Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thái Hòa

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thái Hòa

Hoạt động 3. Tìm hiểu về áp suất.

 - GV đưa ra vấn đề: Đưa ra một viên gạch cho HS quan sát các mặt so sánh về diện tích. Ta thấy có 3 mặt với diện tích khác nhau.

Khi để nằm thì diện tích lớn nhất, để nghiêng thứ hai, để đứng thứ 3 (s nhỏ nhất).

 - GV lần lượt đặt lên cát mịn và so sánh độ lún của nó và nhận xét:

 + Nếu cùng một viên gạch có áp lực như nhau thì khi đặt như thế nào thì độ lún nhiều nhất, thấp nhất?

 + Nếu cùng 1 diện tích bị ép nếu áp lực lớn tác dụng của nó như thế nào?

GV cho HS thảo luận, GV bổ sung và đưa ra câu trả lời.

 Hoạt động 4. Công thức tính áp suất

 Phần này GV giới thiệu như SGK, để đặc trưng cho tác dụng của áp lực người ta đưa ra khái niệm áp suất.

 áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Ta có:

 P = F/S

Trong đó: F là áp lực, đơn vị: N

S là diện tích bi ép, đơn vị: m2

 P là áp suất, đơn vị: N/m2, 1 Pa = 1 N/ m2

 Hoạt động 5. Vận dụng

 - GV cho HS làm bài tập 2 ở SGK.

 C4. Lưỡi dao càng mỏng thì càng dễ cắt.

 Vì cùng F mà S càng nhỏ thì p càng lớn.

 - Sau đó GV hệ thống lại bài học.

 

doc 35 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thái Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 28 tháng 8 năm 2008
CHƯƠNG I : CƠ học
Tiết 1
 CHUYểN ĐộNG CƠ HọC
I - Mục tiêu 
 1. Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
 2. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
 3. Nêu được các ví dụ về các dạng chuyển đông cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II - Chuẩn bị
 Tranh vẽ hình 1.1 và 1.3 về một số chuyển động thường gặp. 
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
 GV nêu lên tình huống mà HS thường gặp hàng ngày. Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây. Ta có thể nói mặt trời chuyển động quanh trái đất được không? GV cho HS thảo luận, sau đó dựa vào sự trả lời của HS mà nêu lên các câu hỏi phụ. Yêu cầu chưa cần phải trả lời đầy đủ. GV có thể nói vơí HS mặt trời là một vật, trái đất là một vật.
 1. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? GV có thể làm một thí nghiệm, kéo một cái xe trên bàn và đặt câu hỏi: Vị trí của xe thay đổi không khi ta cho xe di chuyển từ đầu bàn đến cuồi bàn? Từ đó GV nêu câu khẳng định.
Yêu cầu: Một vật chuyển động thì nó sẽ có sự thay đổi vị trí so với vật khác không chuyển động ( xa dần hoặc gần dần). Vậy nếu có sự thay đổi vị trí với vật nào đó thì ta nói nó chuyển động so với vật đó. Nếu ngược lại thì không?
 2. Ví dụ 1 vật đang chuyển động trên đường thì vị trí của nó thay đổi so với cái cây ở bên đường, với đường...
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 GV dựa vào h 1.1 SGK. Hành khách ngồi lên ghế 1 toa tàu đang chuyển động rời nhà ga. GV lần lượt cho HS trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 và C7. Mỗi một câu hỏi đều cho các em thảo luận, Gv bổ sung.
Yêu cầu:
 C4. So với toa tàu thì hành khách đứng yên, vị trí không thay đổi.
 C5. So với nhà ga thì hành khách chuyển động, ví trí thay đổi.
 C6. So với vật này thì đứng yên còn so với vật khác thì chuyển động.
 GV: Tính chất này người ta gọi là tính tương đối của chuyển động hay đứng yên.
 Hoạt động 3. Vật mốc
 GV giới thiệu cho HS vật mốc là vật mà người ta dựa vào đó để nhận biết vị trí đó với vật khác có thay đổi không?
 Vật mốc thường những vật gắn trên trái đất như cột điện, nhà cửa, cây cối.
 Hoạt động 4. Một số chuyển động thường gặp
 GV cho HS tự tìm, sau đó thảo luận GV đưa ra nhận xét cuối cùng.
 Yêu cầu: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động cong, dao động.
 Hoạt động 5. Vận dụng
 Nếu còn thời gian GV cho HS thảo luận và trả lời một số câu hỏi trong SBT.
Thứ 5 ngày 4 tháng 9 năm 2008
Tiết 2
Vận tốc
I - Mục tiêu
 - Từ VD, so sán quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
 - Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian trong chuyển động. 
II - Chuẩn bị
- Đồng hồ bấm giây.
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
 - GV đặt vấn đề làm sao để nhân biết sự nhanh chậm của chuỷên động? Thế nào là chuyển động đều? GV cho HS thảo luận và đưa ra một vài ví dụ minh họa.
 - VD1: So sánh vận tốc của con ốc và con thỏ đang chuyển động.
HS có thể trả lời ngay song cần phải giải thích được. 
Yêu cầu: Vì trong một đơn vị thời gian vật nào đi được quảng đường dài hơn vật đó có vận tốc lớn hơn.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về vận tốc
 - GV hướng dẫn cho HS về sự nhanh chậm của chuỷên động các nhóm căn cứ vào đó mà đưa ra kết luận.
 Từ kinh nghiệm hàng ngày các em hãy sắp xếp thứ tự nhanh chậm của chuỷên động cuả các bạn dựa vào quảng đường đi trong 1 đơn vị thời gian. Từ đó cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 để rút ra kết luận về vận tốc của chuyển động.
 Yêu cầu: Quảng đường đi được trong 1s gọi là vận tốc của chuyển động.
 - Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuỷên động và được tính bằng độ dài của quảng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian. Sau đó GV thông báo công thức tính vận tốc.
 v = 
Trong đó: v là ký hiệu vận tốc, đơn vị m/s.
 s là quảng đường, đơn vị m.
	 t là thời gian, đơn vị s.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu về chuyển động đều
 GV phát thí nghiệm cho HS sau đó hướng dẫn HS làm tính quảng đường s1,s2, s3 trong 3 giây đầu và so sánh.
 Khi t1 = t2 = t3 thì s1 = s2 = s3 
 Từ đó GV đưa ra khái niệm chuyển động đều.
Kết luận: Chuyển động đều là chuyển động có vận tốc không đổi theo thời gian.
 Hoạt động 4. Củng cố
GV hệ thống lại bài học. Cho HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
C5. v = 36 km/h, 10,8 km/h, 10 m/s. 
 Điều đó cho biết gì? mốc giờ đi được 36 km, 10,8 km và mốc giây đi được 10 m.
 Để so sánh ta phải đưa về cùng một đơn vị
36 km/h = 10 m/s	10,8 km/h = 3 m/s
 Tàu hỏa 10 m/s thì v1 = v3 = 10 m/s còn v2 = 3m/s chậm nhất. Còn v1 và v3 có vận tốc bằng nhau.
Thứ 5 ngày 18 tháng 9 năm 2008
Tiết 3
Chuyển động đều, chuyển động không đều
I - Mục tiêu 
 - Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ chuỷên động đều.
 - Nêu được VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuỷên động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
 - Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 - Mô tả TN H3.1 SGK và dựa vào các dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hỏi trong bài. 
II - Chuẩn bị
 - Thiết bị SGK, chú ý HS theo trên hai đoạn đường AD và AF ở SGK.
 - Thiết bị máng nghiêng, bánh xe đồng hồ có kim giây hoặc máy đếm thời gian.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
 - GV có thể cung cấp thông tin về dấu hiệu cuả chuyển động đều và chuyển động không đều. Sau đó cho HS tìm trong thực tế.
 - GV cho mỗi nhóm nêu ví dụ HS nhóm khác thảo luận. Dựa vào VD đó mà cho HS rút ra dấu hiệu để sau bài học cần khắc sâu.
Yêu cầu: Thời gian như nhau, quảng đường như nhau đó là dấu hiệu của chuyển động đều, ngược lại là chuyển động không đều.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về chuyển động đều, chuyển động không đều
 HS làm theo nhóm TN H3.1 SGK quan sát trục quay của bánh xe và ghi quảng đường mà nó làm được trong 3s liên tiếp trên đoạn AD và mặt nằm ngang DF (bảng 3 SGK). Từ kết quả đó mà HS tự trả lời và thảo luận các câu hỏi SGK.
Yêu cầu: 
 C1. Chuyển động trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong khoảng thời gian 3s trục bánh xe đi được những quảng đường không bằng nhau, tăng dần AB < BC < CD.
 C2. a. Là chuỷên động đều.
 b. c,d không đều.
 GV yêu cầu HS làm TN, có thể GV làm mẫu trước.
 Từ đó đưa ra cho HS khái niệm về chuyển động đều và chuyển động không.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 
- GV thông báo cho HS các vận tốc mà ta thường nghe trong thực tế là vận tốc trung bình. GV cho HS tính quảng đường đi được rtong 1s và cho HS biết đó là vận tốc trung bình và ký hiệu: vtb.
Sau đóGV đưa ra công thức:
 Tổng quảng đường
 vtb = 
 Tổng thời gian
 Hoạt động 4. Vận dụng
 GV cho HS làm bài tập vận dụng ở SGK, cho các diện nhóm thảo luận rồi trả lời.
Thứ 5 ngày 25 tháng 9 năm 2008
Tiết 4
Biểu diễn lực
I - Mục tiêu 
 - Nêu được VD thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
 - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
II - Chuẩn bị
 Cho HS đọc và nhớ lại bài 2 lực cân bằng.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
 - Ta đã biết ở lớp 6 lực làm cho vật biến đổi chuỷên động mà làm cho vật thay đổi cả về hướng chuỷên động. Vậy giữa lực và vận tốc thay đổi có liên quan gì?
 - GV cho HS thảo luận và đưa ra ví dụ thực tế. Viên bi rơi xuống vận tốc viên bi là nhờ vào đâu? Để xét điều này ta phải nhờ vào sự liên quan giữa lực và vận tốc.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về mối liên hệ giữa lực và vận tốc
 - GV cho HS tự rút ra mối quan hệ này có liên quan chặt chẽ, viên bi rơi nhờ trọng lực. 
 - Sau đó cho HS trả lời C1 SGK.
Yêu cầu: Lực hút nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn.
H 4.2 lực tác dụng của vật làm quả bóng biến dạng và ngựơc lại.
 Hoạt động 3. Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn của lực bằng véc tơ vận tốc.
 GV thông báo cho HS biết lực là một đại lượng vectơ. Ví dụ: có độ lớn, hướng, chiều cụ thể. Sau đó GV giới thiệu về cách biểu diễn lực dùng mũi tên, có gốc, có độ lớn, và chiều phương. Hay nói cách khác có 3 yếu tố: Điểm đặt, phương chiều và độ lớn.
 Hoạt động 4. Vận dụng
 GV cho HS làm bài tập vận dụng ở SGK. Sau đó GV hệ thống lại bài học.
Thứ 4 ngày 1 tháng 10 năm 2008
Tiết 5
Sự cân bằng quán tính
I - Mục tiêu 
 - Nêu được VD về lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm hai lực cân bằng và biểu thị được vectơ lực.
 - Tự dự đoán khoa học (về tác dụng lực của hai ực cân bằng lên vật chuỷên động) và làm TN kiểm tra dự đoán để khẳng định : "Vật chụ tác dụng cảu hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
 - Nêu được một VD về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
II - Chuẩn bị
 Dụng cụ để làm TN vẽ ở cácH 5.3, 5.4 SGK
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập
 GV cho HS dựa vào hình 5 SGK để nhận xét 2 lực P và Q. Khi vật đứng yên để nêu vào đề bài. GV nêu lực tác dụng lên vật cân bằng thì vật sẽ đứng yên, cho HS tìm hiểu một số ví dụ khác như 1 xe ô tô đặt lên bàn khi nó không chuỷên động. GV đặt vấn đề: Khi vật đang chuỷên động mà vẫn chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sao? GV cho HS thảo luận.
 Hoạt động 2. Tìm hiểu về lực cân bằng
 - GV cho HS quan sát H2 SGKvề quả cân treo trên dây, quyển sách đặt trên bàn các vật này đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng. GV cho HS chỉ ra 2 lực đó. Sau đó trả lời C1 SGK. Chú ý tới 2 điểm của 2 lực đó.
 - GV chuỷên tiếp khi hai lực cân bằng tác dụng vào 1 vật mà vật đó lại đang chuỷên động. Làm TN để HS quan sát và kết luận. Yêu cầu vật chuyển động đều.
 Hoạt động 3. Tìm hiểu về quán tính
 - Phát hiện ra quan tính cho HS giải thích 1 vài VD mà GV nêu ra. ô tô, tàu hỏa. chuyển động không thể thay đổi vận tốc được ngay (khi bắt đầu chuỷên động hoặc khi bắt đầu dừng laị mà phải tăng và giảm tốc độ từ từ).
 - Nếu ta lấy hai lực như nhau đồng thời tác dụng lên 2 xe ô tô đặt lên bàn thì xe nào sẽ chuỷên động nhanh hơn nếu m1 > m2.
HS thảo luận, vật khó thay đổi vận tốc hơn thì có m.lớn hơn và ngược lại.
Vậy mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng của vật.
 - GV cho HS vận dụng bài học để trả lời C7, 8, 9 SGK. Cho nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời.
 Hoạt động 4. Vận dụng
 GV cho HS làm bài tập vận dụng ở SGK. Sau đó GV hệ thống lại bài học.
 Thứ 5 ngày 9 tháng 10 năm 2008
Tiết 6
Lực ma sát
I - Mục tiêu 
 - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát.  ... Dũng là:
A1 = P1.h1 = 10.1,6.4 = 84J
A2 = P2.h2 = 15.1,6.4 = 96J
Sau đó cho HS trả lời C2 và C3.
HS thảo luận GV cho đại diện trả ;ời.
 C3. (1) Dũng (2) Trong cùng 1s Dũng làm việc khỏe hơn.
 Hoạt động 2. Công suất
GV thông báo cho HS Để biết được ai làm việc khỏe hơn thì ta phải tính công thực hiện được trong 1s. Công đó được gọi là công suất.
P = A/t
Trong đó: A là công.
P là công suất
t là thời gian
 Hoạt động 3. Đơn vị của công suất
GV nêu vấn đề trong công thức
P = A/t
A tính bằng J, t tính bằng giây thì P tính bằng W
Ngoài đơn vị oát còn có đơn vị KW và MW
1KW = 1000W
1MW = 1000KW = 1.000.000 W
Hoạt động 4. Vận dụng
 GV cho HS trả lời các câu hỏi 4 và 5 SGK.
HS thảo luận GV cho đại diện trả lời
C4. PAn = A1/ t1 = 84/50 (J)
 P Dũng = A2/ t2 = 96/60 (J)
C5. Ta có: P1 = A/ t1 = A/ 2.3600
 P2= A/ t2 = A/20.60
 6P1 = P2
 Máy cày có công suất lớn gấp 6 lần trâu.
 Hoạt động 5. Củng cố
 GV hệ thống lại bài học, hướng dẫn HS làm bài tập ở SBT, chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
Thứ 3 ngày 3 tháng 2 năm 2009
Tiết 20
CƠ năng
I - Mục tiêu 
 - Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
 - Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
II - Chuẩn bị
 - Tranh vẽ mô tả thí nghiệm SGK. Thiết bị mô tả gồm lò xo được làm bàng thép uốn thành vòng tròn.
 - Một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm. 
 - Thiết bị mô tả TN H16.3 SGK. 
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập
 Có thể nêu như SGK "Năng lượng" mà ta đã nghe nhà máy thủy điện đã biến năng lượng nước thành năng lượng điện. Vậy năng lượng là gì? nó như thế nào? có những dạng năng lượng nào? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. GV giới thiệu bài mới.
 Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế năng.
 - - GV treo hình 16.1a và 16.1b SGK.
 - Chỉ vào hình 16.1a quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng thực hiện công. Sau đó, GV chỉ vào mô hình 16.1b và nêu câu hỏi 1. Điều khiển cả lớp hoạt động thảo luận các câu trả lời của HS.
Yêu cầu: Vị trí của vật càng cao thì thế năng càng lớn. Sau đó, GV thực hiện 16.2a, b. GV giới thiệu TN tiến hành thao tác nén lò xo, bằng cách buộc sợi dây và quả nặng ở trên. Sau đó cho HS thảo luận để tìm ra kết luận cơ bản.
Yêu cầu: Thế năng phụ thuộc vào sự biến dạng của lò xo nên gọi là thế năng đàn hồi.
 Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng.
 - GV làm TN co HS theo dõi và thảo luận. Quả nặng lăn trên máng nghiêng đập vào khối gỗ B.
 - HS lần lượt trả lời câu hỏi 3, 4, 5.
 - GV cho quả nặng ở vị trí cao hơn tiếp tục làm TN HS nhận xét. Thay quả A bằng quả A' có ma' > ma làm TN HS nhận xét.
Yêu cầu: Nhận xét được sự phụ thuộc cuả động năng vào khối lượng và vận tốc. 
 Khối lượng càng lớn thì động năng của vật càng lớn
 Hoạt động 4. Vận dụng.
 - GV cho cả lớp trả lời câu hỏi vận dụng SGK. 
 - Cho đại diện nhóm trả lời sau đó thảo luận. GV dựa vào các câu trả lời để tổng hợp và đưa ra ý kiến cuối cùng.
 - Phần cuối bài nếu còn thời gian cho HS làm một số bài tập ở SBT.
Thứ ngày tháng năm 2008
Tiết 21
Sự chuyển hóa và bảo toàn cơ năng 
i - Mục tiêu 
 Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như SGK; biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuỷên hóa lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
II - Chuẩn bị
 GV chuẩn bị thí nghiệm như SGK. 1 con lắc đơn và một giá treo.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
- GV đặt vấn đề như SGK. Cho 1 HS đứng dậy đọc đoạn đầu sau đó kiểm tra HS về dấu hiệu làm cho động năng và thế năng giảm. Từ đó dẫn dắt HS đến thí nghiệm.
- GV làm thí nghiềm trên bàn cho HS quan sát.
- Từ thí nghiệm nâng cao vật nặng lên độ cao h thả xuống một lúc sau năng lượng không còn nữa. GV cho HS thảo luận, năng lượng này đi đâu?
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK. Để HS thảo luận theo nhóm.
Yêu cầu: 
 C1. (1) giảm (2) tăng
 C2. (1) giảm (2) tăng
 C3. Khi nẩy lên độ cao quả bóng tăng dần, vận tốc giảm nên Wt ư, Wđ ¯.
 C4.Thế năng lớn nhất ở vị trí A.
 Thế năng nhỏ nhất ở vị trí B.
 Động năng nhỏ nhất ở vị trí A.
 Động năng lớn nhất ở vị trí B.
 - Tiếp đó HS nhắc lại kết luận rút ra. Sau khi tiến hành 2 thí nghiệm phần cuối GV thông báo định luật theo phần 2 SGK.
 - Tổng kết bài học. 
Thứ 4 ngày 11 tháng 2 năm 2009
Tiết 22
Câu hỏi và bài tập 
tổng kết chương I. Cơ học
i - Mục tiêu 
 - Ôn tập hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời câu hỏi trong phần ôn tập.
 - Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
-
II - Chuẩn bị
 - GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ.
 - HS ôn tập ở nahf theo 17 câu hỏi ôn tập trong phần vận dụng.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1. GV ôn tập phần đã học 
Theo các câu hỏi ở SGK có thể nêu các câu hỏi:
a. - Chuyển động cơ học là gì? cho ví dụ.
- Tại sao nói chuyển động có tính chất tương đối? cho ví dụ.
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời, HS khác bổ sung.
GV tổng kết. Sau đó nêu tiếp câu hỏi 2.
b. Một vật khi thả vào trong chất lỏng có thể xếp ra mấy trường hợp? Mỗi trường hợp có điều kiện? HS thảo luận
 Hoạt động 2. GV tổ chức HS làm các bài tập định tiết và định lượng ở SGK.
 - - GV giới thiệu với HS bài này 2 tiết, tiết1 đã học ở phần ôn tập cuối HKI, tiết 2 ta nghiên cứu phần II và III. GV ghi mục bài lên bảng.
B. Trả lời câu hỏi và bài tập
GV cho HS mở SGK trang 64, phần II lần lượt cho HS trả lời 6 câu hỏi SGK.
Câu 1. Xe chạy ta thấy xe chuyển động ngược chiều. Giải thích: vì ta chọn ở ta làm mốc thì cũng sẽ chuyển động với ô tô.
Câu 2. Mở nắp chai phải lót vải, cao su. Làm tăng lực ma sát để xoay nút ra.
Câu 3. Ngồi trên xe thấy người nghiêng sang trái. Vì xe đột ngột rẽ phải do quán tính.
Câu 4. Tìm ví dụ chứng tỏ áp suất phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép.
- Để dễ cắt ta phải mài dao sắc.
- Khi đóng cọc để lún sâu hơn ta phải đóng mạnh tăng áp lực.
Câu 5. FA = P của vật = V. d
Câu 6. Trường hợp nào có công cơ học?
a. Cậu bé trèo cây.
b. Nước chảy xuống từ đập chắn nước.
GV vừa đọc vừa cho HS thảo luận.
 Hoạt động 3. Phần bài tập
Bài 1. HS đọc GV ghi tóm tắt lên bảng.
 Cho S1 = 100m, t1 = 25s Tìm SAB = ? 
 S2 = 50m, t2 = 20s SBC = ? SAC = ?
Yêu cầu: 
 	Vtb1 = 4 m/s
Vtb2 = 2,5 m/s
Vtb3 = 3,33 m/s
Bài 2. GV ghi tóm tắt:
 M = 45 kg ị P = 450 N
 S = 150 cm2 = 150.10 -4 m2
a. Đứng 2 chân là:
 P1 = 1,5.10 4 Pa
b. Đứng 1 chân là: P2 = 2 P1 = 3.10 4 Pa
Bài 3. Vì hai vật gặp nhau nên PM = PN VM = VN
 PM = d1 VM2 D o PM = PN ị d1 VM2 = d2 VN2 
 PN= d2 VN 2 
Theo hình vẽ thì VM2 > VN2 ị d2 > d1 
Chất lỏng 2 có khối lượng riêng lớn hơn chất lỏng 1.
 Bài 4. Cho HS tự chọn
Yêu cầu: Khối lượng 45 kg cao 3m 
Thì A = P.h = 45 . 10 . 3 = 1350 (J)
 Hoạt động 4. Tổ chức trò chơi ô chữ
 GV chia mỗi bàn thành một tổ, chia làm 9 tổ, mỗi tổ 1 cân. Cho các tổ tự chọn câu hỏi.
Hàng ngang: GV cho HS tự chọn hàng ngang. Tùy cách chọn của từng nhóm.
Sau khi chọn xong GV đọc câu đố để HS trả lời.
Yêu cầu: 
Hàng ngang: 1. Cung.
2. Không đổi.
3. Bảo toàn.
4. Công suất.
5. ác si mét.
6. Tương đối.
7. Bằng nhau.
8. Giao động.
9. Lực cân bằng.
Hàng dọc: Công cơ học.
Sau đó GV xếp loại theo cuộc chơi.
 Hoạt động 5. Tổng kết bài học
Dặn dò học và ghi làm các bài tập SBT.
Đọc trước bài chương II. Các chất được cấu tạ như thế nào?
Thứ 4 ngày 18 tháng 2 năm 2009
Tiết 23
Các chất được cấu tạo như thế nào ?
I - Mục tiêu 
 - Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.
 - Biết đầu nhận biết được TN mô hình và chỉ ra được sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích.
 - Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chát để giải thích một hiện tượng thực tế đơn giản.
II - Chuẩn bị
1. Cho GV các dụng cụ cần thiết: 
- Hai bình thủy tinh có 20 mm.
- Khoảng 100 cm2 rượu và 10 cm3 nước
 2. Cho mỗi HS:
Hai bình chia độ đến 100 cm3 ngô, 100 cm3 cát.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập
 GV có thể tổ chức như phần mô tả đầu bài. HS thảo luận.
 Hoạt động 2. Vật chất được cấu tạo như thế nào ?
 a. Hoạt động của GV: Thông báo cho HS về cấu tạo vật chất như SGK. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, rất nhỏ mắt thường không nhìn thấy được gọi là phân tử lượng nguyên tử.
 b. GV cho HS quan sát hình ảnh ở SGK để HS nhìn thấy các hình riêng biệt được phóng to.
 - 
 Hoạt động 3. Tìm hiểu về khoảng cách giữa các phần tử.
 Cho HS làm thí nghiệm của mô hình và thảo luận so sánh và rút ra kết luận.
 Yêu cầu: Giữa các hạt có khoảng cách. 
 Hoạt động 4. Vận dụng.
 - GV hướng dẫn HS làm các bài tập tại lớp.
 - Chú ý HS sử dụng chính xác các thuật ngữ gián đoạn hoạt động riêng biệt, nguyên tử và phân tử.
 Hoạt động 5. Củng cố bài học
 GV hệ thống lại bài về cấu tạo của vật chất và tính chát thứ nhất của nguyên tử.
 Thứ 2 ngày 23 tháng 2 năm 2009
Tiết 24
Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên
I - Mục tiêu 
 - Giải thích được chuyển động cảu Bờ-rao.
 - Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bờ - rao.
 - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh.
II - Chuẩn bị
 Cho GV: 
Làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch táncảu dung dịch đồng sunfat. ẩng nghiệm làm trước 3 ngày. 1 ống làm trước 1 ngày, 1 ống làm trước khi lên lớp.
 Cho mỗi HS:
Các HS có thể làm trước các thí nghiệm về hiện tượng khuyếch tán ở nhà và ghi lại kết quả.
III - Tổ chức hoạt động dạy và học
 Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập
GV có thể tổ chức như phần mô tả đầu bài hay kể lại câu chuyện chuyển động Bơ-rao và cho HS tìm cách giải thích thảo luận.
 Hoạt động 2. TN của Bơ-rao
- Phần này GV có thể dùng hình vẽ để mô tả. Sau đó cho HS dự đoán tại sao các hạt phấn hoa lại chuyển động.
 Hoạt động 3. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng
 a. Hoạt động của GV: NHắc lại TN mô hình đã học ở bài trước. GV theo dõi và hướng dẫn HS trả lời, GV bổ sung.
 b. Hoạt động của HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi C1, C2, C3 thảo luận cho đại diện trả lời.
 Hoạt động 4. Chuyển động của phân tử và nhiệt độ.
GV nêu vấn đề như SGK và yêu cầu HS trả lời. GV lưu ý có thể cho HS dựa vào mô hình đẻ cho HS trả lời.
 Hoạt động 5. Vận dụng
 - GV mô tẩ kèm theo hình vẽ phóng đại hoặc cho HS xem TN về hiện tượng khuyếch tán.
 - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi từ 4 đến 7.
 - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả, gọi đại diện trả lời.
 - GV tổng hợp ghi lên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat li 8(6).doc