x giờ ôtô đi được quãng đường là : 48x (km) - Thời gian xe máy đi trước ôtô 1giờ, nên thời gian xe máy đi được là x + 1 (giờ). Như vậy quãng đường đi của nó là : 32(x + 1) (km) - Hai xe gặp nhau sau thời gian x giờ (nghĩa là quãng đường hai xe đi là bằng nhau). Nên có phương trình : 32(x + 1) = 48x ĐS : x = 2 giờ Bài thêm 1: Với giá trị nào của m thì các cặp phương trình sau tương đương : a) mx + 3 = 2x và (x - 1)(x + 1) - x(x - 2) = 3 b) 5x + m = 4x + (1 - m) và ĐS : m = Bài thêm 2: Tìm m để phương trình a) 2mx = m - 6x có nghiệm x = -5 b) 6x - 5m = 3 + 3mx (1) có nghiệm gấp ba nghiệm của phương trình (x - 1)(x + 1) - (x + 2)2 = 3.(2) Giải phương trình (x - 1)(x + 1) - (x + 2)2 = 3 (2) có nghiệm x = - 2 Muốn phương trình 6x - 5m = 3 + 3mx có nghiệm gấp ba lần nghiệm của phương trình (2) thì x = -6. Khi đó ta được : 6.(-6) - 5m = 3 + 3m(-6) Û m = 3. Vậy với m = 3 thì nghiệm của phương (1) gấp ba lần nghiệm của phương trình (2) V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Xem lại và làm lại tất cả các bài tập đã làm ở phần luyện tập . - Làm các bài tập còn lại ở SGK và SBT. - Xem bài tập “Phương trình tích” ----------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: