I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng.
- Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy từu tượng của con người.
2- Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phan tích kênh hình.
- Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập , xây dựng các thói quen và nếp sống văn hoá.
II: CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Giáo án.
- Phương tiện hỗ trợ:
+Tranh cung phản xạ.
+ Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết.
+ H 47.4.
2.Học sinh: Như hướng dẫn bài 52.
Tiết:56 GIáO áN CHI TIếT. NGàY SOạN: NGàY DạY: Bài: 53 Hoạt động thần kinh cấp cao ở người I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Phân biệt được những điểm giống nhau và khác nhau giữa các phản xạ có điều kiện ở người với các động vật nói chung và thú nói riêng. - Trình bày được vai trò của tiếng nói , chữ viết và khả năng tư duy từu tượng của con người. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phan tích kênh hình. - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập , xây dựng các thói quen và nếp sống văn hoá. II: Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Phương tiện hỗ trợ: +Tranh cung phản xạ. + Tư liệu về sự hình thành tiếng nói và chữ viết. + H 47.4. 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài 52. III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày sự hình thành PXCĐK? ? ý nghĩa của sự thành lập PXCĐK? 3. Bài mới: Vào bài: Nêu tên và chức năng của từng vùng trên vỏ não ? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1. Tìm hiểu về sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người. ? Nghiên cứu Ê SGK ? GV ví dụ về 2 cậu bé sinh ra ở 2 nơi sống điều kiện trái ngược hoàn toàn nhau, sau 20 đổi chỗ sống cho nhau và sau 5 năm sau lại đổi chỗ cho nhau ai về nơi người đó đã sinh ra, Hỏi các công việc , sinh hoạt của họ có còn như trước khi đổi chỗ cho nhau không? ? Lấy ví dụ trong đời sống thực tế về sự thành lập phản xạ mới và ức chế phản xạ cũ khi không cìn thích hợp ? ? Sự thành lập phản xạ và ức chế phản xạ ở người và thú có gì giống nhau và khác nhau ? Ví dụ ? Gn: Về quá trình thành lập và ức chế, ý nghĩa. Kn: Số lượng và mức độ phức tạp. Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của tiếng nói và chữ viết. ? Nghiên cứu Ê SGK ? ? Vai trò của tiếng nói và chữ viết là gì ? GV Lấy ví dụ để làm nổi bật vai trò của tiếng nói và chữ viết . Hoạt động 3. Tìm hiểu tư duy trừu tượng. ? Nghiên cứu Ê SGK ? ? Tư duy trừu tượng ở con người được hình thành như thế nào? GV lấy ví dụ:Con gà , con trâu, con cá ..hình thành khái niệm “động vật” từ đó tổng kết lại kiến thức. I. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện ở người. - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện là 2 quá trình thuận nghịch liên hệ mật thiết với nhau nó giúp cơ thể thích nghi với đời sống. II. Vai trò của tiếng nói và chữ viết. - Tiếng nói và chữ viết là tín hiệu để gây ra các phản xạ có điều kiện cấp cao. - Tiếng nói và chữ viết là phương tiện để con người giao tiếp, trao đổi kinh nghiệm sống với nhau. III. Tư duy trừu tượng. Từ những thuộc tính chung của sự vật hiện tượng, con người biết khái quát hoá thành những khái niệm được diễn đạt bằng những từ. - Khả năng khái quát hoá và trừu tượng hoá là cơ sở tư duy trừu tượng. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ SGK. - Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với đời sống? - Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống ? 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi SGK - Đọc $ em có biết. - Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh. - Kẻ bảng 54. IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................... Ký duyệt giáo án của BGH .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết:57 GIáO áN CHI TIếT. NGàY SOạN: NGàY DạY: Bài: 54 vệ sinh hệ thần kinh I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Hiểu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ đối với sức khoẻ. - Phân tích ý nghĩa của lao động và nghỉ ngơi hợp lý tránh ảnh hưởng xấu đến hgệ thần kinh. - Nêu rõ tác hại của ma tuý và các chất gây nghiện đối với sức khoẻ và hệ thần kinh. - Xây dựng cho bản thân một kế hoạch học tập và nghỉ ngơi hợp lý 2- Kỹ năng: - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Giáo dục: - Giáo dục ý thứcvệ sinh , giữ gìn sức khoẻ. - Có thái độ kiên quyết tránh xa ma tuý. II: Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Phương tiện hỗ trợ: + Tranh ảnh truyền thông về tác hại của các chất gây nghiện: rượu thuốc lá , ma tuý,. +Bảng phụ ghi nội dung bảng 54. 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài trước III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cấu tạo và chức năng của đại não? 3. Bài mới: Vào bài: Chức năng của hệ thần kinh là gì ? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của giấc ngủ đối với khoẻ. GV. Chó nhịn ăn 20 ngày vấnống nhưng không ngủ 10-12 ngày là chết. ? Thảo luận câu hỏi SGK/172 ? GV: Thông báo về bản chát của giấc ngủ, nhu cầu ngủ ở các độ tuổi khác nhau. ? Muốn có giấc ngủ tốt cần có những điều kiện gì? ? Nêu những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ? Hoạt động 2. Xây dựng chế độ lao động nghỉ ngơi hợp lý. ? Thảo luận : Tại sao không nên làm việc quá sức và thức quá khuya ? - Tránh gây căng thẳng mệt mỏi cho hệ thần kinh . Hoạt đông 3.Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh. ? Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 54. I. ý nghĩa của giấc ngủ đối với khoẻ. - Ngủ là quá trình ức chế của bộ não đảm bảo sự phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh. - Biện pháp để có giấc ngủ tốt: + Tâm hồn thoảI mái. + Chỗ ngủ phải thoáng và yên tĩnh. + Không sử dụng các chất kích thích trước khi đi ngủ. II. Lao động nghỉ ngơi hợp lý. - Lao động nghỉ ngơi hợp lý để giữ gìn và bảo vệ hệ thần kinh. - Biện pháp SGK/ 172. III. Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh Học sinh hoàn thành bảng 54. Bảng 54 Loại chất Tên chất Tác hại Chất kích thích Rượu, nước chè, cà phê,bia,. - Hoạt động của vỏ não bị rối loạn, trí nhớ kém. Chất gây nghiện Thuốc lá, ma tuý. -Cơ thể suy yếu, dễ mắc các bệnh ung thư. Khả năng làm việc trí óc giảm, trí nhớ kém. - Suy yếu nòi giống, kiẹt kinh tế, dễ mắc HIV, mất nhân cách Chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh Rượu ,bia. Sử dụng nhiều gây lão hoá neuron thần kinh . . 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ SGK. - Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì ? - Trong vệ sinh hệ thần kinh cần quan tâm đến vấn đê gì và sao ? 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi SGK - Em hãy đề ra kế hoạch cho bản thân để đảm bảo sức khoẻ học tập ? - Đọc $ em có biết. - Tìm hiểu về tuyến nội tiết. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................... Chương X . Nội tiết Tiết 58. GIáO áN CHI TIếT. NGàY SOạN: Ngày dạy: Bài 55 giới thiệu chung hệ nội tiết I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày được sự giống nhau giữa tuyến nội tiét và tuyến ngoại tiết. - Nêu được tên các tuyến nội tiết chính. - Trình bày được tính chất và vai trò của các sản phẩm tiết của tuyến nội tiết, từ đó nêu rõ tàm quan trọng của tuyến nội tiết đối với đời sống. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình. - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Giáo dục: Thái độ học tập. II: Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Phương tiện hỗ trợ:Tranh phóng to H55.1,2,3. 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài trước. III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Vào bài: Cùng với hệ thần kinh, các tuyến nội tiết cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hoà các quá trinh sinh lý của cơ thể. Vởy tuyến nội tiết là gì? Có những tuyến nội tiết nào? Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoạt động 1. Tìm hiểu đặc điểm hệ nội tiết. ? Nghiên cứu o SKG ? Vai trò của hệ nội tiết là gì ? ? Cơ chế gây hiệu quả đối với cơ thể là gì? ? Tính hiệu quả của các chất do tuyến nội tiết tiêt ra là gì ? Hoạt động 2. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. GV treo H55.1,2. ? Tìm hiểu đường đi của của các sản phẩm tiết trên H55.1,2 và nêu rõ sự khác biệt giữa tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết ? ? Hãy kể tên các tuyến mà em biết và cho biết chúng thuộc cá loại tuyến nào ? ? Đọc o SKG Gv nhấn mạnh các ý cơ bản cho HS. Hoạt động 3. Tìm hiểu về tính chất và vai trò của hoocmon. ? Nghiên cứu o SKG ? Hoocmon có những tính chất gì? GV: Cơ chế chìa khoá và ổ khoá VD: ? Hoocmon có những vai trò gì? GV : Khi cơ thể hoạt động bình thường .nhưng khi cơ thể mất cân bằng hoạt nội tiết. VD: I. Đặc điểm hệ nội tiết. - Vai trò: Tiết hoocmon đIều hoà các quá trình sinh lý, trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể và tế bào. - Tác động qua đường máu, hiệu quả chạm nhưng tác động lâu dài. II. Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết. - Tuyến nội tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào máu. VD: Tuyến yên , tuyến tùng, tuyến giáp, tuyến cận giáp, tuyến ức - Tuyến ngoại tiết tiết ra các hoocmon từ các tế bào tuyến và đổ trực tiếp vào cơ quan chứa riêng biệt. VD: Tuyến tuỵ, tuyến sinh dục,. III. Hoocmon. 1. Tính chất của hoocmon. - Tính đặc hiệu cao. - Có đặc tính cao. - Không có tính đặc trưng cho loài. 2. Vai trò của hoocmon. - Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể. - Điều hoà các quá trình sinh lý diễn ra bình thường. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ SGK. - Hoàn thành bảng sau: Đặc điểm so sánh Tuyến nội tiết Tuyến ngoại t ... truyền về vi rút HIV. Bảng 65. 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài trước. III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu con đường lây truyền, triệu trứng , tác hại và cách phòng tránh lây nhiễm các bệnh tình dục ? 3. Bài mới: Vào bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoat động 1. Tìm hiểu về HIV/ AIDS. ? Em hiểu gì ề HIV/ AIDS ? ? Nghiên cứu c , quan sát H65.1 ? Hoàn thành bảng 65. Phương thức lây truyền HIV/AIDS Tác hại của HIV/ AIDS Nhấn mạnh về cơ chế xâm nhập và phá huỷ của HIV . Hoat động 2. Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người. ? Tại sao nói : Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người ? GV nêu một số thông tinh tuyên tuyên truyền về HIV . Hoat động 3. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS. ? Dựa vào con đường lây truyền HIV/ AIDS hãy cho biíet các cách phòng tránh lây nhiễm ? Hỏi thêm: ? Theo em người mắc HIV đưa vào cộng đồng chung sống là dúng hay sai ? Vì sao ? ? Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dich AIDS? ? HS phải làm gì để không bị mắc phải HIV/AIDS ? ? Tại sao nói : AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? I. AIDS là gì ? HIV là gì ? - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải. Phương thức lây truyền HIV/AIDS Tác hại của HIV/ AIDS - Qua đường máu - Qua quan hệ tình dục không an toàn - Qua nhau thai. Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn đến tử vong. II. Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người. -Tỷ lệ tử vong rất cao - Không có vắc xin phòng và chữa đặc hiệu. - Lây lan nhanh. III. Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS. Chủ động phòng tránh lây nhiễm HIV : Không tiêm chích ma tuý , không dùng chung kim tiêm, kiểm tra máu trước khi truyền. Sống lành mạnh , chung thuỷ. Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên mang thai. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Đọc ghi nhớ SGK. ? Vì sao nói HIV/AIDS là hiểm hoạ của loài người ? ? HIV/AIDS có lây qua bát đũa, bắt tay , hôn..không vì sao ? 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi SGK - Đọc $ em có biết. - Kẻ bảng 66.1,2,3,4,5,6,7,8. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................... Ký duyệt giáo án của BGH .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tiết:69 GIáO áN CHI TIếT. NGàY SOạN: NGàY DạY: Bài: 66. ôn tập- tổng kết I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hệ thống kiến thức đã học trong năm. Nắm chắc kiến thức cơ bản trong chương trình Sinh học 8. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng hoàn thiện kiến thức bằng kết nối, liên hệ các phàn kiến thức với nhau. - Rèn tư duy so sánh, liên hệ thực tế. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3- Giáo dục: Giáo dục ý thức học tập. ý thức bảo vệ cơ thể , phòng chống bệnh tật. II: Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Phương tiện hỗ trợ: + Tranh một số cơ quan – cơ chế diều hoà bang thần kinh thể dịch. + Tranh cấu tạo tế bào. 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài trước. III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Vào bài: Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoat động 1. Ôn tập học kỳ II. GV phát phiếu học tập cho các nhóm học sinh, thảo luận nhóm hoàn thành từng phiếu: 8 nhóm mỗi nhóm hoàn thành 1 phiếu. Ôn tập học kỳ II. Kẻ các bảng 66.1,2,3,4,5,6,7,8. Bảng 66.1 Các cơ quan bài tiết. Các cơ quan bài tiết chính Tên sản phẩm bài tiết. Phổi Da Thận Bảng 66.2. Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. Các giai đoạn chủ yếu trong quá trình tạo thành nước tiểu. Bộ phận thực hiện Kết quả Thành phần các chất. Lọc Hấp thụ lại Bảng 66.3. Cấu tạo và chức năng của da. Các bộ phận của da Các thành phần cấu tạo chủ yếu Chức năg của từng thành phần. Lớp biểu bì Lớp bì Lớp mỡ dưới da Bảng 66.4. Cấu tạo và các bộ phận thần kinh Các bộ phận của hệ thần kinh Não Tiểu não Tuỷ sống Trụ não Não trung gian Đại não Cấu tạo Bộ phận trung ương Chất xám Chất trắng Bộ phận ngoại biên Chức năng Bảng 66.5. Hệ thần kinh sinh dưỡng. Cấu tạo Chức năng Bộ phận trung ương Bộ phận ngoại biên Hệ thần kinh vận động Hệ thần kinh sinh dưỡng Giao cảm Đối giao cảm Bảng 66.6 Các cơ quan phân tích quan trọng. Thành phần cấu tạo Chức năng Bộ phận thụ cảm Đường dẫn truyền Bộ phận phân tích trung ương Thị giác Thính giác Bảng 66.7. Chức năng của các thành phàn cấu tạo mắt và tai. Các thành phần cấu tạo Chức năng Mắt Tai Bảng 66.8. Các tuyến nội tiết. Tên tuyến nội tiết Hoormon Tác dụng Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học Hoat động 1. Ôn tập học kỳ II. GV chiếu phiếu học tập cho các nhóm học sinh lên máy chiếu sau đó hệ thống hoá kiến thức cho các em. ? Trả lời các câu hỏi SGK 210. Hoat động 2. Tổng kết Sinh học 8. ? Nghiên cứu c SGK ? Chương trình Sinh học 8 cho em những kiến thức gì về cơ thể người ? II. Tổng kết Sinh học 8. Tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng. Cấu tạo phù hợp vpí chức năng của mỗi cơ quan. Các hệ cơ quan hoạt động nhịp nhàng nhờ sự điều khiển của thần kinh và thể dịch đ tạo sự thống nhất. Sinh sản thực hiện chức năng baor tồn nòi giống . Biết các tác nhân gây hại cho cơ thể và biện pháp rèn luyện bảo vệ cơ thể tránh tác nhân , để hoạt động có hiệu quả. 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: - Nhận xét đánh giá thái độ học tập của học sinh trong năm. - Nêu những kiến thcs cơ bản đã học. 5. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị cho tiết học sau: - Học bài theo nội dung SGK và vở ghi - Trả lời các câu hỏi SGK - Chuẩn bị giấy, bút kiểm tra học kỳ II IV. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... ................................................................................................................... Tiết:70 GIáO áN CHI TIếT. NGàY SOạN: NGàY DạY: Kiểm tra học kỳ II. I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nhằm kiểm tra , đánh giá sự lĩnh hội kiến thức của Học sinh trong học kỳ II. Đánh giá sự hình thành kỹ năng học tập. 2- Kỹ năng: Kiểm tra các ký năng học tập cơ bản. 3- Giáo dục: Giáo dục thái độ học tập Sinh học cho học sinh II: Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Giáo án. - Phương tiện hỗ trợ: 2.Học sinh: Như hướng dẫn bài trước. III. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức: Kiểm diện.......... 2. Câu hỏi kiểm tra : Câu hỏi kiểm tra Đáp án Câu 1.Khoanh tròn ý đúng. Cơ quan bài tiết gồm có: Phổi Da Thận Cả a,b, c. 2.Cấu tạo hệ thần kinh gồm có: Thần kinh trung ương và thần kinh cơ xương. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. Thần kinh vạn động và thần kinh cơ xương. 3. Chất xám được cấu tạo từ: a. Thân và tua ngắn của neron b.Thân và sợi trục. c. Thân và nhân. 4.Cơ quan phân tích gồm có: Cơ quan thụ cảm. Cơ quan trả lời. Trung ương thần kinh Cả a,b,c. 5.FSH và LH là hoormon của : Tuyến yên. Tuyến giáp Tuyến trên thận. 6.Các bệnh lây qua đường tình dục là: Bệnh lậu Bệnh giang mai AIDS Cả a,b,c. Câu 2 . Trình bày cấu tạo của đại não ? Vì sao có hiện tượng liệt nửa người ? Câu 3 . So sánh phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện về tính chất và sự hình thành? C âu 4. Vì sao nói HIV/ AIDS là hiểm hoạ của loài người ? Câu1.3 điểm mỗi ý đúng cho 0,5 điểm. 1-d 2-b 3- a 4-d 5- a 6- d Câu 2 . 3điểm - Gồm 2 nửa cầu não.. - Có các thuỳ, các rãnh - Cấu tạo bằng chất xám ở ngoài , chất trắng ở trong,,, - Bề mặt não lớn - Có vùng chức năng khác nhau.. Câu 3. 3 điểm So sánh các tính chất khác nhau của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. Tính chất của phản xạ không điều kiện Tính chất của phản xạ điều kiện 1.Trả lời kích thích tương ứng haykích thích không điều kiện 1’- Trả lời kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện. 2- Bẩm sinh 2’- Không bẩm sinh 3- Tồn tại suốt đời sống của cơ thể. 3’- Dễ mất khi không củng cố. 4- Không có tính chất di truyền , kông có tính chủng loại. 4’- Không có tính chất di truyền, không mang tính chủng loại. 5- Số lượng cố định 5’- Số lượng không cố định 6- Cung phản xạ đơn giản 6’- Hình thành đường liên hệ tạm thời. 7- Trung ương nằm ở tuỷ sống và trụ não. 7’- Trung ương nằm ở vỏ não Câu 4 . 1 điểm - Lây lan nhanh - Không có văcin và thuốc đặc trị - Không trừ một ai.. 3. Chấm và trả bài kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ................................................................................................................... Ký duyệt giáo án của BGH .......................................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .........................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: