I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hs nhận biết hình khối của một quả.
b) Kỹ năng: Nặn được một vài quả gần giống với mẫu.
c) Thái độ: Cảm nhận được vẽ đẹp của quả.
II/ Các hoạt động:
Mỹ thuật (nc) Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs nhận biết hình khối của một quả. Kỹ năng: Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. Thái độ: Cảm nhận được vẽ đẹp của quả. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - Gv giới thiệu một vài loại quả và hỏi: + Tên của quả? + Đặt điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của một vài loại quả - Gv gợi ý cho Hs chọn quả để nặn. * Hoạt động 2: Cách nặn quả - Gv hướng dẫn Hs: + Nhào, bóp đất nặn cho dẻo, mềm. + Nặn thành khối có dáng của quả trước. + Nắn, gọt dần cho giống với quả mẫu. + Sửa hoàn chỉnh và gắn, dính các chi tiết Lưu ý: + Trong quá trình nặn nếu không thích thì nặn lại từ đầu. + Chọn đất màu thích hợp để nặn quả. * Hoạt động 3: Thực hành. - Gv gợi ý cho Hs chọn quả để nặn. - Yêu cầu dùng bảng con đặt trên bàn để nhồi nặn đất - Trong khi Hs thực hành Gv đến từng bàn để gợi ý hoặc hướng dẫn, bổ sung. - Gv yêu cầu Hs vừa quan sát mẫu vừa nặn. * Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - Gv chia lớp thành 2 nhóm : - Sau đó Gv cho Hs thi đua nặn quả. - Gv nhận xét khen một số bài vẽ đẹp của Hs. Hs quan sát Hs trả lời. Hs quan sát. Hs lắng nghe. Hs thực hành nặn quả. Hai nhóm thi với nhau. Hs nhận xét. Nhận xét tiết. Ôn Tập làm văn Tập tổ chức cuộc họp I/ Mục tiêu: Kiến thức: Hs biết tổ chức một cuộc họp. - Xác định được rõ nội dung cuộc họp. Kỹ năng: Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học. Thái độ: Giáo dục Hs biết tổ chức một cuộc họp. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp ghi gợi ý nội dung cuộc họp. Trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. * HS: VBT, bút. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Gv giúp Hs xác định yêu cầu của bài tập. - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv hỏi: + Bài “ Cuộc họp chữ viết” đã cho em các em biết: Để tổ chức tốt một cuộc họp, em phải chú ý những gì? + Hãy nêu trình tự tổ chức cuộc họp? * Hoạt động 2: Từng tổ làm việc. Gv yêu cầu Hs ngồi theo tổ. Các tổ bàn bạc dưới sự điều khiển của tổ trưởng để chọn nội dung cuộc họp. - Gv theo dõi, giúp đỡ các em. - Gv cho các tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp. - Gv bình chọn cuộc họp có hiệu quả nhất. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs xem tranh. Phải xác định rõ nội dung cuộc họp. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp. Nêu mục đích cuộc họp ® Nêu tình hình của lớp ® Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó ® Nêu cách giải quyết ® Giao việc cho mọi người. Hs ngồi theo tổ bắt đầu tiến hành cuộc họp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Hs tiến hành thi tổ chức cuộc họp giữa các tổ với nhau. Hs nhận xét. Nhận xét tiết học. Ôn Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chự số ( có nhớ). - Củng cốkĩ năng xem đồng hồ. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Các hoạt động: Bài 1: Đặt tính rồi tính: 48 ´ 2 99 ´ 3 27 ´ 3 72 ´ 6 18 ´ 7 63 ´ 4 48 ´ 2 = 96 99 ´ 3 = 297 27 ´ 3 = 81 72 ´ 6 = 432 18 ´ 7 = 126 63 ´ 4 = 252 Bài 2: Mỗi hộp có 12 bút chì màu. Hỏi 8 hộp như thế có bao nhiêu bút chì màu? Giải: Số bút chì có trong 8 hộp là: 12 ´ 8 = 96 (bút chì) Đáp số: 96 bút chì Bài 3: Tìm x x : 6 = 13 c) x : 3 = 82 x : 5 = 24 d) x : 4 = 73 a) x = 78 c) x = 246 b) x = 120 d) x = 292 Nhận xét tiết học. ÔN TẬP VIẾT CHỮ HOA:C I. MỤC TIÊU - Kiến thức: ôn lại quy trình viết chữ hoa: C - Kĩ năng :biết viết chữ CÂ ( hoa ) theo cỡ nhỏ . Biết viết cụm từ theo cỡ nhỏ đều nét , đúng mẫu ,nối nét đúng quy định -Thái độ : giáo dục HS tính cẩn thận , thẩm mỹ. II. CHUẨN BỊ : -GV : Mẫu chữ -HS: vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 35’ HĐ1 : Nhắc lại quy trình viết chữ hoa C . Cấu tạo , chiều cao , cách viết . HĐ2 : Yêu cầu HS viết vào vở . HS nhắc lại cách quy trình , tư thế ngồi. . GV viết chữ mẫu từng dòng – HS viết vở GV: theo dõi , uốn nắn. GV :thu chấm nhận xét. Ôn Luyện từ và câu So sánh I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém. - Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh. Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT. Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT1. Bảng phụ viết BT3. * HS: Xem trước bài học, VBT. III/ Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập. . Bài tập 1: - Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv chia lớp thành 3 nhóm thảo luận . - Gv mời 3 Hs đại diện 3 nhóm lên trình bày. -Gv chốt lại lời giải đúng: Hình ảnh so sánh. Kiểu so sánh. Cháu khỏe hơn ông nhiều ! Hơn kém. Ông là buổi trời chiều. Ngang bằng . Cháu là ngày rạng sáng. Ngang bằng. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn. Hơn kém. Những ngôi sao thức ngoài kia. Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con nghủ giấc tròn. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. * Hoạt động 2: Thảo luận. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : Câu a) : Hơn – là – là. Câu b) : Hơn. Câu c) : Chẳng bằng – là. . Bài tập 3: - Gv mời một Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thân dừa bạc phếch tháng năm. Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao. Đêm hè, hoa nở cùng sao. Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh. Bài tập 4: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Quả dừa: như, là, như là, tựa, tựa như, như thể đàn lợn con nằm trên cao. + Tàu dừa: như là, là, tựa, tựa như, như là, như thể chiếc lược chải vào mây xanh. Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Hs thảo luận. Đại diện 3 nhóm lên bảng gạch dưới các hình ảnh so sánh.. Hs nhận xét. Hs làm vào VBT. Một Hs đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. 3 Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét. Cả lớp chữa bài trong VBT. Một Hs đọc yêu cầu bài: Cả lớp đọc thầm. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện Hs lên trình bày. Cả lớp sữa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Nhắc Hs ghi nhớ những điều đã học. Nhận xét tiết học. Ôn Chính tả Người lính dũng cảm I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nghe viết chính xác đoạn một trong bài “ Người lính dũng cảm” . - Biết viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn. Kỹ năng: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ cái vào ô trống trong bảng. Học thuộc 9 chữ cái trong bảng. Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ . II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng lớp viết BT2. Bảng phụ kẻ bảng chữ BT3. * HS: VBT, bút. II/ Các hoạt động: * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết. Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Gv đọc một lần đoạn văn viết chính tả. - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết. - Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi: + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? + Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: quả quyết, vườn trường, viên tướng, sững lại, khoát tay. Hs chép bài vào vở. - Gv đọc thong thả từng cụm từ. - Gv theo dõi, uốn nắn. Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập. + Bài tập 2: - Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài. - GV chia lớp thành 2 nhóm, thảo luận. - Sau đó đại diện các nhóm lên thi làm bài trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Câu a): Hoa lựa nở đầy một vườn đỏ nắng. Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua. Câu b): - Tháp mười đẹp nhất bông sen. Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ. - Bước tới đèo ngang bóng xế tà. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. + Bài tập 3 : - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 9 Hs tiếp nối nhau điền đủ 9 chữ và tên chữ. - Gv nhận xét, sửa chữa. - Gv chốt lời giải đúng. Hs lắng nghe. 1- 2 Hs đọc đoạn viết. Có 6 câu. Các chữ đầu câu và tên riêng. Lời các nhân vật viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Hs viết ra nháp. Học sinh nêu tư thế ngồi. Học sinh viết vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữ lỗi. Một Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs thảo luận. Đại diện hai nhóm lên thi làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào nháp. Hs nhận xét. Cả lớp làm vào vào VBT. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lên bảng điền. Cả lớp sửa bài vào VBT. Tổng kết – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: