Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Hình thang cân (Bản 3 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Hình thang cân (Bản 3 cột)

A. Mục tiêu:

Kiến thức Kỷ năng Thái độ

Giúp học sinh:

-Nắm được định nghĩa hình thang cân

-Biết được tính chất của hình thang cân

-Biết được dấu hiệu nhận biết một hình là hình thang cân

 Giúp học sinh có kỷ năng:

-Vẽ hình thang cân

-Chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân

-Tính toán các yếu tố trong hình thang cân *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:

-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá

*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:

-Tính linh hoạt

-Tính độc lập

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Hình thang cân (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
3
Ngày Soạn: 10/9/04
§3.HÌNH THANG CÂN
	A. Mục tiêu:
Kiến thức
Kỷ năng
Thái độ
Giúp học sinh:
-Nắm được định nghĩa hình thang cân
-Biết được tính chất của hình thang cân
-Biết được dấu hiệu nhận biết một hình là hình thang cân
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Vẽ hình thang cân
-Chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
-Tính toán các yếu tố trong hình thang cân 
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập	
	B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
	C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên
Học sinh
-Bảng phụ vẽ hình 23, hình 27, 28, 30, 31 sgk/73
-SGK + thuớc
-Học bài cũ
-Sgk + thước
	D. Tiến trình lên lớp:
	I.Ổn định lớp:( 1')
	II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập
Đáp án
Tứ giác ABCD là hình thang có đáy AB, CD.
1.Nếu AD//BC thì ngoài song song ra AB ? CD và AD?BC
2.Nếu AB=CD thì AD?BC
1. AB = CD và AD = BC
2. AD = BC và AD // BC
	III.Bài mới: (29')
	*Đặt vấn đề: (3') 
Giáo viên
Học sinh
-Hình thang ABCD hình 23 có gì đặc biệt ?
-Hình thang như thế là hình thang cân. Cụ thể hình thang cân là hình thang như thế nào ? Nó có gì đặc biệt ? Nhận biết như thế nào ?
Bài 3: Chỉ rõ câu trả lời
Góc D bằng góc C
	*Triển khai bài: (26')
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
7'
HĐ1:Định nghĩa
GV: Hình thang ABCD hình 23 là hình thang cân. Tổng quát: hình thang cân là hình thang như thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa sgk/72
GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân, đáy AB, 
CD. Từ giả thiết đó em hãy biết: AB ? CD; C ? D; 
A ? B
HS: AB//CD; C = D; A = B
GV: Ngược lại nếu tứ giác ABCD có AB//CD; 
C = D hoặc A = B thì tứ giác ABCD là hình gì ?
HS: Tứ giác ABCD là hình thang cân 
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 sgk/72
HS: Các hình thang: a, c, d là các hình thang cân
HS1:a)1000 HS2: c)1100, 700, HS3: d) 900
HS: Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
GV: Qua bài tập này ta có nhận xét sau:
1.Nếu ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) thì 
C = D và A = B
2. Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
ŒĐịnh nghĩa
Tứ giác ABCD là hình thang cân (đáy 
 AB//CD
AB, CD) Û
 C = D hoặc A = B
A
B
C
D
Nhận xét:
1.Nếu ABCD là hình thang cân (đáy 
AB, CD) thì C = D và A = B
2. Hai góc đối của hình thang cân bù nhau
10'
HĐ2: Định lý 1
GV: Treo bảng phụ vẽ hình thang cân ABCD (AB//CD) 
GV: Yêu cầu học sinh dùng Ê ke kiểm tra xem đó có phải là hình thang cân không ?
HS: Sau khi đo đạc học sinh khẳng định ABCD là hình thang cân
GV: Đo độ dài hai cạnh bên của hình thang và so sánh kết quả ?
HS: Hai cạnh bên của hình thang có độ dài bằng nhau
GV: Từ B kẻ BE//AD. Khi đó BE ? BC
HS: AB//CD và AD//BE nên ADE = BEC (1)
ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD) nên 
ADC = BCD (2) 
Từ (1) và (2) suy ra BE = BC (3)
GV: AD ? BE
HS: AB//CD và AD//BE nên AD = BE (4)
GV: Từ (3) và (4) suy ra AD ? BC
HS: AD = BC
GV: Trường hợp ta vừa xét là trường hợp AD không song song với BC, còn trường hợp AD//BC thì AD có bằng BC không ?
HS: AB//CD và AD//BC nên AD = BC
GV: Như vậy, trong hình thang cân hai cạnh bên có quan hệ gì ?
HS: Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau
GV: Đây chính là nội dung định lý 1 sgk/72
GV: Treo hình 27 sgk/73. Em hãy cho biết Tứ giác ABCD là hình gì ?
HS: Tứ giác ABCD hình thang có hai cạnh bên bằng nhau, nhưng không phải là hình thang cân
Tính chất
Định lý 1: (như sgk)
ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) Þ AD = BC
A
B
C
D
A
B
C
D
Chú ý: Có những hình thang có hai cạnh bên bằng nhau nhưng không phải là hình thang cân
4'
HĐ3: Định lý 2 
GV: Xét DADC và DBCD ?
HS: CD chung; AD = B; ADC = BCD
Nên DADC = DBCD (c.g.c)
GV: Từ đó suy ra AC ? BD
HS: AC = BD
GV: Như vậy, trong hình thang cân hai đường chéo có quan hệ gì ?
HS: Trong hình thang cân hai đường chéo bằng nhau
GV: Đây chình là nội dung của định lý 2 sgk/71
Định lý 2: (như sgk?73)
A
B
C
D
ABCD là hình thang cân (đáy AB,CD) Þ AC = BD
5'
HĐ4: Dấu hiệu nhận biết
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 sgk/74
HS: ABCD là hình thang cân
GV: Yêu cầu học sinh về nhà chứng minh định lý 3 sgk/74 bằng cách thực hiện bài tập 18 sgk/75
GV: Từ định nghĩa hình thang cân. Em hãy cho biết hình thang thoả mãn điều kiện gì thì nó là hinh thang cân ?
HS: Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân
GV: Ngoài ra từ định lý 3 ta cũng khẳng định rằng, hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân
GV: Đó là hai dấu hiệu nhận biết hình thang cân
ŽDấu hiệu nhận biết
Định lý 3:(như sgk)
Hình thang ABCD có AC = BD 
Þ ABCD là hình thang cân 
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
(như sgk)
	IV. Củng cố: (5')
GV: Tứ giác ABCD là hình thang cân đáy AB, CD. Từ giả thiết đó hãy chỉ ra quan hệ giữa 
các cạnh, các góc, hai đường chéo ?
	GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11sgk/74
	GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 14 sgk/75
	V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(5')
	GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 12, 13, 15 sgk 74, 75 vào vờ bài tập
	HS: Thực hiện vào vở bài tập
	GV: Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành các bài tập trên và làm thêm bài tập 18 sgk/75	Tiết sau luyện tập	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_3_bai_3_hinh_thang_can_ban_3_cot.doc