A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
-Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. -
2.Kỹ năng :
-Thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3.Thái độ :
- Cẩn thận trong công việc.
B/ CHUẨN BỊ:
1. GV : SGK
2. HS : SGK, bảng nhóm
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
TUẦN 9 – TIẾT 17 CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP *** A/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : -Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư. -Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. - 2.Kỹ năng : -Thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp. 3.Thái độ : - Cẩn thận trong công việc. B/ CHUẨN BỊ: 1. GV : SGK 2. HS : SGK, bảng nhóm C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1.Kiểm tra bài cũ : (5’) Câu hỏi : 1.Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức ? (5đ) 2.Làm tính chia : (3x2y2 +6x2y3 –12xy) : 3xy (5đ) -GV gọi HS nhận xét. -GV nhận xét, ghi điểm. Đáp án : 1.Phát biểu như SGK. 2. xy +2xy2 -4 2.Bài mới HĐ1: (13ph). Phép chia hết: -GV hướng dẫn chia đa thức (2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) cho đa thức (x2 – 4x -3) + Cách đặt phép chia như SGK. +Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia +Nhân 2x2 với đa thức chia rồi lấy đa thức chia trừ đi tích nhận được . Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất. +Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia +Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của (-5x) với đa thức chia ta được dư thứ hai. Thực hiện tương tự như trên ta được dư cuối cùng là 0, ta được thương là 2x2 –5x +1 Khi đó ta có : (2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) : (x2 – 4x -3) = 2x2 –5x +1 -GV giới thiệu phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. -Gọi HS lên làm ?1 HĐ2 : (12ph). Phép chia có dư. -Thực hiện phép chia đa thức - (5x3 –3x2 +7) cho đa thức (x2 +1) -Đến đây ta thấy đa thức dư có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục, trong trường hợp này ta nói phép chia có dư. -5x +10 gọi là dư. Ta có : 5x3 –3x2 +7 = (x2 +1)(5x -3) –5x +10 -GV giới thiệu chú ý như SGK. HĐ3 :Luyện tập-Củng cố : (13ph) -Cho HS hoạt động nhóm bài 67 +Nhóm 1, 2, 3 câu a +Nhóm 4, 5, 6 câu b -GV cho các em nhận xét lẫn nhau sau đó GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh. -Cho HS làm bài 68 a -HS lắng nghe và thực hiện theo vào vở. 2x4 : x2 = 2x2 ?1 (x2 –4x -3).( 2x2 –5x +1) = 2x4 –13x3 +15x2 +11x -3 -HS lên thực hiện : -HS lắng nghe, ghi bài. -HS thảo luận làm bài -Nhận xét bài làm của nhóm bạn. -Sửa sai bài làm của mình nếu có. -HS làm bài 68 a Hs thực hiện 1.Phép chia hết : Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết. VD : Chia đa thức (2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) cho đa thức (x2 – 4x -3) 2.Phép chia có dư : Thực hiện phép chia đa thức (5x3 –3x2 +7) cho đa thức (x2 +1) -Chú ý : Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến (B 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q +R TRong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B). Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết. Bài 67 : x2 +2x –1 2x2 –3x +1 Bài 68 : (x2 +2xy +y2) : (x +y) = (x +y)2 : (x +y) = x + y D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm BT68bc, 69, 70.
Tài liệu đính kèm: