Giáo án học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2010-2011

Giáo án học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2010-2011

. Chiều của dòng điện cảm ứng.

1.Thí nghiệm.

C1: Khi đưa một cực của nam châm từ xa vào gần đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, một đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì sốđường sức từ giảm, đèn thứ hai sáng, dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng ,à chuyển sang giảm

2. Kết luận : SGK.

3. Dòng điện xoay chiều.

-Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.

II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều.

1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.

Bố trí thí nghiệm như H33.2

C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng - khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm

vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều

 

doc 93 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Vật lí Lớp 9 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 9A
	9B
 Tiết 37.
dòng điện xoay chiều
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiêt diện S của cuộn dây.
- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dòng điện cảm ứng có chiều luân phiên thay đổi.
-2.Kĩ năng: Bố trí TN tạo ra dòng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay, dùng đèn LEO để phát hiện sự đổi chiều của dòng điện 
- Dựa vào quan sát TN để rut ra ĐK chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho.
3)Thái độ: Trung thực, kiên trì.Có ý thức học tập
II. Chuẩn bị:
- Bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm 1 cuộn dây dẫn kín có mắc 2 bóng đèn LEO mắc song song, ngược chiều có thể quay trong từ trường của 1 nam châm.
- Cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc //, ngược chiều vào mạch điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh 1 trục thẳng đứng.
- 1 mô hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.
III. Các Hoạt động dạy và học
 1. ổn định (1'):
	Lớp 9a.Vắng..
	Lớp 9bVắng..
2. Kiểm tra bài cũ : Không
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Chiều của dòng điện cảm ứng.
- GV yêu cầu các nhóm h/s thực hiện thí nghiệm 1 theo các bước trong SGK, quan sát hiện tượng thí nghiệm và trả lời C1.
- Nhóm h/s tiến hành TN theo sự hướng dẫn của g/v, 
GV: h/dẫn HS nêu nhận xét KQ thí nghiệm và rút ra kết luận cần thiết.
- GV quan sát hướng dẫn h/s tiến hành thí nghiệm nếu h/s gặp khó khăn.
GV: KL về sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ qua tiêt diện S của cuộn dây.
GV:dòng điện xoay chiều là gì ?
HS: làm việc cá nhân _TL
Hoạt động 2: cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- GV hướng dẫn h/s làm thí nghiệm H33.2 để rut ra câu C2.
- HS tiến hành thí nghiệm H33.2, quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét cho C2.
 GV yêu cầu h/s giải thích và phải phân tích kĩ từng trường hợp khi nào số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín tăng, khi nào giảm.
- GV hướng dẫn h/s nghiên cứu thí nghiệm Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường H33.3 để rút ra câu TL C3.
- GV yêu cầu h/s ghiên cứu câu C3, nêu dự đoán cho trường hợp đó.
- HS nêu dự đoán sau đó g/v làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán của h/s và kết luận C3.
GV: có những cách nào tạo ra dòng điện xoay chiều ?
HS: làm việc cá nhân _TL
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C4, suy nghĩ và trả lời C4.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV: y/cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
15'
20'
5'
I. Chiều của dòng điện cảm ứng.
1.Thí nghiệm.
C1: Khi đưa một cực của nam châm từ xa vào gần đầu một cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn tăng, một đèn sáng, sau đó cực này ra xa cuộn dây thì sốđường sức từ giảm, đèn thứ hai sáng, dòng điện cảm ứng trong khung đổi chiều khi số đường sức từ đang tăng ,à chuyển sang giảm
2. Kết luận : sgk.
3. Dòng điện xoay chiều.
-Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi là dòng điện xoay chiều.
II. cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
1. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín.
Bố trí thí nghiệm như H33.2
C2: Khi cực N của nam châm lại gần cuộn dây thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng - khi cực N ra xa cuộn dây thì số đường sức từ qua S giảm, khi nam châm quay liên tục thì số đường sức từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm
vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm. vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
3. Kết luận: sgk.
III. Vận dụng:
C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng
* Ghi nhớ: sgk 
4. Củng cố.(3')
GV: Thế nào gọi là dòng xoay chiều ? Nêu các cách tạo ra dòng xoay chiều ?
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Dặn dò-Hướng dẫn học ở nhà.(1')
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 33.1đến 33.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 38.
Ngày giảng: 9A
	9B
 Tiết 38.
Máy phát điện xoay chiều
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 34.1; 34.2 phóng to.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III. Các Hoạt động dạy và học
 1. ổn định (1'):
	Lớp 9a.Vắng..
	Lớp 9bVắng..
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
 Thế nào gọi là dòng xoay chiều ? Nêu các cách tạo ra dòng xoay chiều ?
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- GV thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- GV treo hình 34.1; 34.2 phóng to
yêu cầu h/s quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1.
HS: làm việc cá nhân _TL câu C1
- GV hướng dẫn h/s trả lời câu C2. 
- HS hoạt động theo nhóm, phân tích, suy nghĩ trả lời các câu hỏi. 
GV: gọi HS đại diện nhóm TL C2
-GV: Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
HS: làm việc cá nhân _TL
GV gọi h/s nêu kết luận về Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
 h/s làm việc cá nhân suy nghĩ và nêu kết luận.
Hoạt động 2: : Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
- GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu phần II
- HS đọc thông tin và nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: 
 +Cường độ dòng điện 
 +Hiệu điện thế 
 +Tần số 
 +Kích thước 
 +Cách làm quay rô to của máy phát điện. 
 - GV hướng dẫn h/s phân tich tìm hiểu kỹ về máy phát điện. 
HS: tìm hiểu về máy phát điện theo sự h/dẫn của GV
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C3, suy nghĩ và trả lời C3.
GV: gợi ý chú ý bộ phận chính của đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện 
GV: công suất của đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện có gì khác biệt ?
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV: y/cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
14'
15'
6'
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1.Quan sát
C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. 
-Khác nhau: +Máy ở hình 34.1
 Rô to: cuộn dây 
 Stato: nam châm 
 Có thêm bộ góp điện gồm :vành khuyên và thanh quét. 
 +Máy hình 34.2
 Rô to: nam châm 
 Sta to: cuộn dây 
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm 
2.Kết luận : sgk
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
1.đặc tính kỹ thuật.
 +cường độ dòng điện đến 2000A.
 +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V.
 +tần số 50Hz.
2.Cách làm quay máy điện. 
- Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước , dùng cánh quạt gió ...
III. Vận dụng. 
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện 
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều 
Khác nhau : đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn , hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. 
* Ghi nhớ: SGK
4. Củng cố. (4')
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Dặn dò-Hướng dẫn học ở nhà.(1')
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 34.1đến 35.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 39.
Ngày giảng: 9A
	9B
 Tiết 39. các tác dụng của dòng điện xoay chiều 
 đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lực từ đôỉ chiếu khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II. Chuẩn bị:
- Am pekế xoay chiều , công tắc, một số sợi dây nối.
- Vôn kế xoay chiều , nguồn điện một chiều 3V - 6V.
- Bóng đèn 3V có đui , nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
- Nam châm điện.
- Nam châm vĩnh cửu.
- Nguồn điện một chiều 3V- 6V.
- Nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
III. Các Hoạt động dạy và học
 1. ổn định (1'):
	Lớp 9a.Vắng..
	Lớp 9bVắng..
2. Kiểm tra bài cũ :không.
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
HĐ 1: Tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- GV làm thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1.Yêu cầu h/s quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
- HS quan sát gv làm thí nghiệm, nhận xét kết quả thí nghiệm, thảo luận và trả lời các câu hỏi của g/v.
- GV hướng dẫn h/s phân tích kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
- GV hướng dẫn h/s bố trí thí nghiệm như hình 35.2 và 35.3 (SGK).
- GV hướng dẫn kĩ h/s cách bố trí thí nghiệm sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu C2.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , quan sát kết quả và rút ra kết luận cần thiết.
GV: gọi HS đại diện nhóm TL C2
- GV: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
- HS thảo luận, suy nghĩ trả lời câu hỏi của g/v.
 HS: nêu KL Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều:
- GV mắc vôn kế hoặc am pekế vào mạch điện xoay chiều yêu cầu h/s quan sát và so sánh với dự đoán.
- HS quan sát và so sánh với kết quả dự đoán.
- GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của g/v. GV sửa và chốt lại ý đúng.
- GV: Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như sgk.
Hoạt động 4. Vận dụng.
GV: 1gọi HS đọc C3 +C3
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C3, C4 suy nghĩ và trả lời C3, C4.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
HS: làm việc cá nhân _TL câu C3 +C4
GV: gọi HS khác n/xét -bổ sung (nếu có )
GV: chuẩn hoá kiến thức câu C3 + C4
GV: cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV: y/cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
6'
13'
12'
8'
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều. 
C1: Bóng đèn nóng sáng ... g cơ, nhiệt, điện.
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng.
- GV yêu cầu học sinh tham khảo thông tin SGK, tìm hiểu mục tiêu thí nghiệm H60.1.
- GV làm thí nghiệm H60.1 yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng.
- HS tham khảo thông tin SGK và tìm hiểu mục tiêu thí nghiệm và quan sát giáo viên làm thí nghiệm, nhận xét về kết quả thí nghiệm và trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 và rút ra kết luận chung nhất.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trả lời, từ đó rút ra được kết luận cần thiết.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng.
- GV cho học sinh quan sát H60.2 yêu cầu học sinh quan sát nhận xét và trả lời C4, C5.
- HS quan sát H60.2, liên hệ trong thực tế thảo luận theo nhóm, nhận xét và trả lời C4, C5.
- HS thảo luận theo nhóm lần lượt trả lời các câu C4, C5. Các nhóm nhận xét bài của nhau.
- GV theo dõi hướng dẫn học sinh phân tích, giúp học sinh trả lời nếu học sinh gặp khó khăn từ đó rút ra kết lận chung nhất.
- GV yêu cầu học sinh phân tích về các kiến thức vừa tìm hiểu, thảo luận để rút ra kết luận chung nhất.
- HS thảo luận và rút ra kết luận cần thiết.
Hoạt động 4: Định luật bảo toàn năng lượng.
- GV đưa ra một ssó câu hỏi:
? Năng lượng có giữ nguyên dạng không?.
? Nếu giữ nguyên thì có biến đổi tự nhiên không?.
? Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuyển hoá có sự mất mát không?.
- HS suy nghĩ, vận dụng các kiến thức trả lời từ đó rút ra định luật bảo toàn năng lượng.
Hoạt động 5: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C6, C7 suy nghĩ và trả lời C6, C7.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại, hao hụt cơ năng.
a. Thí nghiệm.
C1. +Từ A đến C: Thế năng biến đổi thành động năng.
 +Từ C đến B: Động năng biến đổi thành thế năng.
C2. Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở B.
C3. Viên bi không thể có thêm nhiều năng lượng hơn thế năng mà ta đã cung cấp cho nó lúc ban đầu, ngoài cơ năng còn có nhiệt năng xuất hiện do ma sát.
b. Kết luận:
 SGK
2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng.
C4. + Trong máy phát điện: Cơ năng biến đổi thành điện năng.
 + Trong động cơ điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng.
C5. + Thế năng ban đầu của quả nặng A lớn hơn thế năng ban đầu của quả nặng B thu được.
 + Sự hao hụt là do chuyển hoá thành nhiệt năng.
* Kết luận 2: SGK
II. Định luật bảo toàn năng lượng.
SGK
III. Vận dụng.
C6. Động cơ vĩnh cửu không thể hoạt động được vì trái với định luật bảo toàn, động cơ hoạt động được là có cơ năng, cơ năng này không thể tự sinh ra, muốn có cơ năng này bắt buộc phải cung cấp cho máy một nănglượng ban đầu ( dùng năng lương của nước hay đốt than củi, dầu...)
C7. Nhiệt năng do củi đốt cung cấp một phần vào nồi làm nóng nước, phần còn lại truyền cho môi trường xung quanh theo định luật bảo toàn năng lượng, bếp cải tiến có vách cách nhiệt, giữ cho nhiệt năng ít bị truyền ra ngoài, tận dụng được nhiệt năng để đun hai nồi nước.
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 60.1đến 60.4 trong SBT.
- Chuẩn bị tiết 67.
Ngày giảng: 9a
Ngày giảng:9b
 Tiết 67. 
Sản xuất điện năng- nhiệt điện và thuỷ điện
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
II. Chuẩn bị:
Máy chiếu với các nội dung của bài.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định : (1')
	Lớp 9a....................	Vắng:...............................................
	Lớp 9b....................	Vắng:...............................................
2. Kiểm tra bài cũ : 
	Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng ? Vận dụng làm 60.3 SBT ?..
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
- GV nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
- HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- GV yêu cầu học sinh tham khảo thông tin SGK, liên hệ môn công nghệ 8 tìm hiểu về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- HS tham khảo thông tin SGK và liên hệ thực tế tìm hiểu về vai trò của điện năng trong sản xuất và đời ssống. Từ đó thảo luận trả lời C1, C2, C3.
- GV hướng dẫn, giúp đỡ học sinh trả lời, từ đó rút ra được kết luận cần thiết cho câu trả lời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhà máy nhiệt điệnvà thuỷ điện.
- GV cho học sinh lần lượt quan sát H61.1và H61.2 yêu cầu học sinh quan sát tìm hiểu về nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện, nhận xét và trả lời C4, C5, C6.
- HS quan sát H61.1và H61.2, liên hệ trong thực tế thảo luận theo nhóm, nhận xét và trả lời C4, C5, C6.
- HS thảo luận theo nhóm lần lượt trả lời các câu C4, C5, C6. Các nhóm nhận xét bài của nhau.
- GV theo dõi hướng dẫn học sinh phân tích, giúp học sinh trả lời nếu học sinh gặp khó khăn từ đó rút ra kết lận chung nhất.
- GV yêu cầu học sinh phân tích về các kiến thức vừa tìm hiểu, thảo luận để rút ra kết luận chung nhất.
- HS thảo luận và rút ra kết luận cần thiết.
Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C7 suy nghĩ và trả lời C7.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- GV hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
C1. Thắp sáng, nấu cơm, quạt điện, chạy máy cưa, máy bơm, máy khoan
C2. + Quạt máy: Điện năng chuyển hoá thành cơ năng.
 + Bếp điện: Điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
 + Đèn ống: Điện năng chuyển hoá thành quang năng.
 + Nạp ắc qui: Điện năng chuyển hoá thành hoá năng.
C3. Dùng dây dẫn: Có thể đưa đến tận nơi sử dụng ở trong nhà, trong xưởng, không cần xe vận chuyển hay nhà kho, thùng chứa.
II. Nhiệt điện.
C4. +Lò đốt than: Hoá năng chuyển hoá thành nhiệt năng.
 + Nồi hơi: Nhiệt năng chuyển hoá thành cơ năng của hơi.
 + Tua bin: Cơ năng của hơi chuyển hoá động năng của tua bin.
 + Máy phát điện: Động năng chuyển hoá thành điện năng.
*Kết luận 1. SGK
III. Thuỷ điện.
C5. + ống dẫn nước: Thế năng của nước chuyển hoá thành động năng của nước.
+ Tua bin: Động năng của nước chuyển hoá thành động năng của tua bin.
+ Máy phát điện: Động năng chuyển hoá thành điện năng.
C6. Khi ít mưa, mực nước trong hồ chứa giảm, thế năng của nước giảm, do đó trong các bộ phận của nhà máy năng lượng đều giảm, dẫn tới cuối cùng điện năng giảm.
* Kết luận 2: SGK
IV. Vận dụng.
C7. 
Tóm tắt: 
 Cho h1 = 1m
 S = 1km2 = 106m2
 h2 = 200m = 2.102m
 Tính A=?
 Giải
 A = P.h = d . V. h = d.s.h1.h2=
 = 104.106.2.102 =2.1012J
Công đó bằng thế năng của lớp nước, khi vào tua bin sẽ được chuyển hoá thành điện năng
* Ghi nhớ : SGK
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 61.1đến 61.3 trong SBT.
- Chuẩn bị tiết 68.
Ngày giảng: 9a
Ngày giảng:9b
Tiết 68: 	điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân
A. Mục tiêu
	1. Nêu được các bộ phận chính của 1 máy phát điện gió, pin mặt trời, nhà máy điện nguyên tử.
	2. Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy điện.
	3. Nêu được ưu điểm và nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân.
B. Chuẩn bị của 
	GV: 1 máy phát điện gió ( quạt điện)
	1 pin mặt trời, bóng đèn 220v - 100w
	1 động cơ điện nhỏ
	1 đèn LED có giá
	- hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử
	HS: SGK + vở ghi
III. Các hoạt động dạy và học :
1. ổn định : (1')
	Lớp 9a....................	Vắng:...............................................
	Lớp 9b....................	Vắng:...............................................
2. Kiểm tra bài cũ : (5')
	Em hãy nêu vai trò điện năng trong đời sống và kĩ thuật, việc truyền tải điện năng có thuận lợi gì? khó khăn gì?
	3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Máy phát điện gió
HS: Quan sát hình 62.1 sgk, kết hợp với máy phát điện gió trên bàn GV, chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó
Hoạt động 2: Pin mặt trời
GV: Thông báo qua cấu tạo của pin mặt trời: là những tấm phẳng làm bằng chất silíc
- Khi chiếu a/s thì có sự khuếch tán của electron từ lớp kim loại khác -> 2 cực của nguồn điện
GV: Pin mặt trời: W chuyển hoá như thế nào? chuyển hoá trực tiếp hay gián tiếp
Hoạt động 3: Nhà máy điện hạt nhân
HS: Nghiên cứu tài liệu cho biết các bội phận chính của nhà máy sự chuyển hoá năng lượng
GV: Lò phản ứng: W hạt nhận -> nhiệt năng -> nhiệt năng của nước.
Nồi hơi: biến nhiệt năng hạt nhân -> nhiệt năng chất lỏng -> nhiệt năng của nước
- Máy phát điện: Nhịêt năng của nước -> cơ năng của tu bin
Hoạt động 4: Sử dụng tiết kiệm điện năng
HS: thảo luận nhóm câu C3
GV: Vì sao biện pháp tiết kiệm điện chủ yếu là hạn chế dùng điện trong giờ cao điểm
HS: đọc nội dung ghi nhớ (sgk)
5’
10’
10’
10’
I. Máy phát điện gió
C1: Gió thổi cách quạt truyền cho cách quạt cơ năng
- Cách quạt quay kéo theo: rôto
- Rôto và stato biến đổi cơ năng thành điện năng
II. Pin mặt trời
a. Cấu tạo: là những tấm silíc trắng hứng a/s
b. Hoạt động: W ánh sáng -> W điện
c. W điện lớn -> s tấm KL lớn
d. Sử dụng: Phải có a/s chiếu vào nếu W lớn và phải sử dụng nhiều liên tục thì phải nạp điện vào ắc qui
C2: Công suất sở dụng tổng cộng:
2.100 + 10.75 = 2750W
Công suất của a/s mặt trời cần cung cấp cho pin mặt trời:
2750 . 10 = 27.500W
Diện tích tấm pin mặt trời:
27500/1400 = 19,6m2
III. Nhà máy điện hạt nhân
- Lò phản ứng
- Nồi hơi
- Tua bin
- Máy phát điện
- Tường bảo vệ
IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng
C3: nồi cơm điện: điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng
Quạt điện: điện năng chuyển hoá thành cơ năng 
- đèn LED, đèn bút thử điện: điện năng chuyển hoá thành quang năng
C4: Hiệu suất lớn hơn ( đỡ hao phí)
* ghi nhớ : SGK
 4. Củng cố (2)
 - Nêu những ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời
- Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau, khác nhau
5. Hướng dẫn học ở nhà (2)
 Trả lời C1 -> C4 sgk
 Ôn lại kiến thức cơ cơ bản của chương IV và làm lại bài tổng kết chương III

Tài liệu đính kèm:

  • docTHUY LI 9 da in hoc ki2 -2011.doc