Giáo án Lịch sử 7 - Trường THCS Bàng La

Giáo án Lịch sử 7 - Trường THCS Bàng La

Phần I: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI

Tiết 1 - Bài 1

 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU

(Thời sơ- trung kì trung đại)

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

Hiểu khái niệm "lãnh địa phong kiến", đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.

Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa va nền kinh tế trong thành thị trung đại.

2. Tình cảm, thái độ hướng cho hoc sinh

Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

3. Kĩ năng

Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.

Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hĩu nô lệ sang xã hội phong kiến.

 

doc 207 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử 7 - Trường THCS Bàng La", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Khái quát lịch sử thế giới trung đại 
Tiết 1 - Bài 1
Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu
(Thời sơ- trung kì trung đại)
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
Hiểu khái niệm "lãnh địa phong kiến", đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.
Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa va nền kinh tế trong thành thị trung đại.
Tình cảm, thái độ hướng cho hoc sinh
Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
Kĩ năng
Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.
Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hĩu nô lệ sang xã hội phong kiến.
Phương pháp giảng dạy
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ châu âu thời phong kiến.
Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến va thành thị trung đại.
Giáo trình lịch sử thế giới trung đại
Tiến trình giờ dạy
Tổ chức lớp: KTSS
Kiểm tra miệng
Giảng bài mới
Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhièu giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp các thời kì mới:-Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu"Sự hình thành va phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu".
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Yêu cầu HS đọc SGK
Giảng: (Ghi trên bản đồ) Từ thiên niên ki I trước công nguyên, các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp va Rôma phát triển, tồn tại đến thế kỷ V.Từ phương bác, người Giecman tràn xuống va tiêu diệt các quốc gia này, lập nên nhiều vương quốc mới"Kể tên một số quốc gia".
Hỏi: Sau đó người Gecman đã làm gì?
Hỏi: Những việc ấy làm xã hội phương tây biến đổi như thế nào?
Hỏi: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
Hỏi: Nông nô do những tầng lớp nào hình thành?
Hỏi: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở châu  u như thế nào?
Yêu cầu: HS đọc SGK
Hỏi: Em hiểu thế nào là "Lãnh địa"; "lãnh chúa"; "nông nô"? 
(mở rộng so sánh với "điền trang"; "thái ấp" ở Việt Nam).
Yêu cầu: Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến trong h1 ở SGK.
Hỏi: Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa?
Hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì?
Hỏi: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và XHPK?
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Đặc điểm của "thành thị" là gì?
Hỏi: Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
Hỏi: Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì?
Hỏi: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
Yêu cầu: Miêu tả lại cuộc sống ở thành thị qua bức tranh h2 trong SGK.
HS đọc phần 1.
Quan sát bản đồ
Trả lời: Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.
+ Bộ máy Nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ.
+ Các tầng lớp mới xuất hiện
- Những người vừa có ruộng đất, vừa có tước vị.
- Nô lệ và nông dân.
- HS đọc phần 2.
"Lãnh địa" là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được; "lãnh chúa" là người đứng đầu lãnh địa; "nông nô" là người phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
Miêu tả: Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như một đất nước thu nhỏ.
Lãnh chúa giàu có nhờ bóc lột tô thuế nặng nề từ nông nô, ngược lại nông nô hết sức khổ cực và nghèo đói.
- Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên ngoài dẫn đến tự cung tự cấp
- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là "công cụ biết nói". XHPK gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
- HS đọc phần 3
- Là các nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân cư...
- Do hàng hoá nhiềuđ cần trao đổi, buôn bánđ 
lập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấnđ thành thị trung đại ra đời.
- Thợ thủ công và thương nhân.
- Sản xuất và buôn bán, trao đổi hàng hoá. 
- Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triểnđ tác động đến sự phát triển của xã hội phong kiến.
- Đông người, sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hoá.
1. Sự hình thành XHPK ở châu Âu.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Cuối thế kỷ V, người Gecman tiêu diệt các quốc gia cổ đại.
b. Biến đổi trong xã hội
- Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng, phong tướcđ các lãnh chúa phong kiến.
- Nô lệ và nông dân.
- Nông nô phụ thuộc lãnh chúa xã hội phong kiến hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
- Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài và thành quách.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô: đói nghèo, khổ cựcđ chống lãnh chúa.
- Đặc điểm kinh tế: tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
a. Nguyên nhân
- Cuối thế kỷ XI, sản xuất phát triển, hàng hoá thừa được đưa đi bánđ thị trấn ra đờiđ thành thị trung đại xuất hiện.
b. Tổ chức
- Bộ mặt thành thị : phố xá, nhà cửa...
- Tầng lớp : thị dân (thợ thủ công + thương nhân)
c.Vai trò
- Thúc đẩy XHPK phát triển.
Củng cố.
Yêu cầu học sinh trả lời:
 1. XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào?
 2. Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? Y nghĩa sự ra đời của thành thị ?
Hướng dẫn về nhà
Học bài 1 và soạn bài 2
Tiết 2 - Bài 2
Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý, một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội PK châu Âu.
Tư tưởng
Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên xã hôi tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 
Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý.
Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
 Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ thế giới.
Tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lý, tàu thuyền.
Sưu tầm các câu chuyện về những cuộc phát kiến địa lý.
Tiến trình giờ dạy
Tổ chức lớp: KTSS
Kiểm tra miệng
 Xã hội PK chân Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa?
 Vì sao thành thị trung đại lại xuất hiện? Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thành thị?
Giảng bài mới
 Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lý?
Hỏi: Các cuộc phát kiến địa lý được thực hiện nhờ những điều kiện nào? 
Yêu cầu: Mô tả lại con tàu Carraven (có nhiều buồm, to lớn, có bánh lái...)
Yêu cầu: Kể tên các cuộc phát kiến địa lý lớn và nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên bản đồ.
Hỏi: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý là gì?
Hỏi: Các cuộc phát kiến địa lý đó có ý nghĩa gì? 
Giảng: Các cuộc phát kiến địa lý đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra số vốn ban đầu và những người làm thuê.
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và đã giải quyết nhân công bằng cách nào?
Hỏi: Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động?
Hỏi: Với nguồn vốn và nhân công có được, quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
Hỏi: Những việc làm đó có tác động gì đối với xã hội?
Hỏi: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?
Hỏi: Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa được hình thành như thế nào?
HS đọc phần 1.
- Do sản xuất phát triển, các thương nhân, thợ thủ công cần thị trường và nguyên liệu.
- Do khoa học kỹ thuật phát triển : đóng được những tàu lớn, có la bàn...
- HS trình bày trên bản đồ:
+ 1487: Điaxơ vòng qua cực Nam châu Phi. 
+ 1498 Vascô đơ Gama đến ấn Độ.
+ 1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ. 
+ 1519-1522: Magienlan vồng quanh trái đất.
- Tìm ra những con đường mới để nối liền giữa các châu lục đem về nguồn lợi cho giai cấp tư sản châu Âu.
- Là cuộc cách mạng về khoa học kỹ thuật, thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
- HS đọc phần 2.
+Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa,
+ Buôn bán nô lệ da đen.
+ Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa đ không có việc làm đ làm thuê.
- Để sử dụng nô lệ da đen đ thu lợi nhiều hơn.
- Lập xưởng sản xuất quy mô lớn.
- Lập các công ty thương mại.
- Lập các đồn điền rộng lớn.
+ Hình thức kinh doanh tư bản thay thế chế dộ tự cấp tự túc.
+ Các giai cấp mới được hình thành.
- Tư sản bao gồm quý tộc, thương nhân và chủ đồn điền.
- Giai cấp vô sản: những người làm thuê bị bóc lột thậm tệ.
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý.
- Nguyên nhân : 
+ Sản xuất phát triển
+ Cần nhiên liệu
+ Cần thị trường
- Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu (SGK).
- Kết quả:
+ Tìm ra những con đường mới.
+ Đem lại những món lợi khổng lồ cho giai cấp tư sản châu Âu.
+ Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường của các nước châu Âu.
- ý nghĩa:
+ Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
+ Thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
+ Quá trình tích luỹ tư bản nguyên thuỷ hình thành: tạo vốn và người làm thuê.
+ Về kinh tế: Hình thức kinh doanh tư bản ra đời.
+ Về xã hội các giai cấp mới hình thành: Tư sản và vô sản.
+ Về chính trị: giai cấp tư sản mâu thuẫn với quý tộc phong kiến đđấu tranh chống phong kiến.
* Tư sản bóc lột kiệt quệ vô sản. Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.
Củng cố
1. Kể tên các cuộc phát kiến địa lý và tác động của nó tới xã hội châu Âu?
2. Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?
Hướng dẫn về nhà
Tiết 3 – Bài 3
cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kỳ trung đại ở châu âu
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục hưng.
Nguyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động của phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
Tư tưởng
Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người: XHPK lạc hậu, lỗi thời sụp đổ và thay thế vào đó là XHTB.
Phong trào Văn hoá Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hoá nhân loại.
Kĩ năng
Phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
1. Bản đồ châu Âu.
2. Tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng.
3. Sưu tầm tài liệu về nhân vật lịch sử và danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Phục hưng.
Tiến trình giờ dạy
Tổ chức lớp: KTSS
Kiểm tra miệng
Kể tên các cuộc phát kiến địa lý t ... - Y học:
Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn ông)
Hỏi: Những thành tựu về nghề thủ công?
Hỏi: Những thành tựu khoa học - kỹ thuật phản ánh điều gì?
Hỏi: Thái độ của chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đối với sự phát triển đó?
- Kỹ thuật làm đồng hồ và kính thiên văn.
- Máy xẻ gỗ, tàu thủy chạy bằng máy hơi nước.
- Nhân dân ta biết tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật mới của các nước phương Tây.
- Nó chứng tỏ nhân dân ta có khả năng vươn mạnh lên phía trước, vượt qua được tình trạng lạc hậu nghèo nàn.
Triều Nguyễn với tư tưởng bảo thủ, lạc hậu đã ngăn cản, không tạo được cơ hội đưa nước ta tiến lên.
2) Những thành tựu về kỹ thuật
- Kỹ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn, tàu thủy.
Củng cố
Nêu một số thành tựu văn học, nghệ thuật và khoa học - kỹ thuật ở nước ta cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX?
Bài tập về nhà
Làm bài tập SBT
Tiết 63 - Bài 29
ôn tập chương V và VI
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Từ TK XVI - TK XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động: Nhà nước phong kiến tập quyền thời Lê sơ suy sụp và nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều, Trịnh - Nguyễn: sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
Phong trào nông dân khởi nghĩa bùng nổ và lan rộng, tiêu biểu là phong trào nông dân Tây Sơn.
Mặc dù tình hình chính trị đất nước có nhiều biến động, nhưng tình hình kinh tế, văn hóa vẫn có bước phát triển mạnh.
Tư tưởng
Tinh thần lao động cần cù sáng tạo của nhân dân trong việc phát triển nền kinh tế, văn hóa đất nước.
Tự hào về truyền thống đấu tranh anh dũng của dân tộc chống chế độ phong kiến thối nát, chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc.
Kỹ năng
Hệ thống hóa các kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bảng thống kê những nét cơ bản về kinh tế, văn hóa TK XVI - nửa đầu TK XIX.
Tiến trình giờ dạy
ổn định lớp
 Kiểm tra bài cũ
Đánh giá sự phát triển của sử học, địa lý, y học nước ta cuối TK XVIII - nửa đầu TK XIX?
Những thành tựu khoa học - kỹ thuật của nước ta thời kỳ này phản ánh điều gì?
Giảng bài mới
Trải qua thời kỳ lịch sử từ TK XVI - đến nửa đầu TK XIX, biết bao những biến cố thăng trầm đã diễn ra về mọi mặt kinh tế, chính trị, xã hội.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Câu hỏi 1:
Hỏi: Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền?
Hỏi: Những cuộc chiến tranh phong kiến nào đã diễn ra?
Hỏi: Cuộc xung đột Nam - Bắc triều diễn ra vào lúc nào?
Hỏi: Sự suy yếu của Nhà nước được thể hiện ở những điểm nào?
Hỏi: Thời gian diễn ra cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?
+ Biểu hiện sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền thời Trịnh - Nguyễn?
+ Vua quan ăn chơi xa xỉ.
+ Nội bộ vương triều mâu thuẫn.
+ Quan lại địa phương lộng quyền, ức hiếp nhân dân.
Các cuộc chiến tranh phong kiến:
+ Nam - Bắc triều.
+ Trịnh - Nguyễn.
Do sự tranh chấp giữa nhà Lê với nhà Mạc (TK XVI)
Sự tranh chấp giữa các phe phái trong kiến diễn ra quyết liệt.
- Năm 1527, Mạc Đăng Dung loại bỏ triều Lê, lập ra triều Mạc.
- Năm 1533, Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa lấy danh nghĩa "phù Lê diệt Mạc". Hai tập đoàn phong kiến đánh nhau suốt 50 năm đ đời sống nhân dân khổ cực. TK XVII.
- Sự chia cắt đất nước Đàng Trong - Đàng Ngoài.
1) Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền
- Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hóa của tầng lớp thống trị.
- Chiến tranh phong kiến.
- Nam - Bắc triều
- Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
Hỏi: Hậu quả của các cuộc chiến tranh phong kiến
Hỏi: Phong trào Tây Sơn có gọi là cuộc chiến tranh phong kiến không? Vì sao?
Hỏi: Quang Trung đặt nền tảng cho sự nghiệp thống nhất đất nước như thế nào?
- Chiến tranh liên miên (gần nửa thế kỷ) giữa họ Trịnh và họ Nguyễn.
- ở Đàng Ngoài, vua Lê chỉ là bù nhìn, quyền lực nằm trong tay chúa Trịnh.
- Gây tổn thất nặng nề cho nhân dân.
- Phá vỡ khối đoàn kết, thống nhất của đất nước.
Phong trào Tây Sơn nằm trong cuộc đấu tranh rộng lớn của nông dân nên không gọi là chiến tranh phong kiến. Đây là cuộc khởi nghĩa lớn nhất của nông dân TK XVIII.
Quang Trung đã chỉ huy nghĩa quân Tây Sơn:
- Lật đổ chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong (1777).
- Lật đổ chính quyền họ Trịnh (1786), vua Lê (1788).
- Xoá bỏ ranh giới chia cắt đất nước giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Đánh tan các cuộc xâm lược Xiêm, Thanh
2) Quang Trung thống nhất đất nước
- Lật đổ chính quyền các tập đoàn phong kiến.
Hỏi: Sau khi đánh đuổi ngoại xâm. Quang Trung có cống hiến gì trong công cuộc xây dựng đất nước?
Hỏi: Nguyễn ánh đánh bại vương triều Tây Sơn vào thời gian nào? (1801 - 1802)
Hỏi- Nguyễn ánh đã lập lại chính quyền phong kiến tập quyền ra sao?
Hỏi: Tình hình kinh tế nước ta TK XVI đến nửa đầu TK XIX có đặc điểm gì?
- Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân tộc (Chiếu khuyến nông, Chiếu lập học).
- Củng cố quốc phòng, thi hành chính sách đối ngoại khéo léo.
- Nguyễn ánh đặt niên hiệu là Gia Long, chọn Phú Xuân làm kinh đô.
- Vua trực tiếp điều hành mọi công việc trong nước từ trung ương đến địa phương.
- Năm 1815 ban hành luật Gia Long.
- Địa phương: chia nước ta làm 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- GV nên chia thành 4 nhóm HS: 2 nhóm làm về tình hình kinh tế, 2 nhóm làm về tình hình văn hóa.
- GV chuẩn bị 2 bảng phụ (theo phụ lục) để trống, mời đại diện HS các nhóm lên hoàn thành bảng thống kê theo từng nội dung.
- Đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Phục hồi kinh tế, văn hóa.
3) Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền
- Đặt kinh đô quốc hiệu.
- Tổ chức bộ máy quan lại ở triều đình, xác địa phương.
4) Tình hình kinh tế, văn hóa
Củng cố
Làm bài tập ở nhà theo SGK.
Bảng thống kê tình hình kinh tế văn hóa ở các thế kỷ XVI - nửa đầu thế kỷ XIX
TT
Những điểm nổi bật
Thế kỷ XVI-XVII
Thế kỷ XVIII
Nửa đầu TK XIX
1
Nông nghiệp
- Đàng Ngoài: trì trệ, bị kìm hãm (chúa Trịnh không lo khai hoang, củng cố đê điều).
- Đàng Trong: có những bước phát triển, khai hoang lập làng.
- Vua Quang Trung ban hành "Chiếu khuyến nông"
- Các vua Nguyễn chú ý việc khai hoang, lập ấp, lập đồn điền.
- Việc sửa đắp đê không được chú trọng.
2
Thủ công nghiệp
- Xuất hiện nhiều làng thủ công.
- Nghề thủ công được phục hồi dần.
- Xuất hiện nhiều xưởng thủ công, làng thủ công.
- Nghề khai thác mỏ được mở rộng.
3
Thương nghiệp
- Xuất hiện nhiều chợ, phố xa, đô thị.
- Buôn bán với nước ngoài được mở rộng nhưng sau có phần hạn chế.
- Giảm thuế, mở cửa ải, thông chợ búa.
- Nhiều thành thị, thị tứ mới.
- Hạn chế buôn bán với người phương Tây.
4
Văn học nghệ thuật
- Văn học và nghệ thuật dân gian phát triển mạnh.
- Chữ Quốc ngữ ra đời.
- Ban hành "Chiếu lập học" phát triển chữ Nôm.
- Văn học bác học, văn học dân gian phát triển rực rỡ (Nguyễn Du, Hồ Xuân hương).
- Nghệ thuật sân khấu chèo tuồng, tranh dân gian, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng.
5
Khoa học - kỹ thuật
- Sử học, địa lý, y học đạt nhiều thành tựu (Lê Quý Đôn, Phan Huy Chú, Lê Hữu Trác).
- Tiếp thu kỹ thuật máy móc tiên tiến của phương Tây.
Bài tập về nhà
Làm bài tập SBT
Chú ý: Tiết 64 – Làm bài tập LS chương VI
Tiết 65 - Bài 30
Tổng kết
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Về lịch sử thế giới trung đại: Giúp học sinh củng cố những hiểu biết đơn giản, những đặc điểm chính của chế độ phong kiến phương đông (đặc biệt là Trung Quốc) và phương Tây; thấy được sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây.
Về lịch sử Việt Nam: Giúp học sinh thấy được quá trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến nửa đầu thế kỷ XIX với nhiều biến cố lịch sử.
Tư tưởng
Giáo dục cho học sinh ý thức trân trọng những thành tựu mà nhân loại đã đạt được trong thời trung đại.
Giáo dục lòng tự hào về quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
Kỹ năng
Sử dụng sách giáo khoa, đọc và phát triển mối liên hệ giữa các bài, các chương có cùng một chủ đề.
Trình bày các sự kiện đã học, phân tích một số sự kiện, quá trình lịch sử, rút ra kết luận về nguyên nhân, kết quả và ý nghĩa của các quá trình lịch sử đã học.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Lược đồ thế giới thời trung đại
Lược đồ Việt Nam thời trung đại, lược đồ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.
Tranh ảnh, tư liệu
Tiến trình giờ dạy
ổn định tổ chức
Kiểm tra bài cũ
Giảng bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
* GV Giới thiệu, tổng kết lại chương trình lịch sử 7:
- Lịch sử thế giới trung đại.
- Lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XIX.
* Hướng dẫn HS ôn tập qua các câu hỏi trong SGK.
Hỏi: Xã hội phong kiến đã được hình thành và phát triển như thế nào?
Hỏi: Cơ sở kinh tế xã hội của xã hội phong kiến là gì?
đ Sản xuất nông nghiệp bị bó hẹp, đóng kín trong công xã nông thôn và lãnh địa, kỹ thuật canh tác lạc hậu (chưa có máy móc, năng suất thấp, phụ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên).
Hỏi: Các giai cấp cơ bản của xã hội phong kiến là gì?
- Xã hội phong kiến được hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại.
- Xã hội phong kiến phát triển qua các giai đoạn: Hình thành đ phát triển cực thịnh đ suy vong.
Cơ sở kinh tế xã hội: nông nghiệp là nền tảng, kết hợp với chăn nuôi và một số nghề thủ công.
- Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.
- Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô.
1) Những nét lớn về chế độ phong kiến.
- Hình thành trên sự tan rã của xã hội cổ đại.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp.
- Giai cấp cơ bản: Địa chủ >< nông dân
hoặc: lãnh chúa >< nông nô.
- Thể chế chính trị: quân chủ chuyên chế.
Hỏi: Thể chế chính trị của chế độ phong kiến là gì?
* Lưu ý: ở mục này, giáo viên nên sử dụng lại bảng tổng kết về xã hội phong kiến ở bài 7.
Hỏi: Trình bày những nét giống nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến châu Âu?
Hỏi: Theo em, thời điểm ra đời và thời gian tồn tại của xã hội phong kiến ở phương Đông và châu Âu có gì khác biệt?
Hỏi: Cơ sở kinh tế ở phương Đông khác với ở Châu Âu như thế nào?
Hỏi: Chế độ quân chủ ở phương Đông có gì khác so với chế độ quân chủ ở châu Âu?
đ Giáo viên hướng dẫn học sinh liên lệ với những kiến thức đã học (chế độ phong kiến ở các nước châu Âu, ở Trung Quốc, Việt Nam).
- Chế độ quân chủ (vua đứng đầu)
- Học sinh trình bày lại các vấn đề đã nêu trong phần 1.
- Xã hội phong kiến phương Đông ra đời sơm và tồn tại lâu hơn so với xã hội phong kiến châu Âu.
- ở phương Đông, sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kinh tế công, thương nghiệp không phát triển.
- ở phương Tây, sau thế kỷ XI, thành thị trung đại xuất hiện đ nền kinh tế trong thành thị trung đại tồn tại song song với nền kinh tế lãnh đại.
- Phương Đông: vua có quyền lực tối cao.
- Phương Tây: quyền lực của vua bị hạn chế trong lãnh đại. Thế kỷ XV-XVI là giai đoạn suy vong. Chủ nghĩa tư bản dần hình thành trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.
2) Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu Âu (sử dụng bảng phụ ở bài 7)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Su 7 LS the gioi.doc