Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 13: Hóa trị

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 13: Hóa trị

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:Biết được

- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.

- Quy tắc hoá trị

2.Kĩ năng

- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học

3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.

4. Trọng tâm

- Khái niệm hóa trị

- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị

II.CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43

 2. Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1.Ổn định lớp

2.Kiểm tra bài củ:

?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.

?Nêu ý nghĩa của CTHH.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1194Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 13: Hóa trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7	 Ngày soạn:01/10/2011
Tiết 13 Bài 10: HÓA TRỊ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:Biết được
- Hoá trị biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử của nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác hay với nhóm nguyên tử khác.
- Quy tắc hoá trị
2.Kĩ năng	
- Tìm được hoá trị của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử theo công thức hoá học 
3.Thái độ: Học sinh có hứng thú với môn học, phát triển năng lực tư duy. Xây dựng khả năng làm việc độc lập và tinh thần phối hợp nhóm.
4. Trọng tâm
- Khái niệm hóa trị 
- Cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào hóa trị
II.CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên : Bảng ghi hóa trị của 1 số nguyên tố và nhóm nguyên tử SGK/ 42,43
 2. Học sinh: Đọc SGK / 35 , 36 . 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài củ: 
?Viết CT dạng chung của đơn chất và hợp chất.
?Nêu ý nghĩa của CTHH.
3.Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của 1 nguyên tố hóa học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Người ta chọn khả năng lk của H làm đơn vị và gán cho H hóa trị I.
-Xét 1 số hc:HCl,H2O,NH3,CH4.
 +Từ những CTHH trên cho biết số ng tử H?
 +Số ng tử của ng tố khác trong hc?
 +1 ng tử Cl, O , N ,C lần lượt lk với bao nhiêu ng tử H?
 +Có nx ǵ về khả năng lk của các ng tử này với H?
?Hăy xđ hoá trị của Cl,O,N,C trong các hc trên.
Lưu ý :Hoá trị được viết bằng chữ số La Mă.
-Nếu hc k có H thì hoá trị của 1 ng tố được xđ bằng cách nào?
-Tìm hóa trị của các Ntố: K,Zn,S trong các CT: K2O, ZnO, SO2.
-Giới thiệu cách xác định hóa trị của 1 nhóm nguyên tử.
-Từ cách xđ ht của ng tố=> ht của nhóm ng tử.
Vd: Trong CT HNO3, H2SO4 , H3PO4 hóa trị của các nhóm NO3, SO4 và PO4 bằng bao nhiêu ?
-Hướng dẫn HS dựa vào khả năng liên kết của các nhóm nguyên tử với nguyên tử hiđro -Giới thiệu bảng 1,2 SGK/ 42,43 gYêu cầu HS về nhà học thuộc.
¶Theo em, hóa trị là gì ? 
-Kết luân gghi bảng.
-Nghe và ghi nhớ.
- Trong CT HCl thì Cl có hóa trị I. Vì 1 nguyên tử Cl chỉ liên kết được với 1 nguyên tử H.
-O có hóa trị II, N có hóa trị III và C có hóa trị IV.
-2K mới có kn lk như O = 2 đv=>K có hóa trị I .
-Zn có kn lk như O =>Zn có hóa trị II.
-S có kn lk như 2O = 4 đv=> S có hoá trị IV.
-Trong công thức HNO3 nhóm NO3 có hoá trị I.
-Trong công thức H2SO4 thì nhóm SO4 có hóa trị II . 
-Trong công thức H3PO4 thì nhóm PO4 có hóa trị III.
-Nêu kết luận.
I.Hóa trị của 1 nguyên tố được xác đinh bằng cách nào ?
1.Cách xác định:
 Hóa trị của nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm 1 đơn vị và hóa trị của O chọn làm 2 đơn vị.
2.Kết luận:Hoá trị là con số biểu thị khả năng lien kết của ng/tử ng/tố này với ng tử ng tố khác.
Vd:
+NH3gN(III)
+ K2OgK (I)
Hoạt động 2: Tìm hiểu qui tắc về hóa trị
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
?CT chung của hợp chất được viết như thế nào
-Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a và hóa trị của nguyên tố B là b
-Hoàn thành BT sau:
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
P2O5
H2S
?So sánh các tích : x . a ; y . b trong các trường hợp trên.
gĐó là biểu thức của qui tắc hóa trị . hãy phát biểu qui tắc hóa trị ?
-Qui tắc này đúng ngay cả khi A, B là 1 nhóm nguyên tử .
-Hoạt động theo nhóm trong 5’ 
CTHH
x . a
y . b
Al2O3
2 . III
3 . II
P2O5
2 . V
5 . II
H2S
2 . I
1 . II
-Trong các trường hợp trên:
x . a = y . b
-Qui tắc: tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
II. Qui tắc hóa trị
1. Qui tắc
Ta có biểu thức: 
x . a = y . b
Kết luận: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
Hoạt động 3: Vận dụng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Vd1: Tính hóa trị của S trong SO3 
Gợi ý:
?Viết biểu thức của qui tắc hóa trị 
?Thay hóa trị của O,chỉ số S và O gtính a 
-Vd2: Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a.H2SO3 c.MnO2
b.N2O5 d.PH3 
-Lưu ý HS: Trong hợp chất H2SO3 , chỉ số 3 là chỉ số của O còn chỉ số của nhóm =SO3 là 1.
-Yêu cầu 1 HS lên sửa bài tập, chấm vở bài tập 1 số HS.
Qui tắc : 1.a = 3.II 
ga = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
-Thảo luân nhóm làm nhanh bài tập trên.
a.Xem B là nhóm =SO3 
g SO3 có hóa trị II
b.N có hóa trị V
c.Mn có hóa trị IV
d.P có hóa trị III
2.VẬN DỤNG
a.Tính hóa trị của 1 nguyên tố 
Vd 1: Tính hóa trị của S trong SO3 
Giải: 
Theo qui tắc hóa trị
1.a = 3.II 
ga = VI
Vậy hóa trị của S có trong SO3 là: VI.
IVCủng cố:
 -Hóa trị là gì
 -Phát biểu qui tắc hóa trị và viết biểu thức
V.Dặn dò:
 -Học bài.
 -Làm bài tập 1,2,3,4 SGK/ 37,38
 -Chuẩn bị bài Hóa trị-phần vận dụng lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
	+Lưu ý các bước để lập CTHH của hợp chất theo hóa trị.
	+Xác định CTHH đúng, sai dựa vào qui tắc hóa trị.
VI. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13.doc