Tiết 12
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học.
3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị:
Gv: Bảng phụ ghi bài tập.
Hs: Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Phương pháp:
- Hoạt động nhóm, vấn đáp.
D. Tiến trình dạy học:
Soạn: 2/10/09 Giảng: 5/10/09 Tiết 12 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố cho HS các cách phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị: Gv: Bảng phụ ghi bài tập. Hs: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. C. Phương pháp: - Hoạt động nhóm, vấn đáp. D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích thành nhân tử: a) x4 + 2x3 + x2 b) x2 + 5x - 6 (Gợi ý: tách 5x thành 2x + 3x) 3. Bài mới_luyện tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 5x - 5y + ax- ay b) a3 - a2x - ay +xy c) xy(x+y) +yz (y+z) +xz(x+z) +2xyz - Yêu cầu cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng giải. - Các HS khác nhận xét, GV nhận xét chốt lại. Bài tập 1: a) 5x - 5y + a x - ay = 5(x - y) + a(x - y) = (x - y)(5 + a) b) a3 - a2x - ay + xy = a2(a- x) - y(a - x) = (a - x)(a2 - y) c) = xy(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z) = y(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z) = (x+z) (xy+y2 +yz+xz) = (x+z)(x+y)(y+z) Bài 2: Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức: a) x2 - 2 xy - 4 z2 + y2 tại x= 6; y= -4 và z = 45; b) 3(x - 3)(x+7) + (x -4)2 + 48 tại x = 0,5. - Gv: để có thể tính nhanh các giá trị, với dạng bài này ta phải làm gì? - Hs: Ta tìm cách phân tích biểu thức thành nhân tử để đưa biểu thức về dạng đơn giản. - Yêu cầu cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài. Bài 2: a) Có x2 - 2xy - 4 z2 +y2 = (x -y)2 - (2z)2 = (x - y - 2z )(x - y +2z) = (6 +4 - 2.45)(6+4 +2.45) = - 80. 100 = - 8000. b) 3(x -3) (x+7) + (x-4)2 + 48 = (2x +1)2 = (2.0,5 +1)2 = 4 Bài 3: Tìm x biết: a) 5x(x-1) = x - 1 b) 2(x+5) - x2 - 5x = 0 - Gv gợi ý biến các phương trình đã cho về dạng phương trình tích: A. B = oÞ A = 0 hoặc B = 0. Bài 3: a) 5x(x - 1) = x - 1 5x(x - 1) - (x - 1) = 0 (x -1)(5x - 1) = 0 Þ x - 1 = 0 hoặc 5x - 1 = 0 Þ x = 1 hoặc x = b) 2(x+5) - x(x+5) = 0 (x +5)(2 - x) = 0 Þ x+5 = 0 hoặc 2 - x = o Þ x = -5 hoặc x = 2. - GV yêu cầu HS làm bài 38 SBT tr 7. - GV hướng dẫn HS chứng minh. Bài 4(bài 38 tr7 SBT): Thay a3+ b3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) và a+b = - c, ta được: a3+b3 +c3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) + c3 = = - c3 - 3 ab.( - c) + c3 = 3 abc. 4. Củng cố: - Gv chốt lại nội dung chính trong bài "Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử" - Hướng dẫn Hs khái quát lại cách làm một số dạng bài toán trong giờ luyện tập. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. - Làm bài tập: 30; 36 tr7 SBT. - Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. E. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................ ................................................................................................
Tài liệu đính kèm: