Giáo án Lớp 4 Tuần 2

Giáo án Lớp 4 Tuần 2

Tiết 2 TẬP ĐỌC

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.

 I. MỤC TIÊU:

 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.

 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(t trả lời được câu hỏi trong SGK).

 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Tranh minh họa truyện trong SGK.

 - Giấy khổ to viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 23 tháng 08 năm 2009
 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần.
.................................................................
 Tiết 2 TẬP ĐỌC 
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.
 I. MỤC TIÊU:
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(t trả lời được câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh họa truyện trong SGK. 
 - Giấy khổ to viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
1.KIỂM TRA BÀI CŨ. 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm 
 - GV nhận xét ghi điểm. 
 2.DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1 Giới thiệu bài. 
- Treo tranh minh họa bài tập đọc va hỏi HS: Nhin vào bức tranh em hinh dung ra cảnh gì?
- GV giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc 
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 15, sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt).
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. 
- GV hướng dẫn chia đoạn.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ mới được giới thiệu ở phần Chú giải.
- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý giọng đọc như sau:
+ Đoạn 1: Giọng căng thẳng, hồi hộp.
+ Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của Dế Mèn dứt khoát, kiên quyết.
+ Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc.
+ Nhấn giọng các từ ngữ: sừng sững,lủng củng,im như đá, hung dữ,cong chân, nặc nô,quay phắt phóng càng,.
b). Tìm hiểu bài. 
- Hỏi: + Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? 
 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? 
 + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải? 
- GV chốt : Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ, không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng . 
 + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào? 
 + Em thấy có thể tặng cho Dế Mèn danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hung.
- GV chốt : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất là danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức bất công che chở bênh vực kẻ yếu. 
- GV yêu cầu HS rút ra ý nghĩa bài.
- GV chốt lại, ghi bảng. 
c) Luyện đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn HS tìm được giọng đọc phù hợp với nội dung bài. 
- GV chọn đoạn cho HS luyện đọc .
 + GV đọc mẫu.
3. Củng cố - Dặn dò.
- HS nêu lại ý nghĩa bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí và chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình. 
 - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. 
- HS quan sát tranh, kết hợp nghe GV giới thiệu bài. 
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu.
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
+ HS 1: bọn nhện . hung dữ.
+HS 2: Tôi cất tiếng giã gạo.
+HS 3: Tôi thét  quang hẳn.
- 2 HS đọc thàng tiếng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. 
- HS đọc thàng tiếng phần Chú giải. 
- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang .đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ. 
- HS đọc thầm đoạn 2 
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chop bu, dùng các từ xưng hô : ai, bọn, này, ta.
 + Thấy nhện cái xuất hiện vẻ đanh đá, nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ ra sức mạnh quay phắt lưng phóng càng đạp phanh phách.
- HS đọc thầm đoạn 3. 
 + Bọn nhện gìau có, béo múp, món nợ của mẹ nhà trò bé tẹo đã mấy đời. 
 + Bọn nhện béo tốt kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt. 
 + Thật đáng xấu hổ! có phá hết các vòng vây đi không ? 
 - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc ngang phá hết các dây tơ chăng lối . 
- HS thảo luận chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
- HS trình bày kết quả .
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối .
- 1 vài HS nhắc lại.
- 3 HS đọc, mỗi em 1 đoạn. Cả lớp nhận xét để tìm ra giọng đọc. 
- Đoạn: Từ trong hốc đá  các vòng vây đi không? 
- HS nghe và theo dõi SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 5 đến 6 HS thi đọc, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm.
.
Tiết 3 TOÁN
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU :
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Các hình biểu diễn đơn vị, chục,trăm,ngìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK(nếu có). 
 - Các thẻ ghi có thể gắn được trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KIỂM TRA BÀI CŨ:
2. BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
2.2. Ôn về các hàng đơn vị chục, trăm, nghìn, chục nghìn
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu yêu cầu mối quan hệ giữa các hang liền kề nhau:
- GV hỏi: Mấy chục nghìn bằng 1 một trăm nghìn?
- GV giới thiệu :
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn 
 1 trăm nghìn viết : 100 000 
- Số 100000 có mấy chữ số, đó là những số nào? 
2.3. Giới thiệu số có sáu chữ số.
- GV treo bảng( trang 8 SGK) lên bảng. 
- GV gắn các thẻ số 100000, 10000, .. 10, 1 lên các cột tương ứng. 
- GV yêu cầu HS đếm có bao nhiêu trăm nghìn  bao nhiêu đơn vị.
- GV hướng dẫn viết số và đọc số.
- GV lập thêm vài số có 6 chữ số.
2.4. Luyện tập và thưc hành :
Bài 1:
- GV cho HS phân tích mẫu.
- GV đưa bảng như SGK lên bảng.
- GV nhận xét 
Bài 2: 
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV nhận xét.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
- GV đọc cho HS viết các số có sáu chữ số vào nháp.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. 
 10 đơn vị = 1 chục
 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn 
 10 nghìn = 1 chục nghìn 
- HS quan sát - trả lời.
- HS quan sát.
- 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. 
 + Viết số : 432 516
 + Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.
- HS lên bảng viết và đọc số.
- HS đọc yêu cầu. 
- HS nêu kết quả.
 + Viết số : 523 453
 + Đọc số : năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào nháp.
- HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các số.
- HS nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS làm bài vào vở. 
a) 63 115.
b)723 936.
- HS nhận xét.
- 783 4006 ; 926 007 ; 203 600.
......................................................................
 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2 ).
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.	
II. CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng dạy học: sách giáo khoa.
- Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Trung thực trong học tập là gì? Cho VD
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV nhận xét chốt : Ý a, b, c là thể hiện trung thực trong học tập.
 * Hoạt động 2: (Làm BT 4 - SGK)
- Yêu cầu HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- GV Hỏi : Em có suy nghĩ gì về mẫu chuyện và tấm gương đó ?
- Giáo viên kết luận: Xung quanh ta có nhiều tấm gương tốt. Ta cần học tập các bạn đó.
 3. Củng cố - dặn dò :
- Học sinh đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm BT 3 / SGK.
- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
 a) Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại.
 b) Báo cáo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng.
 c)Nói bạn thông cảm vì làm như vậy là không trung thực trong học tập.
- Các nhóm nhận xét , bổ sung.
- HS trình bày, giới thiệu những mẫu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập.
- HS phát biểu.
 Thứ ba ngày 24 tháng 08 năm 2010.
Tiết 1 TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2. 2. Ôn lại hang:
- GV cho HS ôn lại các hang đã học 
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
- GV viết lên bảng 825 713.
- GV cho HS đọc các số.
2. 3.Thực hành:
Bài 1:
- GV cho HS làm vào phiếu bài tập .
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV ghi bảng : 2453 , 65 243 , 762 543 , 53 620.
- GV cho HS xác định hàng tương ứng với chữ số 5 của từng số đã cho .
- GV nhận xét.
Bài 3
- GV nêu từng số .
- GV nhận xét.
Bài 4
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
GV cho HS nhận xét về đặc điểm của các dãy số trong bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào.
- HS đọc các số : 850 203 , 820 004 , 800 007 , 823 100 , 832 010.
- HS đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS tự làm vào phiếu bài tập.
- HS nhận xét .
- HS đọc yêu cầu. 
- HS đọc các số .
 + 2 453 : Số 5 thuộc hàng chục .
 + 65 243 : Số 5 thuộc hàng nghìn .
 + 762 543 : Số 5 thộc hàng trăm .
 + 53 620 : Số 5 thộc hàng chục nghìn.
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào nháp.
a) 4 300 . b)24 316.
c) 24 301 . 
- HS nhận xét và làm vào vở.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- a) 300 000 , 400 000 , 500 000 , 
600 000 , 700 000 , 800 000
 b) 350 000 , 360 000 , 370 000, 
 380 000 , 390 000 , 400 000
Tiết 3	 CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. 
 I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định.
 - Làm đúng bài tập 2 và BT 3b.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 
 - 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2. 
 - VBT Tiếng Việt tập 1. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có 
vần an/ ang . 
 - GV nhận xét và sửa bài. 
2. Dạy bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Hướng dẫn HS nghe viết. 
- GV đọc mẫu lần 1. 	 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và nêu những tên riêng cần viết hoa, từ ngữ dễ viết sai. 
 - Cho HS phân tích từ khó và luyện viết từ khó .
- GV đọc toàn bài . 
- GV đọc từng bộ phận ngắn cho HS viết bài. 
- GV đọc cho HS soát lại bài. 
- Hướng dẫn HS phát hiện và sửa lỗi.
- GV thu vở chấm bài. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2
- Cho HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc lại truyện vui, suy nghĩ làm bài vào VBT. 
- GV nhận xét.
 - Gọi HS nói về tính khôi hài của truyện. 
- GV chốt lại . 
Bài 3b	
 - Cho HS đọc câu đố. 
 - Yêu cầu HS viết lời giải vào bảng con. Sau đó ch ... 
2.2. Giới thiệu lớp triệu 
- Lớp triệu gồm : triệu, chục triệu, trăm triệu 
- Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mười trăm nghìn: 
- GV giới thiệu với cả lớp: mười trăm nghìn còn gọi là một triệu.
- Một triệu viết là : 1 000 000
-	Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
-	GV giới thiệu tiếp: 10 triệu còn gọi là một chục triệu.
- Yêu cầu HS tự viết vào nháp con số mười triệu. 
- GV giới thiệu : 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu.
- GV gọi HS viết số 1 trăm triệu. 
- GV yêu cầu HS nhắc lại ba hàng mới được học.
- GV chốt : Lớp triệu gồm các hàng : triệu, chục triệu, trăm triệu. Ba hàng này lập thành một lớp mới,đó là lớp triệu.
-	GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
2. 3. Thực hành
Bài 1
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu lại đầu bài.
- GV hướng dẫn bài mẫu.
- GV ghi từng bài lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm mẫu 1 bài.
- GV nhận xé.t
4. Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu lại các hàng của lớp triệu.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt).
- 2 HS thực hiện.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1 HS viết, cả lớp viết vở nháp: 
1000; 10000 , 100000; 1 000000.
- HS đọc: một triệu.
- Có 7 chữ số, có 6 chữ số 0.
-	HS viết vào nháp, HS tiếp nối nhau đọc số: 10 000 000.
- HS viết : 100 000 000.
-	Lớp triệu gồm có 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu và hàng trăm triệu.
- 1 HS nhắc lại.
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- HS nhận xét.
- 1 HS nêu.
- HS làm vào nháp.
 30 000 000 60 000 000
 40 000 000 70 000 000
 50 000 000 80 000 000
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm bảng phụ , HS khác làm bài vào vở.
 + 15 000 000 ( có 8 số ,6 số 0 )
 + 350 ( có 3 số , có 1 số 0)
 + 600 ( có 3 số , có 2 số 0 ) 
 + 1300 ( có 4 số , có 2 số 0 ) 
- 1 HS nêu
.
Tiết 2 TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy
.
Tiết 3 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 DẤU HAI CHẤM.
I.MỤC TIÊU. 
 - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu. 
 - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn ( BT2 ).	
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 
 - VBT Tiếng Việt tập 1. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ. 
- Gọi HS làm bài 4 của tiết trước. 
- GV nhận xét và cho điểm. 
2. Dạy bài mới. 
2.1. Giới thiệu bài. 
2.2. Phần nhận xét. 
 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
- Trong từng đoạn văn, dấu hai chấm có tác dụng gì? 
- Hỏi: Qua các ví dụ trên, em thấy dấu hai chấm có tác dụng gì ? 
 - Hỏi: Dấu hai chấm thường phối hợp với các dấu khác khi nào ? 
2. 3. Ghi nhớ	 
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK. 
2.4. Phần luyện tập. 
● Bài 1 
- Gọi 2 HS đọc nội dung bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu văn và bổ sung.
a) Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng : báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật tôi .
 Dấu hai chấm thứ 2 : báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
b) Dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đúng trước. Phần sau làm rõ những cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì .
 - GV chốt lại đáp án. 
● Bài 2 
 - Cho HS đọc yêu cầu. 
 - GV giải thích yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS làm bài vào VBT. 
- GV chấm 5 bài. 
3. Củng cố - Dặn dò. 
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài tiếp theo .
- 3 HS mỗi em giải nghĩa 1 câu. 
- HS nghe GV giới thiệu bài. 
- 3 HS đọc tiếp nối. 
- HS lần lượt trả lời: 
a) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ
b) Báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn
c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều mà bà già nhìn thấy khi về nhà như sân quét sạch , đàn lợn đã được ăn , cơm nước đã nấu. 
- Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. 
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, nó được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.
- 3 đến 4 HS đọc. 
- 2 HS đọc, mỗi em 1 ý. 
- HS thảo luận và trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét và bổ sung 
- HS sửa bài vào VBT. 
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- HS tự làm bài vào VBT. 
- 1 vài HS đọc bài văn trước lớp.
- HS nhận xét. 
- 2 HS nhắc lại. 
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG
 BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
 I. MỤC TIÊU.
 1. HS hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần 
 thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 
 2. Biết dựa vào các đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ; kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên Ốc có kết hợp tả ngoạt hình bà lão hoặc nàng tiên. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. 
 - Phiếu to viết nội dung của bài tập phần nhận xét. 
 - Phiếu to viết nội dung bài 1 phần luyện tập. 
 - VBT Tiếng Việt tập 1. 	
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Hỏi: Dựa vào đâu em biết được tính cách của nhân vật ?	vật ? 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
2. Dạy bài mới : 
2.1. Giới thiệu bài. 	 
2.2. Phần nhận xét. 
 - Cho HS đọc đoạn văn và yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm ý 1 vào VBT.
- GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
 - GV chốt lại vắn tắt ngoại hình của chị Nhà Trò.
+ Sức vóc: gầy yếu quá; thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột.
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non, lại ngắn chùn chùn, rất yếu , chưa quen mở 
+ Trang phục: mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- GV Hỏi : Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ?
- GV nhận xét.
2.3. Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
2.4. Phần luyện tập
Bài 1 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. 
- GV dán phiếu có nội dung bài văn lên bảng
- GV gọi HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả.
+ Hỏi: Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- GV chốt lại các ý chính. 
Bài 2. 
- GV nêu yêu cầu của bài: Kể lại 1 đoạn của câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật.
- Cho HS làm việc theo cặp, nhắc HS kết hợp quan sát tranh khi tả ngoại hình nhân vật.	
- Cho HS thi kể trước lớp. 
- GV nhận xét và cho điểm những em kể tốt. 
3. Củng cố , Dặn dò : 
 - Hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? (tả những đặc điểm tiêu biểu về vóc người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ của nhân vật đó).
- Nhận xét tiết học 
- Dặn học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. 
 - HS trả lời: Dựa vào hình dáng, hành động lời nói, ý nghĩ của nhân vật.
 - HS nhắc lại tựa bài.
- 1 em đọc đoạn văn, 1em đọc yêu cầu. 
- HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả
- HS nhận xét và bổ sung.
 + Tính cách : yếu đuối. 
 +Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- HS nhận xét.
- 1 vài HS đọc
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào VBT.
- bé gầy, tóc húi ngắn, hai túi của chiếc áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần của em ngắn chỉ tới đầu gối. đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sang và xếch.
- Các chi tiết cho thấy chú bé là con nhà nông dân nghèo, hiếu động, thông minh, và gan dạ.
- HS nghe GV nêu yêu cầu, lưu ý chỉ kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên. 
- Từng cặp trao đổi và thực hiện theo yêu cầu.
- 1 vài HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét xem bạn kể có đúng với yêu cầu của đề bài không.
 ĐỊA LÍ
DÃY HOÀNG LIÊN SƠN.
(Dạy - học buổi 2)
I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của SaPa vào tháng 1 và tháng 7.
 - GDMT : GD cho HS biết bảo tồn và giữ gìn cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước ( Mức độ bộ phận ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên. 
 - Tranh ảnh trong SGK.
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên xác định phương hướng trên bản đồ.
2. Bài mới :
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Tìm hiểu Hoàng Liên Sơn – Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam .
 * Hoạt động 1: 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV đính cậu hỏi thảo luận.
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc của nước ta ? ( Dành cho HS khá, giỏi )
+ Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ? 
+ Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng, sông Đà, dài và rộng như thế nào ?
+ Đỉnh, sườn núi, thung lũng như thế nào?
Bước 2 :
- GV nhận xét chốt ý : Dãy Hoàng Liên Sơn là dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam có nhiều đỉnh tròn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
 * Hoạt động 2 :
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí núi Phan - xi – băng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó. 
+ Hỏi : . Tại sao đỉnh núi Phan – xi – băng được gọi là “ nóc nhà’’ của Tổ quốc ?
- Quan sát hình 2 mô tả đỉnh núi. Phan – xi – băng ?
Bước 2 :
- GV nhận xét.
2.3 Khí hậu lạnh quanh năm . 
 * Hoạt động 3 :
Bước 1 :
+ Khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? 
- GV nhận xét.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ .
- GV yêu cầu HS dựa và bảng số liệu SGK em hãy nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
+ Khí hậu Sa Pa như thế nào ? 
+ Gỉai thích vì sao SaPa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc( Dành cho HS khá, giỏi ).
- GV chốt ý và GDMT: Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lý tưởng của vùng núi phía Bắc vì vậy chúng ta phải biết giữ gìn cảnh đẹp mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước ta.
3. Củng cố - dặn dò :
- Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ. 
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS lên bảng thực hiện
- HS đọc mục 1 và thảo luận nhóm 4 các câu hỏi
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, dãy Sông Gâm, dãy Ngân Sơn, dãy Bắc Sơn, dãy Đông Triều.
- dãy Hoàng Liên Sơn.
- Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa sông Hồng và sông Đà . Dài 180 Km, rộng 30 Km.
- Đỉnh cao, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu.
- HS trình bày kết quả.
- HS chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn và mô tả dãy núi trên bản đồ. 
- HS nhận xét.
- HS thảo luận nhóm.
- 1 HS chỉ và độ cao là 3 143 m.
- Học sinh trả lời.
- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh nhọn, núi cao, xung quanh có mây mù che phủ.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động cả lớp.
- HS đọc thầm mục 2 SGK và trả lời.
- khí hậu quanh lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi .
- HS nhận xét.
- 1 HS chỉ.
- Tháng 1 nhiệt độ trung bình vào khoảng 9o tháng 7 khoảng 20o .
- Mát mẻ quanh năm.
- Nhờ có khí hậu mát mẻ và phong cảnh đẹp .
- HS nhận xét .
.
.
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 moi.doc