Giáo án Tuần 28 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Tuần 28 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản

T1 Chào cờ

T2 -3 Môn : Tập Đọc

KHO BÁU

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ

- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp

2. Hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu nội dung của truyện : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuọc sống ấm no, hạnh phúc.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK

- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

 

doc 33 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 28 - Lớp 2 - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2010
T1 Chào cờ
T2 -3 Môn : Tập Đọc
KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: 
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu nội dung của truyện : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuọc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI
- Sau bài kiểm tra giữa kỳ, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối
- Treo bức tranh minh hoạbài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Hai người đàn ông tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Luyện đọc đoạn 1,2
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc :
Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm. Khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l/n,  trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia thành 3 đoạn.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
- Trong đọan văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sáng tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc của nhà nông.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến,sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức choHS luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2
- Gọi HS đọc lại đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét .
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm
e) Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 
2.2. Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì ?
- Tính nết của hai con trai của họ như thế nào?
- Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà ?
- Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ?
- Theo lời cha, hai người con đã làm gì ?
- Kết quả ra sao ?
- Gọi HS đọc câu hỏi 4
- Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời
- Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Kết luận : Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
- Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của câu chuyện.
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ?
- Cho điểm HS
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngắt.
- Mở SGK trang 83
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Tìm các từ và trả lời theo yêu cầu của GV
+ Các từ đó là : nông dân, quanh năm, hai sương 1 nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, cấy lúa, lúc nào, làm lụng, lâm bệnh nặng, đàng hoàng, hão huyền, trồng lúa, liên tiếp, dặn dò, 
+ Các từ đó là : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫy cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để, 
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Chia thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV :
+ Đoạn 1 : Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng
+ Đoạn 2 : Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- 1 HS khá đọc bài.
- Nghe GV giải nghĩa từ.
- Luyện đọc câu :
Ngày xưa,/ có 2 vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi trời lặn mặt trời.//
- Luyện đọc câu :
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự hào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
- 1 HS đọc bài
- 1 HS đọc lại đoạn 3
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong lớp tự chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
- HS theo dõi bài trong SGK
- 1 HS đọc bài
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẩm cài sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ biết cấy lúa, trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
- Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng
- Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
- Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
- Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- HS đọc thầm
1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt
2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu. Đất được làm kĩ nên lúa tốt
3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
- 3 đến 5 HS phát biểu
- 1 HS nhắc lại
- Là sự chăm chỉ, chuyên cần 
- Chăm chỉ lao động chúng sẽ được ấm no hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no và hạnh phúc.
- Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới được ấm no, hạnh phúc.
T4	Môn : Toán
 Kiểm tra giữa học kì II 
 ..
Thứ 3 ngày 23 tháng 3 năm 2010
T1	Môn : Toán
ĐƠN VỊ – CHỤC – TRĂM – NGHÌN
I/ MỤC TIÊU :
	Giúp học sinh.
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm.
	- Nắm được đơn vị nghìn, hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
	- Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.
II/ CHUẨN BỊ:
	- 10 hình vuông biểu diễn 100 đơn vị.
	- 20 hình chữ nhật biểu diễn 10 đơn vị. Bộ thiết bị toán.
	- 1 số hình vuông, chữ nhật biểu diễn 1, 2, 39 đơn vị.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- Hỏi HS: Các em đã được học đến số nào? (100)
- Giới thiệu: Từ giờ học hôm nay, các em sẽ được học đến các số lớn hơn 100, đó là các số trong phạm vị 1000. Bài đầu tiên về: Đơn vị – chục – trăm – nghìn. GV ghi tựa bài lên bảng.
 b/ Ôn tập về đơn vị chục và trăm:
- Gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi: Có mấy đơn vị?
- Tiếp tục gắn 2, 3, 4 ..10 ô vuông (như bài học) và y/c HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
- Hỏi: 10 đơn vị còn gọi là gì? 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- Viết lên bảng 10 đơn vị = 1 chục.
- Gắn lên bảng các hiønh chữ nhật biểu diễn 1 chục và y/c HS nêu số chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm ở phần đơn vị.
- Hỏi: 10 chục bằng mấy trăm?
- Viết lên bảng 10 chục = 100.
 c/ Giới thiệu 1 nghìn:
 * Giới thiệu số tròn trăm:
- Gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số 100 dưới hình vuông biểu diễn 100.
- Gắn 2 hình vuông như trên lên bảng và hỏi: Có mấy trăm?
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng 200, người ta dùng số 2 trăm, viết 200. Viết 200 lên bảng dưới 2 hình vuông.
- Y/c HS viết bảng con số 200.
- Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, .9 để giới thiệu các số 300, 400, 500,900.
- Giới thiệu: Những số này gọi là số tròn trăm.
 * Giới thiệu số 1000:
- Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi có mấy trăm?
- Giới thiệu: Mười trăm được gọi là 1 nghìn.
- Viết lên bảng 10 trăm = 1 nghìn.
- Giới thiệu: Để chỉ số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết là 1000 (viết lên bảng). Y/c HS viết và đọc 1 nghìn.
- Hỏi:+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
	+ 1 trăm bằng mấy đơn vị? 
	+ 1 nghìn bằng mấy đơn vị?
- Y/c HS nhắc lại các mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và nghìn.
 d/ Luyện tập – thực hành:
 + Đọc và viết số:
- Gắn các hình vuông biểu diễn số đơn vị, số chục, số tròn trăm bất kì lên bảng, Y/c HS đọc số và viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa chữa cho từng HS.
 + Chọn hình phù hợp với số:
- Đọc 1 số chục hoặc 1 số tròn trăm bất kì, y/c HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để lấy số ô vuông tương ứng với số GV đọc.
 ...  tiết học.
- Cả lớp hát vui.
- Quan sát, trả lời: Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm.
- Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
- Theo dõi đọc lại số 101 và viết nảg con số 101.
- Đọc viết số 102, 103.
- Thảo luận, sử dụng các tấm hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn số để viết và đọc các số từ 104110. Sau đó lần lượt vài cặp HS lên bảng viết số, đọc số.
- Đọc đồng thanh.
- Tự làm bài, đổi vở chéo kiểm tra bài lẫn nhau và chữa bài.
- Điền số còn thiếu vào tia số.
- Nhận xét bài trên bảng vàchữa bài.
- Đọc số trên tia số (đồng thanh).
- Làm bài sau đó nhận xét bài của bạn và chữa bài.
- Tự làm bài sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp nhận xét, sửa chữa.
T2	Môn : Tập Làm Văn
ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lại chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ GIỚI THIỆU BÀI :
- Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loài quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt.
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 :
- Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu.
- Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2 : 
- GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. 
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả măng cụt thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết.
- Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
- Cho điểm từng HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hành lời chia vui, đáp lại lời chia vui lịch sự, văn minh.
- Viết về một loại quả mà em thích.
- 2 cặp HS lên bảng thực hành.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
- HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ : Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn. / Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. / 
- 10 cặp HS được thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
- HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD :
HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
HS 2 : Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
HS 2 : Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
HS 2 : Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1 : Cuống nó thế nào ?
HS 2 : Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai úp vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
T3	Môn : Đạo Đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
TIẾT 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
 a/ Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật.
 b/ Tiến hành:
- Nêu tình huống (theo VBT ĐĐ trang 42).
- Y/c HS chia nhóm thảo luận để trả lời 2 câu hỏi: Nếu là Thủy em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?
- Y/c HS trình bày ý kiến trước lớp.
- Nêu KL: Thủy nên khuyên bạn: Cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tâïn nhà người ấy cần tìm.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật.
 a/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật.
b/ Tiến hành:
- GV y/c HS trình bày, giới thiệu các tư liệu sưu tầm được (hình ảnh, đọc thơ, kể chuyện, hátvề việc giúp đỡ người khuyết tật)
- Sau mỗi phần trình bày của HS, GS tổ chức cho cả lớp thảo luận về việc giúp đỡ người khuyết tật.
- GV góp ý thêm, khen ngợi những HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
c/ KL chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống, chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
 * Củng cố – dặn dò:
- Người khuyết tật là người như thế nào?
- Em phải đối xử với người khuyết tật như thế nào?
- Kể những việc em có thể hoặc đã làm để giúp đỡ người khuyết tật.
- Thực hành giúp đỡ người khuyết tật. Xem bài sau: “Bảo vệ loài vật có ích”.
- Nghe tình huống, nẵm kỹ n/d
- Chia nhóm 4 bạn thảo luận.
- Trình bày cá nhân, cả lớp bổ sung, tranh luận
- Thống nhất ý kiến theo KL.
Môn : Tập Đọc
BẠN CÓ BIẾT
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn tru cả bài, đọc đúng các từ khó : xê-côi-a ; bao-báp ; xăng-ti-mét các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ
- Đọc toàn bài với giọng bản tin rành mạch, rõ ràng.
2. Hiểu.
- Hiểu các từ mới trong SGK : tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc Gia Cúc Phương. 
- Hiểu nội dung bài : Cung cấp thông tin về 5 loài cây lạ trên thế giới (cây lâu năm nhất, cây to nhất, cây cao nhất, cây gỗ thấp nhất, cây đoàn kết). Có ý thức tìm đọc mục Bạn có biết trên các báo. 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ SGK
- Báo nhi đồng, Toán tuổi thơ, 
- Bút dạ, giấy khổ to ghi sẵn nội dung.
Các cây lạ mà con biết ở.
1. Cây cao nhất ..
2. Cây thấp nhất .
3. Cây to nhất .
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Kho báu.
- Nhận xét và cho điểm HS
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu mục Bạn có biết trên báo Nhi đồng,  và nêu : Chuyên mục này có rất nhiều điều lạvà hấp dẫn. Bài học hôm nay các con sẽ biết một số điều lạ về thế giới loài cây.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1
Chú ý : giọng rành mạch, rõ ràng, nghỉ hơi dài sau tiêu đề, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả để gây ấn tượng.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ :
+ Tìm các từ có âm đầu l/n trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sữa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS đọc từng mục trước lớp và tìm cách luyện đọc các câu dài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm
d) Thi đọc 
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Y/c HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
2.3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi : Nhờ bài viết trên, em biết được điều gì mới ?
- Vì sao bài báo lại được đặc tên là: Bạn có biết?
- Gọi HS đọc câu hỏi 3
- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm
- Chú ý hướng HS vào những cây cối xung quanh ta.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Bình chọn nhóm có bản tin hay nhất
- Đọc mục Bạn có biết sẽ có tác dụng gì ?
- Tìm một số mục Bạn có biết trong các báo cho HS đọc và hỏi lại nội dung từng tin đó.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ 
- Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc lại toàn bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sưu tầm các tin trên mục bạn có biết để kể cho các bạn và người thân nghe. Về nhà chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc nối tiếp, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3 cả bài. 
- Theo dõi, quan sát
- Theo dõi và đọc thầm theo
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
+ Các từ đó là : lâu năm, nối rễ, chia sẻ, xê-côi-a, bao- báp, xăng-ti-mét.
+ Các từ đó là: cao nhất, tiệm giải khát, thước kẻ rẽ, chia sẻ, xê-côi-a, bao-báp, xăng-ti-mét.
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. 
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài
- Tìm cách luyện đọc và đọc các câu dài.
Cây to nhất.// Cây xê-côi-a 6000 tuổi ở Mỹ to đến mức/ người ta đặt được cả một tiệm giải khát trong gốc cây// cây bao-báp 4000 tuổi ở châu Phi cũng to không kém:/ cả một lớp 40 HS nắm tay nhau/ mới ôm được hết thân của nó.//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.(đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau
- 1 HS đọc bài.
- Đọc thầm.
- 3 HS trả lời : Em biết trên thế giới có những cây nào sống lâu năm nhất, cây nào to nhất, cây gỗ nào thấp nhất, cây nào đoàn kết nhất, các cây đó mọc ở vùng nào.
- Vì đó là những tin lạ mà mội người chưa biết./ vì đó là những tin sẽ gây ngạc nhiên cho mọi người./ Đặt tên như vậy để gợi trí tò mò cho mọi người./
- Hãy nói về cây cối ở làng, phố phường hay trường em
- HS làm việc theo nhóm 
- HS phải nói được : Tên của cây, các chi tiết về độ cao, độ thấp, và to của cây.
- HS trình bày kết quả thảo luận
- Sẽ biết được nhiều điều mới lạ trên thế giới.
- 3 đến 5 HS đọc báo

Tài liệu đính kèm:

  • docT28.doc