Đề cương câu hỏi và đáp án luyện thi Sinh học Lớp 9

Đề cương câu hỏi và đáp án luyện thi Sinh học Lớp 9

Câu 1: So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến

Trả lời:

Câu 1: ( 1,5 điểm) So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.

a. điểm giống nhau: ( 0,5 điểm)

 - Đều là các biến dị có liên quan đến vật chất di truyền( tái tổ hợp hoặc biến đổi)

- Đều là các biến dị cá biệt, di truyền được và không xác định.

- Đều làm xuất hiện các biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.

b. Điểm khác nhau: (1 điểm)

Biến dị tổ hợp Biến dị đột biến

Về cơ chếphát sinh:

- do cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và trong quá trình thụ tinh.

về tính chất biểu hiện:

- BDTH dựa trên cơ chế tái tổ hợp các gen vốn đã có ở bố mẹ hoặc tổ tiên, do đó có thể làm xuất hiện các tính trạng vố đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.

- Do tác động của môi trường trong cơ thể hoặc ngoại cảnh làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền( Đột biến gen hay số lượng, cấu trúc NST)

- BD ĐB thể hiện một cách đột ngột ngẫu nhiên phần lớn các đột biến xuất hiện là đột biến lặn và có hại hoàn toàn chưa có ở thế hệ trước.

 

doc 9 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 458Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương câu hỏi và đáp án luyện thi Sinh học Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến
Trả lời:
Câu 1: ( 1,5 điểm) So sánh biến dị tổ hợp và biến dị đột biến.
a. điểm giống nhau: ( 0,5 điểm)
 - Đều là các biến dị có liên quan đến vật chất di truyền( tái tổ hợp hoặc biến đổi)
- Đều là các biến dị cá biệt, di truyền được và không xác định.
- Đều làm xuất hiện các biến dị mới chưa có ở bố mẹ hoặc tổ tiên.
b. Điểm khác nhau: (1 điểm)
- 
Biến dị tổ hợp
Biến dị đột biến
Về cơ chếphát sinh:
- do cơ chế phân ly và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và trong quá trình thụ tinh.
về tính chất biểu hiện: 
- BDTH dựa trên cơ chế tái tổ hợp các gen vốn đã có ở bố mẹ hoặc tổ tiên, do đó có thể làm xuất hiện các tính trạng vố đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước.
- Do tác động của môi trường trong cơ thể hoặc ngoại cảnh làm thay đổi cấu trúc hoặc số lượng vật chất di truyền( Đột biến gen hay số lượng, cấu trúc NST)
- BD ĐB thể hiện một cách đột ngột ngẫu nhiên phần lớn các đột biến xuất hiện là đột biến lặn và có hại hoàn toàn chưa có ở thế hệ trước.
Câu 2: Bệnh Đao là gì? Giải thích cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao và lập sơ đồ minh hoạ.
Câu 2: ( 1,5 điểm)
a. Khái niệm bệnh Đao: ( 0,5 điểm)
 Bệnh Đao là hội chứng bệnh phát sinh ở những người thuộc thể dị bội 3 nhiễm, thừa một NST số 21; trong tế bào sinh dưỡng có 3 NST số 21, tức thuộc dạng 2n +1 = 47 NST. 
b. Cơ chế sinh ra trẻ bị bệnh Đao ( 0,5 điểm)
 Trong giảm phân tạo giao tử ,cặp NST số 21 trong tế bào sinh giao tử của bố ( hoặc mẹ) không phân ly dẫn đến tạo ra 2 loại giao tử: Loại giao tử chứa 2 NST số 21 và loại giao tử không chứa NST số 21. Giao tử chứa 2 NST số 21 kết hợp với giao tử bình thường chưa 1 NST số 21 tạo hợp tử chứa 3 NST số 21 và bị bệnh Đao.
Sơ đồ minh hoạ. ( 0,5 điểm)
 Bố mẹ 2 NST số 21 2 NST số 21 
Giảm phân Đột biến
 bình thường
Giao tử 1 NST số 21 2 NST số 21 0 NST số 21
Hợp tử 3 NST số 21
 ( Bệnh Đao)
Câu 3 (2,0 điểm): 
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc? 
Câu 3 (2,0 điểm): 
Công nghệ tế bào là gì, nêu các giai đoạn của công nghệ tế bào? Tại sao trong nuôi cấy tế bào và mô, cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen giống ở dạng gốc? 
Nội dung
Điểm
- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật, có qui trình xác định trong việc ứng dụng nuôi cấy tế bào hoặc mô trên môi trường dinh dưỡng nhân tạođể tạo ra những mô, cơ quan hoặc cơ thể với đầy đủ các tính trạng của cơ thể gốc. 
0,5
- Các giai đoạn của công nghệ tế bào: 
+ Tách tế bào từ cơ thể động vật hoặc thực vật,
+ Nuôi cấy tế bào rời trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo thành mô non (hay mô sẹo).
+ Dùng hoocmôn nhân tạo để kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
0,75
- Vì sự phát triển của cơ quan hoặc cơ thể từ tế bào gốc dựa vào quá trình nguyên phân , mà cơ chế di truyền của nguyên phân lại dựa trên sự nhân đôi của AND và NST. Qua đó nguyên liệu di truyền được sao chép nguyên vẹn từ tế bào mẹ sang tế bào con. 
0,75
Câu 4 (2,0 điểm): 
a, Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là gì? Mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ? Nêu nguyên nhân, hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b, Người ta quan sát bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng ở hai người. Người thứ nhất có bộ nhiễm sắc thể là 47 chiếc, người thứ hai có bộ nhiễm sắc thể là 45 chiếc. Hãy cho biết đặc điểm của hai người này? Giải thích?
Nội dung
Điểm
a, - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về cấu trúc NST.
0,25
- Mô tả các dạng đột biến cấu trúc NST
+ Mất đoạn NST: Một đoạn nào đó trên NST bị đứt rời khỏi NST, dẫn đến NST bị mất đi một đoạn hay một số gen nào đó 
+ Lặp đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST được lặp lại một hay một số lần làm cho một hay một số gen nào đó cũng được tăng lên theo kiểu lặp lại một hay một số lần.
+Đảo đoạn NST: Một đoạn nào đó của NST bị đảo ngược 1800 làm đảo lộn sự phân bố của một số gen trên NST.
+Chuyển đoạn NST: Một đoạn được chuyển từ một NST này sang một NST khác không cùng cặp tương đồng. 
0,5
- Nguyên nhân và hậu quả:
+ Nguyên nhân: Do các tác nhân vật lí và hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc bình thường của NST (NST bị đứt gãy,.) hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của NST hoặc gây rối loạn trong quá trình nhân đôi NST.
+ Hậu quả: Làm đảo lộn và thay đổi trật tự , số lượng, thành phần của các gen trên NST; gây ra các rối loạn nguy hiểm và các bệnh hiểm nghoè, có thể ảnh hưởng xấu đến đến khả năng sống và sinh hoạt của cơ thể. 
0,5
b, + Người thứ nhất măc bệnh Đao, người thứ hai mắc bệnh Tơcnơ. Hai người trờn đều mắc bệnh do đột biến NST dạng dị bội (2n ± 1).
0,25
+ Bệnh Đao do bộ NST cặp 21 cú 3 chiếc, Bệnh Đao xảy ra trờn NST thường, bệnh Tơcnơ do bộ NST cặp 23 cú 1 chiếc, bệnh Tơcnơ xảy ra trờn NST giới tớnh.
0,25
+ Cú thể nhận biết người bệnh Đao qua dấu hiệu: người nhỏ, lựn, cổ rụt, mỏ phệ , si đần bẩm sinh, khụng khả năng cú con. Cú thể nhận biết người bệnh Tơcnơ qua dấu hiệu: nữ lựn, cổ ngắn, tuyến vỳ khụng phỏt triển. Đều cú kiểu hỡnh khụng bỡnh thường. Đều cú sức sống kộm đặc biệt là tuổi thọ, mất trớ, ngu đần, khụng cú con 
0,25
5/ Trỡnh bày lai một cặp tớnh trạng và giải thớch kết quả thớ nghiệm theo Menden? í nghĩa tương quan trội và lặn ? . (1 điểm)
Trả lời:/ Lai một cặp tớnh trạng : lai 2 giống đậu Hà Lan khỏc nhau về một cặp tớnh trạng thuần chủng tương phản .(1 điểm)
Vớ dụ : Hoa đỏ lai với hoa trắng 
F1 cho hoa đỏ 
F2 cho 3 đỏ : 1 trắng 
 (kiểu hỡnh 3 trội : 1 lặn ) 
- Giải thớch kết quả thớ nghiệm theo Menden : (0,5 điểm)
+ Mỗi tớnh trạng do cặp nhõn tố di truyền qui định .
+ Trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử cú sự phõn li của cặp nhõn tố di truyền .
+ Cỏc nhõn tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh .
 - í nghĩa tương quan trội và lặn : Trong tự nhiờn mối tương quan trội và lặn là phổ biến ,tớnh trạng trội thường là tớnh trạng tốt cần xỏc định tớnh trạng trội và tập trung nhiều gen trội quớ vào một kiểu gen tạo giống cú ý nghĩa kinh tế . (0,5 điểm
6. Trỡnh bày thớ nghiệm của Moocgan ? í nghĩa của di truyền liờn kết ? (2,5 điểm
 Trả lời: Thớ nghiệm của Moocgan ở ruồi giấm xỏm ,dài lai với đen ,cụt .
F 1 : Xỏm ,dài 
- Lai phõn tớch 1 xỏm, dài : 1 đen cụt 
- í nghĩa của di truyền liờn kết là trong tế bào mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhúm gen liờn kết .
- Trong chọn giống người ta cú thể chọn những tớnh trạng tốt đi kốm với nhau . (2,5 điểm)
Cõu 7: ( 1,0 điểm)
 Tại sao đột biến gen thường cú hại cho bản thõn sinh vật ?
Vỡ : - Đột biến gen làm thay đổi trong cấu trỳc của gen dẫn đến sai lạc ARN nờn làm 
	biến đổi Protein	( 0,5 đ)
 - Làm phỏ vỡ mối quan hệ hài hũa đó cú trong cơ thể dẫn đến sức sống kộm.
Cõu 8: ( 1,0 điểm)
 Biến dị tổ hợp là gỡ ? Vỡ sao ở cỏc loài giao phối, biến dị tổ hợp lại phong phỳ hơn so với những loài sinh sản vụ tớnh
	Đỏp ỏn :
 - Biến dị tổ hợp là : quỏ trỡnh tổ hợp lại cỏc cặp gen trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử
 và thụ tinh, đó tạo ra cỏc thế hệ con lai cú nhiều kiểu gen và kiểu hỡnh mới .( 0,25 đ)
 - Cỏc loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phỳ hơn vỡ :
 + Khi giao phối đó cú sự phõn li độc lập và tổ hợp tự do của cỏc cặp gen trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử.	 ( 0,25đ)
 + Cỏc loại giao tử này được tổ hợp lại khi thụ tinh, đó tạo ra nhiều tổ hợp gen khỏc nhau, nờn làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp khỏc nhau.	 ( 0,25đ)
 + Sinh sản vụ tớnh khụng cú giảm phõn tạo ra giao tử, khụng thụ tinh, cỏc cơ thể con được hỡnh thành từ một phần cơ thể mẹ, nờn khụng cú biến dị tổ hợp	
Cõu 9: (2,0 điểm)
 Sự khỏc nhau về cấu trỳc và chức năng của ADN ; ARN và Protein
Phõn tử
Cấu trỳc
Chức năng
Điểm
ADN
- Chuỗi xoắn kộp
- 4 loại Nu : A; G; X; T
- Lưu giữ thụng tin di truyền.
- Truyền đạt thụng tin di truyền.
0.5 đ
ARN
- Chuỗi xoắn đơn
- 4 loại Nu : A; G; X; U.
- m ARN truyền đạt thụng tin di truyền.
- tARN vận chuyển Axit amin.
- rARN tham gia cấu trỳc ribụxụm. 
0.5 đ
Prụtờin
- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- Cú 20 loại Axit amin.
- Cấu trỳc cỏc bộ phận của tế bào.
- Enzim xỳc tỏc quỏ trỡnh trao đổi chất
- Hoúc mụn điều hũa quỏ trỡnh trao đổi chất
- Bảo vệ, vận chuyển, cung cấp năng lượng...
1.0 đ
Cõu 10: (3 điểm) Ức chế của phản xạ cú điều kiện xảy ra như thế nào ? Mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ cú điều kiện cũ và sự thành lập phản xạ cú điều kiện mới ? í nghĩa đối với đời sống ?
Trả lời: (3 điểm)
* Ức chế sảy ra:
- Nếu phản xạ cú đều kiện đó được thành lập khụng đựơc củng cố thường xuyờn.
- Một kớch thớch quỏ mạnh xuất hiện sẽ dập tắt .
* Mối quan hệ giữa sự ức chế phản xạ cú điều kiện cũ và sự thành lập phản xạ cú điều kiện mới.
Cú mối liờn quan mật thiết với nhau, đảm bảo cho cơ thể thớch nghi kịp thời trước những thay đổi xảy ra thường xuyờn trong mụi trường xung quanh. 
* í nghĩa:
Ức chế dập tắt cú ý nghĩa bảo vệ hệ thần kinh, chống lại cỏc tỏc động gõy tổn hại hệ thần kinh.
Cõu 11: (2 điểm) Phỏt biểu nội dung quy luật phõn ly và quy luật phõn ly độc lập. Qua đú so sỏnh những điểm giống nhau và khỏc nhau giữa hai quy luật này
Trả lời: (2 điểm)
* Quy luật phõn ly: Khi lai hai bố mẹ khỏc nhau về một cặp tớnh trạng thuần chủng tương phản thỡ F2 phõn ly tớnh trạng theo tỉ lệ trung bỡnh 3 trội 1 lặn (0,25 điểm)
* Quy luật phõn ly độc lập: Cỏc cặp nhõn tố di truyền (cặp gen) đó phõn ly độc lập trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử (0,25 điểm)
* Điểm giống nhau:(0,5điểm)
+ Bố mẹ mang lai phải thuần chủng.
+ Tớnh trội phải là trội hoàn toàn.
+ Số lượng con lai phải đủ lớn.
- Ỏ F1 đều phõn ly tớnh trạng
+ Sự di truyền của cỏc cặp tớnh trạng đều dựa trờn sự kết hợp giữa 2 cơ chế (phõn ly của cỏc cặp gen trong giảm phõn tạo ra giao tử và tổ hợp của cỏc cặp gen trong quỏ trỡnh thụ tinh, tạo giao tử.)
* Điểm khỏc nhau:(1điểm)
Quy luật phõn ly
Quy luật phõn ly độc lập.
- Phản ỏnh sự di truyền của một cặp tớnh trạng.
- F1 dị hợp về một cặp gen (Aa) tạo 2 loại giao tử.
- F2 cú tỉ lệ kiểu hỡnh với tỉ lệ 3:1
- F2 xuất hiện 4 tổ hợp với 3 kiểu gen.
- F2 khụng xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Phản ỏnh sự di truyền của hai cặp tớnh trạng
- F1 dị hợp về hai cặp gen (AaBb) tạo 4 loại giao tử.
- F2 xuất hiện 4 kiểu hỡnh với tỉ lệ 9:3:3:1.
- F2 xuất hiện 16 tổ hợp với 9 kiểu gen.
- F2 xuất hiện biến dị tổ hợp.
Cõu 12: (2điểm) Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là gỡ ? Trỡnh bày cơ chế phỏt sinh cỏc thể dị bội (2n – 1)(2n –1)
Trả lời: (2 điểm)
* Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là: Những biến đổi sảy ra ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể nào đú hoặc ở tất cả bộ nhiễm sắc thể. (0,5 điểm)
* Cơ chế dẫn đến sự hỡnh thành thể dị bội (2n + 1) và (2n-1) (1,5 điểm)
+ Do sự phõn ly của một cặp nhiễm sắc thể tương đồng nào đú.
+ Kết quả: Một giao tử cú cả 2 nhiễm sắc thể của một cặp cũn một giao tử khụng mang nhiễm sắc thể nào của cặp đú.
+ Trong thụ tinh: Giao tử mang cả 2 nhiễm sắc thể (n+2) kết hợp với giao tử bỡnh thường (n) tạo thành hợp tử (2n+1)
+ Giao tử khụng mang nhiễm sắc thể nào (n-1) kết hợp với giao tử bỡnh thường (n) tạo hợp tử (2n-1)
Cõu 13 (2 điểm) Điểm khỏc nhau cơ bản giữa cơ chế tổng hợp ADN với cơ chế tổng hợp ARN là gỡ ?
Trả lời: ( 2điểm)
Điểm khỏc nhau căn bản giữa cư chế tổng hợp ADN với cơ chế tổng hợp ARN 
 (mỗi ý đỳng 0,25 điểm)
Tổng hợp ADN
Tổng hợp ARN
-Xảy ra trờn toàn bộ trờn 2 mạch đơn của phõn tử ADN
- Nguyờn liệu tổng hợp là 4 loại nuclờụtit: A, T, G, X.
- Nguyờn tắc tổng hợp là nguyờn tắc bổ sung: A –T; G – X là nguyờn tắc giữa lại một nửa.
- Kết quả: từ ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống hệt ADN mẹ, trong mỗi ADN con cú một mạch đơn mới được tổng hợp nờn.
- Xảy ra trờn một mạch đơn gen.
- Nguyờn liệu tổng hợp lờn 4 loại A, U, G, X.
- Nguyờn tắc tổng hợp là nguyờn tắc bổ sung: A – U; G – X.
- Kết quả :mỗi lần tổng hợp tạo ra 1 ARN cú số lượng, thành phần và trật tự cỏc đơn phõn giống mạch bổ sung của gen (chỉ khỏc T được thay bằng U)
Câu 1. 
 	a) Lai phân tích là gì?
 b) Nêu ý nghĩa của lai phân tích?
Trả lời:
a
- Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn tương ứng, để kiểm tra kiểu gen của kiểu hình trội. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả phép lai phân tính thì tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. 
b
- ý nghĩa của lai phân tích:
- Để xác định kiểu gen của kiểu hình trội.
- Để kiểm tra độ thuần chủng của giống.
Câu 2. 
a) Trình bày cấu trúc đặc trưng của NST ?
b) Nêu các cơ chế duy trì sự ổn định của bộ NST ?
a
- Cấu trúc NST:
+ Hình thái: Hình hạt, hình que hoặc hình chữ V.
 Kích thước: Dài 0,5 – 50 mm; Đường kính: 0,2- 2 mm
+ Cấu trúc hoá học: Gồm 2 sợi crômatit gắn với nhau ở tâm động. Mỗi sợi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn. 
b
- Cơ chế duy trì sự ổn định bộ NST:
+ ở những loài sinh sản vô tính: Quá trình nguyên phân đảm bảo duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ của loài và qua các thế hệ tế bào.
+ ở loài sinh sản hữu tính: Sự kết hợp giữa 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh, trong đó có sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của các NST là cơ chế ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Cau 3
3
a/ Phân biệt các loại biến dị không làm thay đổi số lượng và cấu trúc vật chất di truyền.
b/ Phân tích vai trò của giống và kĩ thuật sản xuất trong việc nâng cao năng suất vật nuôi, cây trồng.
a
- Các loại biến dị đó là thường biến và biến dị tổ hợp.
- Phân biệt:
Biến dị tổ hợp
Thường biến
Là sự tổ hợp lại các tính trạng, do có sự tổ hợp lại các gen ở P.
Là những biến đổi của kiểu hình của cùng một kiểu gen dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Xuất hiện ngẫu nhiên, riêng lẻ, không có hướng xác định.
Biểu hiện đồng loạt, có hướng xác định
Xuất hiện qua sinh sản hữu tính, di truyền được.
Phát sinh trong đời cá thể, không di truyền được
Là nguồn nguyên liệu của tiến hoá và chọn giống.
- Giúp cơ thể thích ứng được với môi trường
b
- Vai trò của giống (kiểu gen): qui định giới hạn năng suất
- Kĩ thuật sản xuất (môi trường): Qui định năng suất cụ thể của một giống, trong giới hạn mức phản ứng do giống qui định.
- Năng suất là kết quả của sự tương tác giữa giống và kĩ thuật. Giống tốt và biện pháp kĩ thuật phù hợp sẽ cho năng suất cao.
Cau 5
 a/ Nêu qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm.
 b/ Hiện nay công nghệ tế bào được ứng dụng trong lĩnh vực nào? Lấy ví dụ minh hoạ.
a
Qui trình nhân giống mía bằng phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
- Tách tế bào lá non, nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng nhân tạo thích hợp để tạo thành mô sẹo (mô non).
- Dùng hooc môn sinh trưởng kích thích để mô sẹo phát triển thành cây con.
- ươm cây con trong nhà lưới, trước khi đem ra trồng trên đồng ruộng.
b
Các lĩnh vực ứng dụng công nghệ tế bào: Nhân giống vô tính trong ống nghiệm (vi nhân giống) ở cây trồng, nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng, nhân bản vô tính ở động vật.
Cõu1: (2,5 điểm)
 Phỏt biểu nội dung quy luật phõn li và phõn li độc lập của Men Đen? Điều kiện nghiệm đỳng của quy luật phõn li độc lập của Men Đen?
Trả lời:
2,5 điểm
- Phỏt biểu nội dung quy luật phõn li: “Trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử mỗi nhõn tố di truyền trong cặp nhõn tố di truyền phõn li về một giao tử và giữ nguyờn bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.
- Nội dung quy luật phõn li độc lập: “Cỏc cặp nhõn tố di truyền 
( cặp gen) đó phõn li độc lập trong quỏ trỡnh phỏt sinh giao tử”.
- Điều kiện nghiệm đỳng của quy luật phõn li độc lập của Men Đen.
+ P thuần chủng khỏc nhau về 2 hay nhiều cặp tớnh trạng
+ Trội phải lấn ỏt hoàn toàn lặn
+ Cỏc loại giao tử sinh ra phải bằng nhau, cú sức sống ngang nhau.
+ Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau gữa cỏc loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.
+ Sức sống của cỏc loại hợp tử và sức sống của cỏc cơ thể trưởng thành phải giống nhau.
+ Phải cú số lượng lớn cỏ thể thu được trong đời lai
+ Mỗi cặp nhõn tố di truyền phải tồn tại trờn mỗi cặp NST khỏc nhau để khi phõn li thỡ độc lập với nhau, khụng lệ thuộc vào nhau.
Câu 5 :(4 điểm) 
 Hóy giải thớch ý nghĩa của nguyờn phõn đối với di truyền và đối với sinh trưởng , phỏt triển của cơ thể.
Trả lời. (4 điểm)
+ í nghĩa của nguyờn phõn đối với di truyền.
- Nguyờn phõn là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua cỏc thế hệ tế bào trong quỏ trỡnh phat sinh cỏ thể ở cỏc loài sinh sản vụ tớnh. (1 điểm)
- Bộ NST đăc trưng của loài được ổn định qua cỏc thế hệ nhờ sự kết hợp giữa 2 cơ chế là nhõn đụi NST ( xảy ra ở kỳ trung gian) và phõn ly ( xảy ra ở kỳ sau) ( 1 điểm)
+ í nghĩa của nguyờn phõn đối với sinh trưởng và phỏt triển cơ thể.
Nguyờn phõn làm tăng số lượng tế bào , giỳp ch o sự sinh trưởng cỏc mụ, cơ quan và nhờ đú tạo cho cơ thể đa bào lớn lờn được. (0,5 điểm)
- Ở cỏc mụ , cơ quan, cơ thể cũn non thỡ tốc độ nguyờn phõn diễn ra mạnh .Khi cỏc mụ cơ quan đạt được khối lượng tối đa thỡ ngừng sinh trưởng; lỳc này nguyờn phõn bị ức chế. (1 điểm)
Nguyờn phõn cũn tạo ra cỏc tế bào mới để bự đắp cỏc tế bào của cỏc mụ bị tổn thương hoặc thay thế cỏc tế bào già , chết . (0,5 điểm)
Cõu 1(1.5đ). Trỡnh bày vắn tắt cơ chế hỡnh thành cỏc loại tế bào cú bộ NST n; 2n; 3n từ loại tế bào ban đầu cú bộ NST 2n ?
Trả lời:
 - Cơ chế hỡnh thành TB n (0.5 điểm): Từ TB 2n NST qua giảm phõn tạo thành TB mang n NST
 - Cơ chế hỡnh thành TB 2n(0.5 điểm): 
 +Cơ chế nguyờn phõn : Từ TB 2n qua nguyờn phõn tạo TB 2n NST(0.25điểm)
 + Kết hợp giữa giảm phõn và thụ tinh: Từ TB 2n giảm phõn tạo TB n NST , qua thụ tinh 2 TB n NST kết hợp với nhau tạo thành TB mang 2n NST(0.25 điểm)
 - Cơ chế hỡnh thành TB 3n(0.5điểm): Giảm phõn khụng bỡnh thường kết hợp với thụ tinh: TB 2n qua giảm phõn khụng bỡnh thường tạo giao tử mang 2n NST (0.25 điểm), qua thụ tinh kết hợp với TB mang n NST tạo thành TB mang 3n NST (0.25 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docDE CUONG CAU HOI VA DAP AN LUYEN THI SINH 9.doc