Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội, học kì II - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội, học kì II - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. Mục tiêu

- Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.

- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.

- Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.

- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.

- Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.

- Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.

- HS: SGK, xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

1. Khởi động (1)

2. Bài cu (3) Giữ gìn trường học sạch đẹp.

- Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?

- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?

- GV nhận xét.

 

doc 32 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Tự nhiên xã hội, học kì II - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 19 Ngày dạy:18/1/2007 
Môn	: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Bài dạy : ĐƯỜNG GIAO THÔNG
I. Mục tiêu
Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ và đường hàng không.
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua.
Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
Vận dụng các kiến thức để phân biệt được các loại đường giao thông.
Tuân thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh: Bầu trời trong xanh, sông, biển, đường sắt, một ngã tư đường phố, trong 5 bức tranh này chưa vẽ các phương tiện giao thông. Năm tấm bìa: 1 tấm ghi chữ đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấmghi đường thuỷ, 1 tấm ghi đường hàng không. Sưu tầm tranh ảnh các phương tiện giao thông.
HS: SGK, xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giữ gìn trường học sạch đẹp.
Trường học sạch đẹp có tác dụng gì?
Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các loại đường giao thông.
+ Cách tiến hành: .
Bước 1:
Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
Bức tranh thứ nhất , 2, 3, 4, 5 vẽ gì?
Bước 2:
Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Bước 3:
Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường không. Trong đường thủy có đường sông và đường biển.
v Hoạt động 2: Nhận biết các phương tiện giao thông
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các phương tiện giao thông.
+ Cách tiến hành: .
Bước 1:
Treo ảnh trang 40 H1, H2
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và trả lời câu hỏi:
Bức ảnh 1,2, chụp phương tiện gì?
Mở rộng:
Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
Phương tiện đi trên đường không?
Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết?
Làm việc theo lớp
Ngoài các phương tiện giao thông đã được nói con còn biết phương tiện giao thông nào khác? Nó dành cho loại đường gì?
Kể tên các loại đường giao thông có ở địa phương.
Kết luận: Đường bộ là đường dành cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô,  Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thủy Đường hàng không dành cho máy bay.
v Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao thông.
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận biết các biển báo giao thông.
+ Cách tiến hành: 
Bước 1:Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK.
Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo. Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân biệt các loại biển báo. 
Bước 2: Liên hệ thực tế:
Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy.
Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết một số biển báo trên đường giao thông?
Kết luận: Các biển báo được dựng lên ở các loại đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. Trong bài học chúng ta chỉ làm quen với một số biển báo thông thường.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: An Toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Hoạt động lớp
Quan sát kĩ 5 bức tranh.
Trả lời câu hỏi:
Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh.
Trả lời câu hỏi.
Trao đổi theo cặp.
HS nêu.
HS nêu.
Hoạt động lớp, nhóm.
Làm việc theo cặp.
Trả lời câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời.
v Rút kinh nghiện:
TUẦN 	: 20 Ngày dạy: 25/1/2007 
Môn	: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Bài dạy : AN TOÀN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
Chấp hành những quy định chung về trật tự an toàn giao thông.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
Có mấy loại đường giao thông?
Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
GV nhận xét.
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
+MT : Giúp HS Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 +Cách tiến hành: .
Treo tranh trang 42.
Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông
+MT : Giúp HS nhận biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông.
+Cách tiến hành: .
Treo ảnh trang 43.
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
v Hoạt động 3: Củng cố kiến thức
+MT : Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học.
+Cách tiến hành: .
HS vẽ một phương tiện giao thông.
2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói với nhau về: 
+ Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
GV đánh giá.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
 Hoạt động lớp, nhóm.
Quan sát tranh.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Làm việc theo cặp.
Quan sát ảnh. TLCH với bạn: 
Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa mép đường.
Hành khách đang lên xe ô tô khi ô tô dừng hẳn.
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại, nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống ở cửa bên phải.
Làm việc cả lớp.
Một số HS nêu một số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
 Hoạt động lớp.
Một số HS trình bày trước lớp.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 21 Ngày dạy: 1/2/2007 
Môn	: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Bài dạy : CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU
HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương mình.
HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp (HS sưu tầm). Một số tấm gắn ghi các nghề nghiệp.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy em phải làm gì? Khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè em phải làm sao?
Khi đi xe buýt, em tuân thủ theo điều gì?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Kể tên một số ngành nghề ở vùng nông thôn.
+MT : Giúp HS kể được một số ngành nghề ở nông thôn.
+Cách tiến hành: . 
Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
v Hoạt động 2: Quan sát và kể lại những gì bạn nhìn thấy trong hình.
+MT : Giúp HS quan sát tranh và kể lại những gì nhìn thấy trong tranh.
+Cách tiến hành: 
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
v Hoạt động 3: Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
+MT : Giúp HS trả lời đúng một số nghề qua hình vẽ.
+Cách tiến hành: .
Hỏi: Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào của Tổ quốc?
(Miền núi, trung du hay đồng bằng?)
Yêu cầu: Thảo luận nhóm để nói tên ngành nghề của những người dân trong hình vẽ trên.
Hỏi: Từ những kết quả thảo luận trên, các em rút ra được điều gì? (Những người dân được vẽ trong tranh có làm nghề giống nhau không? Tại sao họ lại làm những nghề khác nhau?)
GV kết luận: Như vậy, mỗi người dân ở những vùng miền khác nhau của Tổ quốc thì có ngành nghề khác nhau.
v Hoạt động 4: Thi nói về ngành nghề.
+MT : Giúp HS thi đua kể một số ngành nghề mà các em biết.
+Cách tiến hành: 
Yêu cầu HS các nhóm thi nói về các ngành nghề thông qua các tranh ảnh mà các em đã sưu tầm được.
+ Nói đúng về ngành n ... 
GV nhận xét 
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
+MT : Giúp HS biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi.
+Cách tiến hành: .
Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi: Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
+MT : Giúp HS biết xác định cách tìm phương hướng theo mặt trời.
+Cách tiến hành: .
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
 + Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
 + Phương Đông ở đâu?
 + Phương Tây ở đâu?
 + Phương Bắc ở đâu?
 + Phương Nam ở đâu?
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
Sau 4’: gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
+MT : Giúp HS biết thực hành tìm phương hướng theo mặt trời.
+Cách tiến hành: 
Phổ biến luật chơi:
1 HS làm Mặt Trời.
1 HS làm người tìm đường.
4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.
Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên.
Gọi 6 HS chơi thử.
Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.
Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:
 + Nêu 4 phương chính.
 + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?
Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.
(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
 Hoạt động nhóm, cá nhân.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
 Hoạt động lớp, nhóm.
HS nghe phổ biến luật chơi
- Hs tham gia chơi
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 33 Ngày dạy: 3/5/2007 
Môn	: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Bài dạy : MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao.
Rèn luyện kĩ năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng.
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao.
 Giấy, bút vẽ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trời và phương hướng.
Mặt trời mọc ở đâu và lặn ở đâu?
Em hãy xác định 4 phương chính theo Mặt Trời.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
MT: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao
Cách tiến hành: 
Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì?
Em thấy Mặt Trăng hình gì?
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
Aùnh sáng của Mặt Trăng ntn có giống Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng (về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách với Trái Đất).
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng.
MT: HS hiểu biết về hình dạng mặt trăng
Cách tiến hành: 
Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội dung sau:
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm  Mặt Trăng tròn nhất vào ngày giữa thấy âm lịch, 1 tháng 1 lần. Có đêm có trăng, có đêm không có trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm lịch). Khi xuất hiện, Mặt trăng khuyết, sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại khuyết dần.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
MT: Hs tìm hiểu thêm về các vì sao
Cách tiến hành: 
Yêu cầu HS thảo luận đôi với các nội dung sau:
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
Hình dạng của chúng thế nào?
Aùnh sáng của chúng thế nào?
Yêu cầu HS trình bày.
Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của các hành tinh khác.
5. Tổng kết – Dặn dò (3’)
Đưa ra câu tục ngữ: “Dày sao thì nắng, vắng sao thì mưa” và yêu cầu HS giải thích.
Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.
Chuẩn bị: Ôn tập.
HS quan sát và trả lời.
Cảnh đêm trăng.
Hình tròn.
Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
Aùnh sáng dịu mát, không chói như Mặt Trời.
PP: Thảo luận – HT: Nhóm
- HS thảo luận theo nhóm
1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
HS nghe, ghi nhớ.
PP: Thảo luận – HT: Nhóm
HS thảo luận cặp đôi.
Cá nhân HS trình bày.
HS nghe, ghi nhớ.
TUẦN 	: 34 Ngày dạy: 9/5/2007 
Môn	: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
Bài dạy : ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật và về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
Oân lại kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
Có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
GV:Tranh vẽ của HS ở hoạt động nối tiếp bài 32. Giấy, bút.
Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Mặt Trăng và các vì sao
Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có hình dạng gì?
Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của chúng thế nào?
GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Ai nhanh tay, nhanh mắt hơn.
+MT : HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây, con vật.
+Cách tiến hành: 
Chuẩn bị nhiều tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên: chia thành 2 bộ có số cây – con tương ứng về số lượng.
Chuẩn bị trên bảng 2 bảng ghi có nội dung về tên các con vật và nơi sống của chúng
Chia lớp thành 2 đội lên chơi.
Cách chơi:Mỗi đội cử 6 người, người này lần lượt thay phiên nhau vượt chướng ngại vật lên nhặt tranh dán vào bảng sao cho đúng chỗ.
Sau 5 phút hết giờ. Đội thắng là đội dán đúng, nhiều hơn, đẹp hơn.
HS chia làm 2 đội chơi.
Sau trò chơi, cho 2 đội nhận xét lẫn nhau.
GV tổng kết: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi: Trên cạn, dưới nước, trên không, trên cạn và dưới nước.
Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nhưng chưa điền tên cây và loài vật để chuẩn bị đi tham quan.
v Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai về nhà đúng”
+MT : HS hệ thống lại các kiến thức đã học cách tìm phương hướng bằng Mặt Trời
+Cách tiến hành: .
GV chuẩn bị tranh vẽ của HS ở bài 32 về ngôi nhà và phương hướng của nhà (mỗi đội 5 bức vẽ).\
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 5 người.
Phổ biến cách chơi: Chơi tiếp sức.
Người thứ nhất lên xác định hướng ngôi nhà, sau đó người thứ 2 lên tiếp sức, gắn hướng ngôi nhà.
Đội nào gắn nhanh, đúng là đội thắng cuộc.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hỏi tác giả của từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi.
GV chốt kiến thức.
v Hoạt động 3: Hùng biện về bầu trời.
+MT : HS hệ thống lại các kiến thức đã học về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao.
+Cách tiến hành: .
Yêu cầu nhóm làm việc trả lời câu hỏi:
Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm (có những gì, chúng ntn?)
Cho nhóm thảo luận, đi lại giúp đỡ, hướng dẫn các nhóm.
Sau 7 phút, cho các nhóm trình bày kết quả.
Chốt: Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dáng? Có gì khác nhau (về ánh sáng, sự chiếu sáng). Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau không? Ơû điểm nào?
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS chuẩn bị để thăm quan vườn thú vào giờ sau:
Chuẩn bị bảng ở hoạt động 1 để HS ghi chép theo kiểu phân loại nhóm các con vật em quan sát được trong vườn thú.
Xác định hướng của cánh cổng của vườn thú (đi thăm quan vào buổi sáng) và giải thích cách xác định.
Cho HS đi thăm quan, vừa đi vừa ghi chép các nội dung. Cuối buổi GV tổng hợp, kiểm tra, nhận xét bài học HS. 
Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
 Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm.
- HS tham gia chơi
HS nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
Trưởng nhóm nêu câu hỏi, các thành viên trả lời, sau đó phân công ai nói phần nào – chuẩn bị thể hiện kết quả dưới dạng kịch hoặc trình bày sáng tạo: Lần lượt nối tiếp nhau.
Các nhóm trình bày. Trong khi nhóm này trình bày thì nhóm khác lắng nghe để nhận xét.
HS trả lời cá nhân câu hỏi này.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTNXH HK2.doc