- Nhiên liệu
- Trong đời sống và kĩ thuật để có nhiệt lượng người ta phải đốt than củi, dầu.
Than củi, dầu là các nhiên liệu.
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/kg
- Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác.
Bảng 26.1 SGK.
C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi.
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J)
- Công thức: Q = q.m
Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J)
q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
IV- Vận dụng
C2: m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi
m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15
q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là:
q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J
Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J
q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là:
m3 = = = 3,41 kg
m4 = = = 9,2 kg
Ngày soạn: 10/1/2012 Ngày giảng: Tiết 21, Bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng a. Mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK. Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. Kĩ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. b. Chuẩn bị: - Cả lớp: H17.1, con lắc Măcxoen. - Mỗi nhóm: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm. c.Tiến trình trên lớp: ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng, động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng. HS2: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Chữa bài tập 16.2(SBT). Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - GV đặt vấn đề: Trong thực tế, động năng được chuyển hoá thnàh thế năng và ngược lại. Bài hôm nay chúng ta cùng khảo sát sự chuyển hoá này. - HS ghi vở nội dung định luật bảo toà cơ năng: HĐ2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học (20ph) - GV treo H17.1, yêu cầu HS quan sát. GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này. - GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp. - HS quan sát H17.1, trả lời và thảo luận các câu C1, C2, C3, C4. - Khi quả bóng rơi, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? - khi quả bóng nảy lên, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời và thoả luận theo nhóm câu hỏi C5 đến C8. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu tả lời đúng. - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7, C8 - Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc quanh vị trí B? - GV nhắc lại kết luận SGK/ 60. Gọi HS đọc lại. HĐ3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng (5ph) - GV thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng (SGK/61) - GV thông báo phần chú ý. - HS ghi vở nội dung định luật bảo toà cơ năng: HĐ4: Vận dụng (5ph) - GV yêu cầu HS làm bài tập C9. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. - GV nêu lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và nhận xét câu trả lời của nhau. I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng 1- Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi C1: (1) giảm (2) tăng C2: (1) giảm (2) tăng C3: (1) tăng (2) giảm (3) tăng (4) giảm C4: (1) A (2) B (3) B (4) A - Nhận xét: + Khi quả bóng rơi, thế năng chuyển hoá thành động năng. + Khi quả bóng nảy lên, động năng chuyển hoá thành thế năng. 2- Thí nghiệm 2: Con lắc dao động C5: Con lắc đi từ A về B: vận tốc tăng Con lắc đi từ B về C: vận tốc giảm C6:- Con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng. - Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thành thế năng. C7: Thế năng lớn nhất ở B và C. Động năng lớn nhất ở B. C8: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (= 0) - Kết luận: ở vị trí cân bằng, thế năng chuyển hoá hoàn toàn thành động năng. Khi con lắc ở vị trí cao nhất, động năng chuyển hoá hoàn toàn thành thế năng. II- Bảo toàn cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn) IV- Vận dụng: C9: a) Thế năng của cánh cung được chuyển hoá thành động năng của mũi tên. b) Thế năng chuyển hoá thành động năng. c) Khi vật đi lên: động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật đi xuống: thế năng chuyển hoa thành động năng. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Củng cố: - Trong quả trình cơ học, cơ năng của vật được chuyển hoá như thế nào? - Cho HS quan sát chuyển động của con quay Măcxoen, yêu cầu HS nhận xét sự chuyển hoá năng lượng của nó. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 17.1 đến 17.5 (SBT) - Chuẩn bị nội dung bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học d. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 33, Bài 26: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu a. Mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt. Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt chấy toả ra Thái độ: - Thái độ nghiêm túc, trung thực và hứng thú học tập bộ môn. b. Chuẩn bị: HS: - Cả lớp: Bảng 26.1: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu c.Tiến trình trên lớp: ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Viết phương trình cân bằng nhiệt. Chữa bài 25.2 (SBT) HS2: Chữa bài tập 25.3 a, b, c (SBT) Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - ĐVĐ: Một số nước giàu lên vì giàu lửa và khí đốt, dẫn đến những cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay than đá, giàu lửa, khí đốt,... là nguồn cung cấp nhiệt lượng, là các nhiện liệu chủ yếu mà con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. HĐ2: Tìm hiểu về nhiên liệu (7ph) - GV thông báo: Than đá, dầu lửa, khí đốt,... là một số ví dụ về nhiên liệu. - Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác. - HS lấy ví dụ về nhiên liệu và tự ghi vào vở: than đá, dầu lửa, khí đốt, than củi, xăng, dầu,... HĐ3: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (10ph) - GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - GV giới thiệu kí hiệu và đơn vị của năng suất toả nhiệt. - Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu. Yêu cầu HS giải thích được ý nghĩa của các con số. - So sánh năng suất toả nhiệt của Hiđrô với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác? - HS biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu và vận dụng để giải thích được các con số trong bảng. - Tại sao dùng bếp than lại lợi hơn dùng bếp củi? (C1) - HS trả lời và thảo luận câu trả lời - GV thông báo: Hiện nay bguồn nhiên liệu than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiếm môi trường đã buộc con người hướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời,... HĐ4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (10ph) - Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Nói năng suất toả nhiệt của một nhiên liệu là q (J/kg) có ý nghĩa gì? - m (kg) nhiên liệu đó bị đốt cháy hoàn toàn thì toả ra nhiệt lượng Q là bao nhiêu? HĐ5: Làm bài tập vận dụng(8ph) - Gọi 2 HS lên bảng làm câu C2. - GV lưu ý HS cách tóm tắt, theo dõi bài làm của HS dưới lớp. - Hai HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng. Chữa bài nếu sai. I- Nhiên liệu - Trong đời sống và kĩ thuật để có nhiệt lượng người ta phải đốt than củi, dầu.. Than củi, dầu là các nhiên liệu. II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: Là đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. - Kí hiệu: q - Đơn vị: J/kg - Năng suất toả nhiệt của hiđrô lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác. Bảng 26.1 SGK. C1: Vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi. III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn toả ra một nhiệt lượng q (J) - Công thức: Q = q.m Trong đó: Q là nhiệt lượng toả ra (J) q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (J/kg) m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg) IV- Vận dụng C2: m1= 15kg Nhiệt lượng toả ra khi m2= 15 kg đốt cháy hoàn toàn 15 q1 = 10.106 J/kg kg củi,15kg than đá là: q2 = 27.106 J/kg Q1= q1.m1= 150.106 J Q1 = ? Q2= ? Q2= q2.m2= 405.106 J q3= 44.106 J/kg Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt chấy số kg dầu hoả là: m3 = = = 3,41 kg m4 = = = 9,2 kg 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Củng cố: - Năng suất toả nhiệt là gì? Viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 26.1 đến 26.6 (SBT) - Đọc trước bài 26: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt d. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31, Bài 27: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ nhiệt a. Mục tiêu: Kiến thức: - Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, cơ năng và nhiệt năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lưọng. Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng phân tích hiện tượng vật lý. Thái độ: - Thái độ mạnh dạn, tự tin vào bản thân khi tham gia thảo luận. b. Chuẩn bị: - Cả lớp: Phóng to H27.1 và H27.2 (SGK) c.Tiến trình trên lớp: ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ? Các dạng cơ năng? HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật? Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) - ĐVĐ: Trong hiện tượng cơ và nhiệt luôn xảy ra sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hoá các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. Trong khi truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, các năng lượng này sẽ tuận theo một định luật tổng quát nhất của tự nhiên... HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác (10ph) - Yêu cầu HS trả lời câu C1. GV theo dõi, sửa sai cho HS. Chú ý những sai sót để đưa ra thảo luận. - Tổ chức cho HS thảo luận câu C1 dựa vào bảng 27.1 treo trên bảng. - Qua các ví dụ ở câu C1, em rút ra nhận xét gì? HĐ3: Tìm hiểu về sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng (10ph) - GV yêu cầu HS trả lời C2. - GV Hướng dẫn HS thảo luận câu trả lời C2 vào bảng 27.2. - Qua các ví dụ ở câu C2, em rút ra nhận xét gì? HĐ4: Tìm hiểu sự bảo toàn năng lượng (10ph) - GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - Yêu cầu HS nêu ví dụ minh hoạ sự bảo toàn năng lượng. HĐ5: Trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng(8ph) - Yêu cầu HS vận dụng các kiến thức đã học đề giải thích câu C5, C6. - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu C5, C6. Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận. GV phát hiện sai sót của HS để HS cả lớp cùng phân tích, sửa chữa. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I- Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác - Cá nhân HS trả lời câu C1 - Một HS lên bảng điền kết quả vào bảng 27.1. HS khác tham gia nhận xét, thống nhất câu trả lời (1) cơ năng (2) nhiệt năng (3) cơ năng (4) nhiệt năng - Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác II- Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng - HS thảo luận trả lời câu C2 (5) thế năng (6) động năng (7) động năng (8) thế năng (9) cơ năng (10) nhiệt năng (11) nhiệt năng (12) cơ năng - Nhận xét: + Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại + Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại III- Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt - Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác - HS nêu ví dụ minh hoạ (C3, C4) IV- Vận dụng - HS trả lời C5, C6. Thảo luận chung để thống nhất câu trả lời. C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, miếng gỗ, máng trượt, không khí xung quanh. C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Củng cố: - Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 27.1 đến 27.6 (SBT) - Đọc trước bài 28: Động cơ nhiệt. d. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................................................................................................... **************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 32, Bài 28: động cơ nhiệt a. Mục tiêu: Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt. Dựa vào mô hình hoặc hình vẽ động cơ nổ bốn kì có thể mô tả lại cấu tạo của động cơ này và mô tả được chuyển động của động cơ này. Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Kĩ năng: - Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. Thái độ: - Thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trong hoạt động nhóm, có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan đến kiến thức đã học. b. Chuẩn bị: - Cả lớp: Hình vẽ (ảnh chụp) các loại động cơ nhiệt + H28.4, H28.5 c.Tiến trình trên lớp: ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung Bài: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - ĐVĐ: Vào những năm đầu của thế kỉ XVII chiếc máy hơi nước đầu tiên ra đời, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiên liệu được đốt cháy. Đến nay con người đã có những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt, từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ để phóng những con tàu vũ trụ HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10ph) - GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt - Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do HS kể lên bảng. - Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về: + Loại nhiên liệu sử dụng + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh. - GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng Động cơ nhiệt ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong Máy hơi nước Động cơ nổ bốn kì Tua bin hơi nước Động cơ điezen Động cơ phản lực HĐ3:Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10ph) - GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. - Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận. HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10ph) - GV yêu cầu HS thảo luận câu C1 - GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì? - GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. - HS lắng nghe phần giới thiệu của GV. - Ghi đầu bài. I- Động cơ nhiệt là gì? - HS ghi vở định nghĩa : Động cơ nhiệt: Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,... - HS nêu được: + Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước. + Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,... Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,... II- Động cơ nổ bốn kì 1- Cấu tạo: - HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV. 2- Chuyển vận: - HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung. III- Hiệu suất của động cơ nhiệt - HS thảo luận câu C1: Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - HS nắm được công thức tính hiệu suất H = Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J) 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Củng cố - Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 ( Với C3: HS trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân tích đúng, sai) C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển,... - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) D. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6 - Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học d. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: