Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - HS nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩnvà các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình)

 - Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không.

 - Nhận biết khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

2. Kỹ năng:

 Tìm nghiệm của Pt, phương trình tương đương.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, hợp tác.

II- CHUẨN BỊ:

 GV : Giáo án, SGK.

 HS : Vở ghi, xem trước bài.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức:(1)

- 8A1:

- 8A2:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:02/01/2010
Ngày giảng:8A2 04/01/2010
8A1 08/01/2010
Chương III: phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41: Mở đầu về phương trình
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩnvà các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình)
	- Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không.
	- Nhận biết khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng:
	 Tìm nghiệm của Pt, phương trình tương đương.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- Chuẩn bị:
	 GV : Giáo án, SGK.
	 HS : Vở ghi, xem trước bài.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
ĐVĐ: GV giới thiệu chương II rồi đặt vấn đề vào bài như Sgk
Hoạt động 1: Khái niệm phương trình một ẩn (19’)
Mục tiêu:
	 HS nhận biết được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình)
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Nội dung
- Yc HS đọc bài toán: “vừa gà vừa chó.” GV đặt vấn đề vào bài.
- GV giới thiệu VD.
+ Em có nhận xét gì về hệ thức trên?
- GV giới thiệu VT và VP.
+ Nhận xét gì về mỗi vế?
- Gv: đó là một phương trình với ẩn số x.
+ Vậy theo em thế nào là một phương trình một ẩn?
+ Hãy lấy ví dụ về phương trình một ẩn?
+ x + 1 = 0 ; x2 – 1 = x có phải là phương trình một ẩn không ?
- Yc HS thực hiện tiếp ?2 
- GV chốt lại và giới thiệu x = 6 là một nghiệm của phương trình.
- Tương tự tính giá trị của 2 vế của phương trình khi x = 1.
- GV kết luận đó không phải là nghiệm của phương trình.
+ Vậy một giá trị được coi là nghiệm của phương trình khi nào?
- GV chốt lại.
- Yc Hs làm ?3
Hãy tìm nghiệm của các PTsau:
a) x2 – 1 = 0
b)(x- 1)(x + 2)(x- 3) = 0
c) x2 = -1
d. x = 5
+ Vậy nhận xét gì về số nghiệm của mỗi phương trình trên ?
- GV giới thiệu chú ý
HS ghi vở.
Hs: đẳng thức có hai vế
Mỗi vế là một biểu thức có chứa x.
Hs nêu
HS lấy VD.
Hs: Có
Hđ cá nhân.
Hđ cá nhân tính.
Hs nêu
Hđ nhóm nhỏ trong 3 phút rồi trả lời.
Hđ cá nhân.
Hs nhận xét
Hs đọc chú ý.
1.Phương trình một ẩn
VD: 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
 Là một phương trình với ẩn x.
 2x + 5 gọi là vế trái.
 3(x – 1) + 2. gọi là vế phải.
?1
x + 2 = 4-x
 y – 2 = 3( y – 1) 
?2 Cho 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Với x = 6 ta có: VT= 17
 VP = 17.
 Vậy VT = VP.
Ta nói x = 6 là 1 nghiệm của phương trình.
?3
+ Chú ý: Sgk/5-6.
Vd: sgk
Hoạt động 2: Giải phương trình (10’)
Mục tiêu: 
Nhận biết khái niệm giải phương trình
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Nội dung
- Yc Hs đọc mục II SGK cho biết:
+ Tập nghiệm của phương trình là gì?
+ Giải phương trình là gì?
- Yc Hs Làm ?4
- GV chốt lại kết quả: 
Hs đọc và trả lời.
HĐ cá nhân.
2.Giải phương trình
Tập nghiệm là : S.
Giải phương trình là tìm: S
?4
a) S = 
b) S = 
Hoạt động 3: Phương trình tương đương (10’)
Mục tiêu: Nhận biết hai phương trình tương đương
Hoạt động của GV
Hoạt động cuẩ HS
Nội dung
+ Tìm nghiệm của các cặp phương trình sau?
a) x = -1 và x + 1 = 0
b) x = 2 và x – 2 = 0.
c) x = 0 và 5x = 0.
d) x = 1/2 và x – 1/2 = 0.
- Sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét.
+ Nhận xét gì về các ngiệm của các cặp phương trình trên ? 
- Gv chốt lại và giới thiệu đó chính là các cặp phương trình tương đương.
+ Vậy 2 phương trình như thế nào được gọi là 2 phương trình tương đương?
- Gv chốt lại và giới thiệu khái niệm
Hđ nhóm nhỏ trong 3 phút.(mỗi dãy 2 ý)
đại diện báo cáo
Hs nhận xét.
Hs nêu
Hs đọc SGK.
3. Phương trình tương đương
+ Khái niệm: Sgk/6.
 K/H: 
 VD : x =-1 x + 1 = 0.
4. Củng cố:(3’)
 + Phương trình 1 ẩn là gì ? + Giải phương trình 1 ẩn là làm gì ?	
 + Thế nào là 2 phương trình tương đương ? 2 phương trình:
 (x – 1)(x + 3) = 0 và (x – 1)(x + 2) = 0 có tương đương không ? Vì sao ?
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học thuộc lí thuyết.
	- BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 SGK/6-7.
	- Xem trước bài phương trình bậc nhất một ẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_ban_3_co.doc