Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

-Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.

-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp. -

2.Kỹ năng :

-Thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.

3.Thái độ :

- Cẩn thận trong công việc.

B/ CHUẨN BỊ:

1. GV : SGK

2. HS : SGK, bảng nhóm

C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 17: Chia đa thức một biến đã sắp xếp (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 – TIẾT 17 	CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
	*** 
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :	
-Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư.
-Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp.	-
2.Kỹ năng : 
-Thực hiện thành thạo phép chia đa thức một biến đã sắp xếp.
3.Thái độ :
- Cẩn thận trong công việc.
B/ CHUẨN BỊ:
1. GV : SGK
2. HS : SGK, bảng nhóm
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1.Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi :	1.Phát biểu qui tắc chia đa thức cho đơn thức ? (5đ)
	2.Làm tính chia : (3x2y2 +6x2y3 –12xy) : 3xy (5đ)
-GV gọi HS nhận xét.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Đáp án : 	1.Phát biểu như SGK.
	2. xy +2xy2 -4 
2.Bài mới
HĐ1: (13ph).
 Phép chia hết:
-GV hướng dẫn chia đa thức 
(2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) cho đa thức (x2 – 4x -3)
+ Cách đặt phép chia như SGK.
+Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia
+Nhân 2x2 với đa thức chia rồi lấy đa thức chia trừ đi tích nhận được . Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất.
+Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia
+Lấy dư thứ nhất trừ đi tích của (-5x) với đa thức chia ta được dư thứ hai. Thực hiện tương tự như trên ta được dư cuối cùng là 0, ta được thương là 2x2 –5x +1
Khi đó ta có :
(2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) : (x2 – 4x -3) = 2x2 –5x +1
-GV giới thiệu phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
-Gọi HS lên làm ?1
HĐ2 : (12ph). Phép chia có dư.
-Thực hiện phép chia đa thức
-
(5x3 –3x2 +7) cho đa thức
(x2 +1)
-Đến đây ta thấy đa thức dư có bậc bằng 1 nhỏ hơn bậc của đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục, trong trường hợp này ta nói phép chia có dư.
-5x +10 gọi là dư.
Ta có : 5x3 –3x2 +7
 = (x2 +1)(5x -3) –5x +10
-GV giới thiệu chú ý như SGK.
HĐ3 :Luyện tập-Củng cố :
(13ph)
-Cho HS hoạt động nhóm bài 67
+Nhóm 1, 2, 3 câu a
+Nhóm 4, 5, 6 câu b
-GV cho các em nhận xét lẫn nhau sau đó GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh.
-Cho HS làm bài 68 a
-HS lắng nghe và thực hiện theo vào vở.
2x4 : x2 = 2x2
?1 
(x2 –4x -3).( 2x2 –5x +1)
= 2x4 –13x3 +15x2 +11x -3
-HS lên thực hiện :
-HS lắng nghe, ghi bài.
-HS thảo luận làm bài
-Nhận xét bài làm của nhóm bạn.
-Sửa sai bài làm của mình nếu có.
-HS làm bài 68 a
Hs thực hiện
1.Phép chia hết :
Phép chia có dư bằng 0 là phép chia hết.
VD : Chia đa thức 
(2x4 –13x3 +15x2 +11x -3) cho đa thức (x2 – 4x -3)
2.Phép chia có dư :
Thực hiện phép chia đa thức
(5x3 –3x2 +7) cho đa thức (x2 +1)
-Chú ý : Người ta chứng minh được rằng đối với hai đa thức tuỳ ý A và B của cùng một biến (B 0), tồn tại duy nhất một cặp đa thức Q và R sao cho A = B.Q +R TRong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B (R được gọi là dư trong phép chia A cho B).
Khi R = 0 phép chia A cho B là phép chia hết.
Bài 67 :
x2 +2x –1
2x2 –3x +1
Bài 68 :
(x2 +2xy +y2) : (x +y)
= (x +y)2 : (x +y)
= x + y
D/HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Làm BT68bc, 69, 70.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_17_chia_da_thuc_mot_bien_da_sap_xe.doc