CHƯƠNG II:
THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC
Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức : Sau khi học xong học sinh cần nắm:
- Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta
- Công cụ đựơc cải tiến, nâng cao kĩ thuật mài đá
- Nghề luyện kim xuất hiện, năng suất lao động tăng nhanh
- Nghề nông nghiệp lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định
2) Tư tưởng
- Giáo dục cho cá em tinh thần sáng tạo trong lao động
3) Kĩ năng
- Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn
II. Thiết bị dạy học:
- Công cụ bằng đá đã phục chế
- Tranh ảnh có liên quan (nếu có)
- Phiếu học tập
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học.
Tuần: 11 Tiết: 11 Ngày soạn: 29/10/2011 Ngày dạy: 3/11/2011 ppp CHƯƠNG II: THỜI ĐẠI DỰNG NƯỚC VĂN LANG – ÂU LẠC Bài 10: NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. Mục tiêu: 1) Kiến thức : Sau khi học xong học sinh cần nắm: - Những chuyển biến lớn có ý nghĩa quan trọng của nền kinh tế nước ta - Công cụ đựơc cải tiến, nâng cao kĩ thuật mài đá - Nghề luyện kim xuất hiện, năng suất lao động tăng nhanh - Nghề nông nghiệp lúa nước ra đời làm cho cuộc sống người Việt cổ ổn định 2) Tư tưởng - Giáo dục cho cá em tinh thần sáng tạo trong lao động 3) Kĩ năng - Bồi dưỡng kỹ năng nhận xét, so sánh, liên hệ thực tiễn II. Thiết bị dạy học: - Công cụ bằng đá đã phục chế - Tranh ảnh có liên quan (nếu có) - Phiếu học tập III. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp học. 2. Kiểm tra bài cũ: H:Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thủy Hòa Bình – Bắc Sơn? H:Tổ chức xã hội nguyên thủy Hòa Bình – Bắc Sơn như thế nào? Học sinh trả lời – Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3. Giới thiệu bài mới: Khi cuộc sống đã dần ổn định, đã có tổ chức xã hội, con người dần mở rộng đại bàn cư trú của mình, đây là thời điểm hình thành những chuyển biến lớn trong đời sống của ngừơi nguyên thủy 4. Kết nối: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Học sinh thấy được sự cải tiến không ngừng của công cụ lao động và sản xuất đồ gốm Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân Giáo viên gọi 1 học sinh đọc phần 1 sách giáo khoa H: Địa bàn cư trú của người Việt Cổ trước đây ở đâu? Sau đó mở rộng vùng ra sao? (trước kia họ sinh sống ở vùng núi, chân núi, sau đó họ mở rọng vùng cư trú đến thung lũng, ven sông, ven suối. Sau đó 1 số người đã chuyển xuống đồng bằng, lưu vực những con sông lớn để sinh sống với nghề nông nghiệp nguyên thủy) H: Quan sát hình 28, 29 sách giáo khoa em thấy công cụ sản xuất của người nguyên thủy gồm có những gì? Nó có gì khác với công cụ thời kì trước? Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi bảng Gv cho hs quan sát đồ phục chế H: Bên cạnh những công cụ sản xuất họ còn biết làm gì? (làm gốm) H: Họ dùng đồ gốm để làm gì? (chủ yếu là để chứa và đựng) GV: họ còn biết làm chì lưới bằng đất nung và đồ trang sức H: Những công cụ bằng đá, xương, sừng đã được các nhà khảo cổ tìm thấy ở địa phương nào trên đất nước ta? Thời gian xuất hiện? Giáo viên giải thích và cho học sinh quan sát hình 30 sách giáo khoa Bước 2: Từ trình độ cao của kĩ thuật chế tác công cụ và làm đồ gốm, con người đã tiến thêm 1 bước căn bản – phát minh ra thuật luyện kim Hoạt động 2: Học sinh hiểu được thuật luyện kim ra đời như thế nào? Ý nghĩa của thuật luyện kim Bước 1: Học sinh làm việc cá nhân H: Cuộc sống của người Việt Cổ ra sao? (cuộc sống ngày càng ổn định hơn, xuất hiện những bản làng ở ven các con sông lớn như sông Hồng, Mã, Cả, sông Đồng Nai với nhiều thị tôïc khác nhau) H: Để định cư lâu dài con người cần làm gì? Học sinh trả lời – giáo viên bổ sung và ghi bảng GV: Trong thời kì trước người VIệt Cổ đã biết làm gốm và sử dụng đồ gốm H: Vậy làm đồ gốm phải cần những gì? Đồ gốm thường thấy là gì? Tác dụng của nó? (cần đất sét để nặn hình, nung khô và cứng chủ yếu là bình, lọ dùng để đựng đồ) H: Nhờ phát triển nghề gốm người Việt Cổ đã phát minh ra nghề gì? (thuật luyện kim, người ta đã lọc từ quặng ra kim loại đồng, sau đó họ dùng đất sét làm khuôn đúc, nung chảy đồng và rót vào khuôn nhờ kinh nghiệm làm gốm (khuân độ nung cao) H: Thuật luyện kim được phát minh có ý nghĩa gì? (công cụ sắc bén hơn, cứng hơn, với nhiều loại đa dạng à năng suất lao động cao hơn) Hoạt động 3: Nghề trồng lúa nước ra đời làm cho cuộc sống của người Việt Cổ thay đổi Bước 1: Học sinh hoạt động theo nhóm * GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm Nhóm 1 + 4: Những dấu tích nào chứng tỏ người Việt Cổ đã phát minh ra nghề trồng lúa nước? Nhóm 2 + 3: Vì sao từ đây con người có thể đinh cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn? (đất phù sa màu mỡ, đủ nước tưới cho cây lúa, thuận lợi cho cuôïc sống) * Các nhóm trình bày kết quả thảo luận giáo viên nhận xét và giảng thêm 1) Công cụ sản xuất được cải tiến như thế nào? - Công cụ sản xuất gồm: + Rìu đá có vai mài nhẵn hai mặt + Lưỡi đục, bàn mài đá và mảnh cưa đá + Công cụ bằng xương sừng nhiều hơn - Đồ gốm xuất hiện - Xuất hiện chì lưới bằng đất nung (đánh cá) 2) Thuật luyện kim đã được phát minh như thế nào? - Để định cư lâu dài con người cần cải tiến công cụ lao động, phát triển sản xuất - Nhờ sự phát triển của nghề làm đồ gốm người Phùng Nguyên Hoa Lộc đã tìm thấy các loại quặng kim loại, quặng đồng à thuật luyện kim ra đời, đồ đồng xuất hiện - Ý nghĩa: Công cụ đa dạng hơn như rìu, cuốc, liềm đồng à năng suất lao động cao hơn ð của cải dồi dào, cuộc sống ổn định 3) Nghề trồng lúa nước ra đời ở đâu và trong điều kiện nào? - Nước ta là 1 trong những quê hương của cây lúa hoang - Với công cụ sản xuất, người Việt Cổ đã sống định cư ở đồng bằng, ven suối, họ trồng các loại rau, củ, đặc biệt là cây lúa à nghề trồng lúa nước ra đời→ từ đây con người cĩ thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sơng lớn, cuộc sống trở nên ổn định hơn, phát triển hơn về vc và tt. - Cây lúa trở thành cây lương thực chính ở nước ta - Nghề nông nguyên thủy ra đời gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi IV. Đánh giá: - Giáo viên dùng phiếu học tập cho học sinh làm việc cá nhân * Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng. Vì sao con người lại định cư ở những vùng núi, trung du tiến xuống đồng bằng a. Thuận lợi cho nghề trồng lúa nước b. Con người đã đủ sức rời khỏi vùng núi, trung du tiến xuống đồng bằng c. Do dân số ngày càng tăng d. Cả ba đều đúng V. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài, làm bài tập - Tìm hiểu trước khi đời sống phát triển thì xã hội có những chuyển biến gì?
Tài liệu đính kèm: