I. Mục tiêu:
_ Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử.
_ Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
_ GV : Bảng phụ ghi đề bài của ?2 SGK.
_ HS : Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần : 07 _ Tiết : 13 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §9. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP Mục tiêu: _ Học sinh biết vận dụng linh hoạt các phương pháp phân tích một đa thức thành nhân tử. _ Rèn luyện tính năng động vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, tình huống cụ thể. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: _ GV : Bảng phụ ghi đề bài của ?2 SGK. _ HS : Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu vấn đề và tìm hiểu ví dụ -Trên thực tế khi phân tích đa thức thành nhân tử ta phải phối hợp nhiều phương pháp. Nên phối hợp các phương pháp đó như thế nào ? -GV cho xem ví dụ 1 : Phân tích đa thức thành nhân tử 5x3 + 10x2y + 5xy2 Gợi ý: + Có nhận xét gì về 3 hạng tử của đa thức đó ? + Sau khi đặt nhân tử chung thì phân tích như thế nào nữa? -Như thế là ta đã phối hợp các phương pháp nào đã học để áp dụng vào việc phân tích đa thức ra nhân tử trong ví dụ 1 ? -Tiếp theo cho HS làm ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 – 2xy + y2 – 9 Nhận xét : + Nhóm thế nào là hợp lý? Tại sao ? + Sau đó làm như thế nào ? - Khi phân tích đa thức thành nhân tử ta có thể làm theo các bước sau : + Đặt nhân tử chung nếu các hạng tử có nhân tử chung. + Dùng hằng đẳng thức (nếu có) + Nhóm hạng tử : tạo thành hằng đẳng thức thích hợp hoặc xuất hiện nhân tử chung. Học sinh trả lời : + 3 hạng tử có nhân tử chung là 5x. 5x3 + 10x2y + 5xy2 = 5x (x2+2xy+y2) + Phân tích :x2 + 2xy + y2 ra nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. -Phối hợp hai phương pháp : Đặt nhân tử chung và phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Nhóm x2 – 2xy + y2 vì tạo thành hằng đẳng thức bình phương của một hiệu. + Aùp dụng phương pháp dùng hằng đẳng thức (hiệu hai bình phương) 1.Ví dụ: Ví dụ 1 : Phân tích đa thức 5x3 + 10x2y + 5xy2 thành nhân tử. Giải 5x3 + 10x2y + 5xy2 = = 5x(x2 + 2xy + y2) = 5x(x + y)2 Ví dụ 2 : Phân tích đa thức x2 – 2xy + y2 – 9 thành nhân tử. Giải x2 – 2xy + y2 – 9 = = (x2 – 2xy + y2 ) – 9 = (x – y)2 – 32 = (x – y – 3)(x – y + 3) Hoạt động 2 : Vận dụng phối hợp các phương pháp -Nêu [?1] (1 HS làm ở bảng, cả lớp làm trên nháp) Phân tích đa thức thành nhân tử: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy -Nêu [?2] sử dụng phiếu học tập. Câu a. -Thu phiếu và chấm kết qủa. Sửa lại bài cho HS. -Nêu [?2], sử dụng bảng phụ. Câu b. Sử dụng bảng phụ, gọi HS trả lời. -Nhận xét và củng cố phương pháp. -GV kết luận sau khi phân tích. HS thực hiện: 2x3y – 2xy3 – 4xy2 – 2xy = 2xy(x2 – y2 – 2y – 1 ) = 2xy [ x2 – (y2 + 2y + 1)] = 2xy [ x2 – (y + 1)2] = 2xy [ x + ( y + 1)].[x – (y + 1)] = 2xy (x + y + 1)(x –y – 1) HS làm trên phiếu luyện tập. Học sinh trả lời : bạn Việt đã sử dụng các phương pháp : nhóm hạng tử, dùng hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung. 2. Aùp dụng: ?2 a) Tính nhanh: x2+2x+1-y2 tại x = 94.5 và y = 4.5 Giải a) x2 + 2x + 1 – y2 = (x + 1)2 – y2 = (x + 1 – y)(x + 1 + y) Tại x = 94.5 và y = 4.5 ta được: (94,5 + 1 – 4,5)(94,5 + 1 + 4,5) = 91.100 = 9100. Hoạt động 3 : Củng cố_Dặn dò -Làm BT 51a SGK - Làm BT 53a SGK -Về nhà xem lại các ví dụ đã làm và làm cacù BT 51, 52, 53, 54 SGK. 51a) x3 – 2x2 + x = x (x2 – 2x + 1) = x(x – 1)2 53a) x2 – 3x + 2 = x2 – 2x – x + 2 = x(x – 2) – (x – 2) = (x – 2)(x – 1)
Tài liệu đính kèm: