Kiến thức
Giúp học sinh:
-Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình
-Hiểu khái niệm giải phương trình
-Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
Kỷ năng
Giúp học sinh có kỷ năng:
-Nhận dạng phương trình
-Kiểm tra x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0 không ?
-Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ?
Thái độ
*Rèn cho học sinh các thao tác tư duy:
-Phân tích, so sánh, tổng quát hoá
*Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ:
-Tính linh hoạt
-Tính độc lập
B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên:
Giáo viên Phiếu học tập (dùng củng cố) ghi ba bài tập dạng như bài 1, 4, 5
Học sinh SGK, dụng cụ học tập
D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn định lớp:( 1')
II. Kiểm tra bài cũ:(5')
Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án
Tìm x, biết: x - 2 = 7 x = 9
Tiết 41 §1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh: -Hiểu được khái niệm phương trình, các thuật ngữ vế trái, vế phải, tập nghiệm của phương trình -Hiểu khái niệm giải phương trình -Biết cách dùng các thuật ngữ để diễn đạt bài giải phương trình sau này. Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Nhận dạng phương trình -Kiểm tra x = a có phải là nghiệm của phương trình f(x) = 0 không ? -Kiểm tra hai phương trình có tương đương với nhau không ? Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Phiếu học tập (dùng củng cố) ghi ba bài tập dạng như bài 1, 4, 5 Học sinh SGK, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Tìm x, biết: x - 2 = 7 x = 9 III.Bài mới: (30') *Đặt vấn đề: (2') Giáo viên Học sinh Chúng ta đã làm quen với dạng toán tìm x ở các lớp dưới. Ở chương III chúng ta sẽ tìm hiểu nghiên cứu dạng toán này. Lắng nghe, suy nghĩ *Triển khai bài: (28') HĐ1:Phương trình một ẩn GV: Nêu định nghĩa về phương trình (như sgk) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Lấy ví dụ về phương trình, chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình HS: Quan sát, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: 2y + 1 = 0 HS: 2u - 7 = u - 5 (*) GV: Tính giá trị mỗi vế của phương trình (*) khi u = 2 ? HS: Vế trái bằng 3, vế phải bằng 3 GV: Ta nói: u = 2 là một nghiệm của phương trình (*) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: x = -2 không phải là nghiệm của phương trình GV: Tq: x = a là nghiệm của PT A(x) = B(x) khi nào ? HS: Nếu A(a) = B(a) thì x = a là một nghiệm của phương trình A(x) = B(x) GV: Đưa chú ý b) sgk + ví dụ HS: Lắng nghe, ghi nhớ Phương trình một ẩn Định nghĩa: (sgk) Ví dụ: (sgk) *Nếu A(a) = B(a) thì x = a là 1 nghiệm của phương trình A(x) = B(x) *Chú ý: Một phương trình có thể: +Có 1, 2, 3nghiệm +Vô ghiệm +Có vô số nghiệm HĐ2: Giải phương trình GV: Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. HS: Lắng nghe, ghi nhớ Gv: Yêu cầu học sinh thực hiện ?4 HS1: S = {2} HS2: S = Æ GV: Nhận xét, điều chỉnh Giải phương trình *Giải phương trình là tìm tất cả các nghiệm của phương trình. *Tập tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình, kí hiệu là S. HĐ3:Phương trình tương đương GV: Đưa khái niệm hai phương trình tương đương HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Lấy ví dụ: x = 1 Û x = -1 Cho hai phương trình A(x) = B(x) (1) và C(x) = D(x) (2) (1) Û (2) khi S1 = S2 Ví dụ: x = 1 Û x = -1 IV. Củng cố: (8') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: 4, 5 sgk/7 Nhận xét, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 1,2,3 sgk/6 Ngày Soạn: Tiết 42 §2.PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Thái độ Giúp học sinh: -Nắm được dạng của phương trình bậc nhất -Hai phép biến đổi tương đương -Biết cách giải phương trình bậc nhất Giúp học sinh có kỷ năng: -Nhận dạng phương trình bậc nhất -Giải phương trình bậc nhất *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt -Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Sgk Sgk, học bài cũ D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Hai phương trình x = 1 và x(x – 1) có tương đương không ? Vì sao ? Không Vì chúng không có cùng tập nghiệm III.Bài mới: (35') *Đặt vấn đề: (2') Giáo viên Học sinh Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ? Lắng nghe, suy nghĩ *Triển khai bài: (33') HĐ1: Định nghĩa (5’) GV: Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn HS: Quan sát GV: Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng ax + b = 0, a, b là các số xác định, a¹0, x là biến số HS: Nghe, ghi nhớ GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn ? HS: 3x – 1 = 0; 2,2y – 5 = 5..... GV: Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta cần biết hai quy tắc sau: 1.Định nghĩa: Dạng: ax + b = 0 (a ¹ 0) Ví dụ: 3x + 1 = 0 2,3y – 2 = 0 HĐ2:Quy tắc chuyển vế (9’) GV: Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ? HS: Đúng GV: Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ? HS: Chuyển vế GV: Nhắc lại quy tắc chuyển vế ? HS: a + b = c Û a = c – b GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm tương tự, cách làm này cho ta một phương trình mới tương tương với phương trình đã cho GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương với phương trình x – 6 = 0 ? HS: x – 6 = 0 Û x = 6 GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế sgk/8 HS: Đọc và ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nhận xét, điều chỉnh 2) Hai quy tắc biến đổi phương trình a)Quy tắc chuyển vế: sgk Ví dụ: ax + b = 0 (a ¹ 0) Û ax = -b HĐ3: Quy tắc nhân với một số (9') GV: Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 + 1 )/2 = 3/2 đúng hay sai? HS: Đúng GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương trình tương đương với phương trình đã cho GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia sgk/8 HS: Đọc, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm GV: Nhận xét, điều chỉnh b)Quy tắc nhân Ví dụ: ax = b (a ¹ 0) Û x = HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10') GV: Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình bậc nhất một ẩn Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0 Phương pháp: 7x - 3 = 0 Û 7x = 3 GV: Nêu cách làm ? HS: Chuyển –3 sang vế phải và đổi dấu GV: 7x = 3Ûx = 3/7. Nêu cách làm ? HS: Chia hai vế của phương trình cho 7 GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ? HS: S= {3/7} GV: Tổng quát: ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?3 HS: x = 24/5 3) Cách giải ax + b = 0 ( a ¹0) Û ax = - b Û x = -b/a V ậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là x = -b/a IV. Củng cố: (2') GV: Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện các bài tập: 6,7,8,9 sgk/10 Ngày Soạn: Tiết 43 ` §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh: - Biết cách giải các phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Củng cố các quy tắc chuyển vế, nhân với một số Giúp học sinh có kỷ năng: - Đưa phương trình có hai vế là các biểu thức hữu tỉ (không chứa biến ở mẫu) về dạng ax + b = 0 và giải phương trình ax + b = 0 Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Các ví dụ, sgk Học bài cũ, sgk D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải phương trình: 5x - 3 = 0 x = 3/5 III.Bài mới: (33') *Đặt vấn đề: (3') Giáo viên Học sinh Phương pháp giải PT dạng như: 2x - (3x +1) = 5(x - 2) như thế nào ? Học sinh lắng nghe, suy nghĩ *Triển khai bài: (30') HĐ1:Cách giải(15') GV: Giải PT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ? HS: 4x - 3 = 2x - 4 GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các hằng số về một vế ? HS: 4x - 2x = 3 - 4 GV: Thu gọn hai vế, giải PT ? HS: 2x = -1Ûx = -1/2 GV: Giải PT ? HS: Suy nghĩ GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ? HS: GV: Khử mẫu hai vế của PT ? HS: 12x - 4 = 21 - 3x GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế? HS: 12x + 3x = 21 + 4 GV: Thu gọn, giải ? HS: 15x = 25 Û x = 5/3 GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải các phương trình dạng tương tự ? HS: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được GV: Nhận xét, điều chỉnh Ví dụ 1: GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Giải: x + (3x - 3) = 2(x - 2) Û4x - 3 = 2x - 4Û4x - 2x = 3 - 4 Û2x = -1Ûx = -1/2 Vậy, nghiệm của phương trình là x = -1/2 Ví dụ 2: GPT: ? Giải: Û Û12x - 4 = 21 - 3x Û12x + 3x = 21 + 4 Û15x = 25 Û x = 5/3 Phương pháp giải: B1: Thực hiện phép tính trên hai vế B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế, các hằng số sang một vế B3: Giải phương trình tìm được HĐ2: Áp dụng(15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s) GV: Nhận xét, điều chỉnh Áp dụng: GPT: 1) 2) x + 2 = x - 2 3) 2x + 1 = 2x + 1 Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn cách biến đổi đơn giản nhất. IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu thực hiện bài tập: 1, 13 sgk/12,13 Nhận xét, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(1') Về nhà thực hiện bài tập: 11, 12 sgk/13 Tiết sau luyện tập Ngày Soạn Tiết 44 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: Kiến thức Kỷ năng Giúp học sinh củng cố: -Phương pháp giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn Rèn luyện cho học sinh kỷ năng: -Giải một số phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất một ẩn -Giải bài toán thực tế (giải bài toán bằng cách lập phương trình) Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Số lượng bài tập, sgk Học bài cũ, sgk D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án GPT: 3x - 2 = 2x - 3 x = -1 III.Luyện tập: (30') HĐ1:Bài tập 11c,e; 12a sgk/13 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11c HS: 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x) Û5 - x + 6 = 12 - 8x Û-x + 11 = 12 - 8x (1) Û-x + 8x = 12 - 11 (2) Ûx = 1/7 (3) GV: Chỉ ra các bước thực hiện ? HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1) B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế và các hằng số về một vế (2) B3: Thu gọn và giải pt (3) GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 11e HS: 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7 Û- 1t + 0,3 = 2t - 5,7 Û-3t = - 6 Û t = 2 GV: Nhận xét, điều chỉnh GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a HS: 12a ... Sgk/48 (15') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 31ac Sgk/48 HS1: x < 0 HS2: x < -5 GV: Yêu cầu các học sinh khác nhận xét HS: Nhận xét, điều chỉnh GV: Nhận xét, điều chỉnh chính xác GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 32a Sgk/48 HS: x > 3/8 GV: Nhận xét, điều chỉnh Bài tập 31ac, 32a Sgk/48 IV. Củng cố: (5') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 35 Tìm x thỏa (2.x + 2.8 + 7 + 10)/2 ³ 8 và x > 6 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 30, 31cd, 32b Bài tập: 1) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A = x2 + 2x + 2 2) Tìm giái trị lớn nhất của biểu thức A = -x2 - 2x + 3 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức (Nếu lớp có nhiều học sinh khá giỏi thì có thể yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1, 2 ngay tại lớp) Tiết 64 §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh: -Biết cách giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: -Phân tích, so sánh, tổng quát hoá *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp:( 1') II. Kiểm tra bài cũ:(5') Câu hỏi hoặc bài tập Đáp án Giải bất bất phương trình -3x + 5 > 0 x < 5/3 III.Bài mới: (30') Giáo viên Học sinh Phương pháp giải các phương trình có dạng như thế nào ? Lắng nghe, suy nghĩ HĐ1: Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15') GV: HS: GV: Tổng quát: HS: GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tùy theo giá trị của của biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm. HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 HS: Tham khảo ví dụ 1 và thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh GV: ? 0 và ? HS: ³ 0 và = 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối Định nghĩa : Nhận xét: với mọi giá trị của a với mọi giá trị của a HĐ2: Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (15') GV: Yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối giải phương trình (1) HS: Thực hiện GV: -2x ³ 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x £ 0 GV: Khi x £ 0, ta có: HS: Khi x £ 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x £ 0, ta có phương trình (1) Û PT nào ? HS: Khi x £ 0, ta có: (1) Û -2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = -1 GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x £ 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = -1 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: -2x < 0 với những giá trị nào của x ? HS: Khi x > 0 GV: Khi x > 0, ta có: HS: Khi x > 0, ta có: GV: Suy ra: Khi x > 0, ta có phương trình (1) Û PT nào? HS: Khi x > 0, ta có: (1) Û 2x = x + 3 GV: Giải phương trình thu được ? HS: x = 3 GV: Nghiệm x của phương trình có thỏa điều kiện x > 0 không ? HS: Thỏa GV: Ta nói x = 3 là một nghiệm của PT (1) HS: Lắng nghe, ghi nhớ GV: Như vậy, tập nghiệm của PT (1) S = ? HS: S = {-1; 3} GV: Yêu cầu học sinh giải phương trình (2) HS: Thực hiện tương tự như PT (1) GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 2) Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Ví dụ: Giải các phương trình 1) (1) 2) (2) Giải: Ta có: x - 2 ³ 0 khi x ³ 2 x - 2 < 0 khi x < 2 Do đó: *Khi x ³ 2, ta có: (2) Û x - 2 = 2x + 4 Û x = 3 x = 3 thỏa điều kiện x ³ 2 nên x = 3 là một nghiệm của PT (2) *) Khi x < 2, ta có: (2) Û -(x - 2) = 2x + 4 Û x =-2 x = -2 thỏa điều kiện x < 2 nên x = -2 là một nghiệm của PT (2) Vậy, tập nghiệm của phương trình là: S = {-2; 3} IV. Củng cố: (7') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh Thực hiện theo nhóm (2hs) V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:(2') Về nhà thực hiện bài tập: 35, 36, 37 sgk/51 và ôn tập chương tiết sau ôn tập, tiết sau nữa kiểm tra 45' Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Bất phương trình một ẩn) A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Một số tính chất của bất đẳng thức -Các phép biến đổi tương đương bất phương trình -Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh một số bất đẳng thức -Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Bài tập 38ab (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: a) m > n Û m + 2 > n + 2 HS: b) m > n Û -2m < -2n GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac HS: a) x < 4 HS: c) x < 3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a HĐ3: Bài tập 45ad (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 45ad HS: a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} 45ad IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk/53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: Tiết 66 ÔN TẬP HỌC KỲ Ngày soạn : A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: - Một số các kiến thức về phương trình và phương trình bậc nhất một ẩn. - Các phương pháp giải một số phương trình đơn giản Kỷ năng Giúp học sinh củng cố và nâng cao kỷ năng: - Giải phương trình bậc nhất 1 ẩn - Giải phương trình tích - Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu - Giải bài toán bằng cách lập phương trình Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, so sánh tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống câu hỏi, hệ thống bài tập Sgk, sbt, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Nhắc lại một số kiến thức (20') GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế nào ? Nghiệm của nó là gì ? HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) GV: Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau khi nào ? HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm GV: Phát biểu các quy tắc biến đổi phương trình ? HS: Phát biểu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số GV: Nêu các dạng phương trình đã biết ? HS: 1. ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 2. Phương trình tích 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu I. Nhắc lại 1. Phương trình một ẩn x có dạng f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu f(a) = g(a) 3. Hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. 4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân với một số. 5. Phương trình bậc nhất một ẩn ax + b = 0 (a¹0) Û x = -b/a 6. Một số phương trình khác: a) Phương trình tích b) Phương trình chứa ẩn ở mẫu 7. Giải bài toán bằng cách lập PT HĐ2: Luyện tập (20') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 7a, 11a, 12 sgk/131 HS: Thực hiện GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh Bài tập: 7a, 11a, 12 sgk/131 IV. Củng cố -nâng cao: (3') Giáo viên Học sinh Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập: (nâng cao) Tìm m để phương trình Thực hiện V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà(1') Về nhà ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình Thực hiện các bài tập: 7bc, 9, 10, 11b, 13 sgk/131 Tiết sau ôn tập tiếp Tiết 68 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Bất phương trình một ẩn) A. Mục tiêu: Kiến thức Giúp học sinh củng cố và hệ thống: -Một số tính chất của bất đẳng thức -Các phép biến đổi tương đương bất phương trình -Phương pháp giải bất phương trình bậc nhất một ẩn Kỷ năng Giúp học sinh có kỷ năng: -Chứng minh một số bất đẳng thức -Giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất 1 ẩn -Giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối Thái độ *Rèn cho học sinh các thao tác tư duy: Phân tích, tổng hợp *Giúp học sinh phát triển các phẩm chất trí tuệ: Có tính linh hoạt và tính độc lập, tính hệ thống B. Phương pháp: Luyện tập C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên Học sinh Hệ thống bài tập Sgk, dụng cụ học tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: (1') II. Kiểm tra bài cũ: III. Ôn tập: (40') HĐ1: Bài tập 38ab (5') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập HS: a) m > n Û m + 2 > n + 2 HS: b) m > n Û -2m < -2n GV: Kiểm tra, nhận xét, điều chỉnh 38a/sgk HĐ2: Bài tập 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a (25') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 39ad HS: a) Khi x = -2 ta có -3x + 2 = 8 > -5 Nên x = -2 là nghiệm của BPT HS: d) Khi x = -2 ta có = 2 < 3 nên x = -2 là nghiệm của BPT GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 40ac HS: a) x < 4 HS: c) x < 3 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 41c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 42c HS: x > 2 GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 43a HS: 5 - 3x > 0 Û x < 5/3 39ad, 40ac, 41c, 42c, 43a HĐ3: Bài tập 45ad (10') GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 45ad HS: a) S = {-2; 4} d) S = {-8/3; 12} 45ad IV. Củng cố: (2') Giáo viên Học sinh ax + b > 0 (a¹0) Û ? a > 0: ax + b > 0 Û x > -b/a a 0 Û x < -b/a V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà (2') Về nhà thực hiện bài tập: 38bcd, 39bcef, 41bd, 42d, 43bcd, 45bc sgk/53, 54 Tiết sau kiểm tra 45' Bài tập nâng cao: 1) Chứng minh: Nếu a + b > 2 thì a4 + b4 > 2 2) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: A = x2 + 8x + 19 3) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:
Tài liệu đính kèm: