HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu chuyển động phân tử và nhiệt độ:
GV: Cho hs đọc và thảo luận phần này khoảng 3 phút.
GV: Chuyển động của phân tử có phụ thuộc vào nhiệt độ không?
HS: có.
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs đọc và thảo luận C4 trong 3 phút
HS: Thực hiện
GV: Tiến hành làm TN cho hs quan sát (như hình 20.4 sgk)
HS: Quan sát
GV: Em hãy giải thích tại sao sau một khoảng thời gian thì sunfat hòa lẫn vào nước?
HS: Do sự chuyển động hỗn độn giữa các phân tử nước và sunfát. Các phân tử nước chuyển động vào sunfat và ngược lại
GV: Taị sao trong nước ao, hồ lạo có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước?
HS: Các phân tử khí luôn chuyển động về mọi phía
GV: Tại sao sự khuếch tán xảy ra nhanh khi nhiệt độ tăng?
HS: Vì các phân tử chuyển động nhanh.
GV: Bỏ 1 giọt thuốc tím vào 1 cốc nước nóng và 1 cốc nước lạnh. Em hãy quan sát hiện tượng và giải thích.?
HS: Giải thích
Ngày dạy: CƠ NĂNG I/Mục tiêu Kiến thức: Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2.Kỉ năng: Làm được TN ở sgk 3. Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b. 2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk 4. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng GV: Cho hs đọc phần thông báo skg HS: Thực hiện GV: Khi nào vật đó có cơ năng? HS: Khi vật có khả năng thực hiện công GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng? HS: Quả nặng được đặt trên giá Nước ngăn ở trên đập cao GV: Đơn vị của cơ năng là gì? HS: Jun HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng HS: Quan sát GV: Vật a này có sinh công không? HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công. GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì? HS: Thế năng GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ? HS: Càng lớn. GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì? HS: Thế năng hấp dẫn GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì? HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật. GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng HS: Quan sát GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng? HS: Lò xo hình b GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng? HS: Vì nó có khả năng thực hiện công GV: Thế năng đàn hồi là gì? HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk HS: Quan sát GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công? HS: Trả lời GV: Hãy điền từ vào C3? HS: Thực hiện GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào? HS: Trả lời GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng? HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào? HS: trả lời I/ Cơ năng: Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng. Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun. II/ Thế năng: Thế năng hấp dẫn: C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công. * Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn. * Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0 * Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn. Thế năng đàn hồi: - Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng. III/ Động năng Khi nào vật có động năng C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động. C5: Thực hiện công * Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vIV/ Vận dụng C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT Hệ thống lại những ý chính của bài Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT Bài sắp học “Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng” * Câu hỏi soạn bài: - Động năng có thể chuyển hoá thành năng lượng nào? - Thế năng có thể chuyển hoá thành naăg lượng nào? IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng, lấy được ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa động năng và thế năng. kĩ năng: Biết làm TN về sự chuyển hoá năng lượng. Thái độ: Tập trung, hứng thú trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 quả bóng, các tranh vẽ như sgk, 1 con lắc đơn, giá treo. HS: Nghiên cứu kĩ sgk III/ Giảng dạy: Ổn định lớp: Kiểm tra: Bài cũ: GV: Hãy đọc thuộc lòng phần “ghi nhớ” của bài cơ năng? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm Sự chuẩn bị của hs cho bài mới Tình huống bài mới: Giáo viên nêu tình huống như ghi ở sgk. Bài mới: Trợ giúp của Gv Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá các dạng cơ năng: GV: Treo hình vẽ phóng lớn hình 17.1 lên bảng HS: Quan sát GV: Quan sát quả bóng rơi và hãy cho biết độ cao và vận tốc của nó thay đổi như thế nào? HS: Độ cao giảm, vận tốc tăng GV: Hãy điền vào các vị trí (1), (2),(3) ở câu C1 HS: (1) Giảm; (2) Tăng GV: Như vậy thế năng và động năng thay đổi như thế nào? HS: Thế năng giảm, động năng tăng. GV: Khi chạm đất, nó nẩy lên trong thời gian này thì động năng và thế năng thay đổi như thế nào? HS: Động năng giảm,thế năng tăng. GV: Ở vị trí A hay B thì quả bóng có thế năng lớn nhất? HS: Vị trí A. GV: Ở vị trí nào có động năng lớn nhất? HS: Vị trí B. GV: Cho học sinh ghi những phần trả lời này vào vỡ. HOẠT ĐỘNG 2: TÌm hiểu con lắc dao động. GV: Cho học sinh đọc phần thông báo Sách giáo khoa. HS: Thực hiện. GV: Làm thí nghiệm hình 17.2 HS: Quan sát. GV: Khi con lắc đi từ A -> B thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Tăng. GV: Khi con lắc đi từ B->C thì vận tốc nó tăng hay giảm. HS: Giảm. GV: Khi chuyển từ A->B thì con lắc chuyển từ năng lượng nào sang năng lượng nào? HS: Thế năng->Động năng GV: Ở vị trí nào thì con lắc có thế năng lớn nhất?Động năng lớn nhất? HS: Thế năng lớn nhất ở vị trí A,động năng lớn nhất ở vị trí B. GV: Gọi 2 học sinh lần lược đứng lên đọc phần kết luận SGK. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu định luật bảo toàn cơ năng. GV: Trong 2 thí nghiệm trên thì khi động năng tăng->thế năng giảm và ngược lại.Như vậy cơ năng không đổi. GV: Gọi 1 học sinh đọc định luật này ở SGK. HS: Đọc và ghi vào vở. HOẠT ĐỘNG4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Cho học sinh thảo luận C9 khoảng 2 phút. HS: Thảo luận. GV: Khi bắn cung thì năng lượng nào chuyển hoá thành năng lượng nào? HS: Thế năng -> Động năng GV: Khi ném đá lên thẳng đứng thì năng lượng nào chuyển thành năng lượng nào? HS: Động năng -> thế năng; Thế năng->Động năng HOẠT ĐỘNG5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1/ Củng cố: Hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 17.1 ba bài tập. 2/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Học thuộc định luật bảo toàn cơ năng. Làm BT 17.2 ;17.3 ; 17.4 ba bài tập. b/ Bài sắp học:Tổng kết chương I Các em xem kĩ các câu hỏi lí thuyết và bài tập của phần này để hôm sau ta học IV/ Bổ sung: I/ Sự chuyển hoá các dạng cơ năng: C1: (1) Giảm (2) Tăng C2: (1) Giảm (2) Tăng C3: (1) Tăng (2) Giảm (3) Tăng (4) Giảm C4: Thế năng lớn nhất (A).Động năng lớn nhất B. C5: a.Vận tốc tăng b.Vận tốc giảm C6: a.Thế năng thành động năng b.Động năng thành thế năng C7: Thế năng lớn nhất(A).Động năng lớn nhất B * Kết luận: SGK II/Định luật bảo toàn cơ năng:SGK III/ Vận dụng: C9: a.TN->ĐN b. TN->ĐN c. ĐN->TN TN->ĐN * Rút kinh nghiệm Ngày dạy: ÔN TẬP CHƯƠNG: CƠ HỌC I/Mục tiêu: 1/Kiến thức: Hệ thống lại những kién thức cơ bản của phần cơ học. 2/Kỉ năng: Vận dụng kiến thức để giải các BT 3/Thái độ: Ổn định,tập trung trong tiết ôn. II/Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ SGK III/Giảng dạy: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra: a.Bài cũ: GV:Em hãy đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK?Lấy ví dụ một vật chuyển hoá từ động năng sang thế năng. HS:Trả lời. GV:Nhận xét,ghi điểm b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để hệ thống lại toàn bộ kiến thức của chương. Để giúp các em khắc sâu hơn về kiến thức của chương này, hôm nay ta vào tiết ôn tập: 4. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập phần lý thuyết: GV: Chuyển động cơ học là gì? HS: Là sự thay đổi vị trí theo thời gian của vật này so với vật khác. GV: Hãy lấy một ví dụ về chuyển động? HS: Đi bộ, đi xe đạp. GV: Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị? HS: Trả lời GV: Chuyển động không đều là gì? HS: Là CĐ có vận tốc thay đổi. GV: Hãy nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ? HS: Trả lời GV: Thế nào là 2 lực cân bằng? HS: Là 2 lực ngược hướng và có cường độ bằng nhau. GV: Hãy phát biểu định luật về công? HS: Nêu như ở sgk GV: Công suất cho ta biết gì? HS: Cho ta biết khối lượng của công việc làm trong một thời gian. GV: Thế nào là sự bào toàn cơ năng HS: Nêu ĐL ở sgk HOẠT ĐỘNG 2: Ôn phần bài tập: GV: Hãy chọn câu trả lời đúng: - hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn là hai lực gì? HS: Cân bằng GV: Một ôtô chuyển động bỗng dừng lại, hành khách ngồi trên xe sẽ như thế nào? HS: Xô người về trước GV: Cho hs thảo luận BT1 trang 65 sgk. HS: Thảo luận 2 phút GV: Ta dùng công thức nào để tính? HS: V = GV: Cho hs thảo luận BT 2 trang 65 sgk HS: Thảo luận 2 phút GV: Để giải bài này ta dùng công thức nào? HS: P = GV: Gọi hs lên bảng giải HS: Thực hiện Lý thuyết: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về chuyển động Hãy viết công thức tính vận tốc, đơn vị vận tốc? Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu đặc điểm và cách biểu diễn lực bằng vectơ. Thế nào là hai lực cân bằng Hãy phát biểu định luật về công? Công suất cho ta biết gì? Thế nào là sự bảo toàn cơ năng. II/ Bài tập: bài tập 1 trang 65 skg Giải: V1 = = = 4 m/s V2 = = = 2,5 m/s V = = 3,3 m/s Bài tập 2 trang 65 sgk: Giải: P = = = 6.104 N/m P = = =6.104 N/m HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn tự học Củng cố: Ôn lại một số câu lí thuyết và BT do giáo viên đề ra. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Xem lại các BT và các câu lý thuyết vừa học Bài sắp học “Các chất được cấu tạo như thế nào” * Câu hỏi soạn bài: - các chất có cấu tạo từ gì? Giữa các phân tử có khoảng cách khôn ... àm BT 27.3; 27.4; 27.5 SBT b. Bài sắp học: “Động cơ nhiệt” - Nêu cấu tạo, hoạt động của động cơ nhiệt? - Nêu và viết công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt? IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: ĐỘNG CƠ NHIỆT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt Vẽ được động cơ 4 kì Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ 2. Kĩ năng: Giải được các bài tập 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên và học sinh nghiên cứu kĩ sgk III/ Bài mới: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Phát biểu định luật bảo toàn trong các hiện tượng cơ và nhiệt? Làm BT 27.2 SBT? HS: Trả lời 3. Tình huống bài mới: GV nêu tình huống như ghi ở SGK 4. Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì: GV: Cho hs đọc qua phần “động cơ nhiệt HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Vậy động cơ nhiệt là gì? HS: Là động cơ biến một phần năng lượng nhiệt thành nhiệt năng. GV: Hãy lấy 1 số ví dụ động cơ nhiệt? HS: Động cơ xe máy, động cơ ô tô HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu động cơ 4 kì: GV: Động cơ 4 kì thường gặp nhất hiện nay. GV: Em hãy nêu cấu tạo của động cơ này? HS: Gồm xilanh,pittông, tay quay. GV: Hãy nêu cách vận chuyển của nó? HS: Trả lời ở sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: GV: Động cơ 4 kì có phải toàn bộ năng lượng biến thành công có ích không? tại sao? HS: Không vì một phần năng lượng biến thành nhiệt. GV: Em hãy viết công thức tính hiệu suất? HS: H = GV: Em hãy phát biểu định nghĩa hiệu suất và nêu ý nghĩa? Đơn vị từng đại lượng trong công thức? HS: Hiệu suất bằng tỉ số giữa công có ích và do năng lượng toàn phần. HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: GV: Các máy cơ đơn giản có phải là động cơ nhiệt không? Tại sao? HS: Không, vì không có sự biến năng lượng nhiên liệu thành cơ năng GV: Hãy kế tên các dụng cụ có sử dụng động cơ 4 kì? HS: Xe máy, ôtô, máy cày. GV: Động cơ nhiệt ảnh hưởng như thế nào với môi trường? HS: Trả lời GV: Gọi 1 hs đọc C6 sgk HS: Thực hiện GV: Gọi hs ghi tóm tắt bài HS: lên bảng thực hiện GV: Em nào giải được bài này? HS: Thực hiện I/ Động cơ nhiệt là gì? Là động cơ biến một phần năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng. II/ Động cơ 4 kì: 1 Cấu tạo : “sgk” 2. Vận chuyển (sgk) III/ Hiệu suất động cơ nhiệt: H = Trong đó: H: là hiệu suát (%) A: Công mà động cơ thực hiện được (J) Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu tỏa ra (J) IV/ Vận dụng: C6: A = F.S = 700.100.000 = 7.107 (J) Q = q.m = 46.106.4 = 18,4.107 (J) H = . 100% = = 38% HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố và hướng dẫn tự học: 1. củng cố: Ôn lại cho hs những ý chính của bài Hướng dẫn hs làm BT 28.1 SBT. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc bài. Làm BT 28.2, 28.3 , 28.4 b. BSH: “Ôn tập phần nhiệt học” Các em xem kĩ những câu hỏi và bài tập ở phần này để hôm nay ta học IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày dạy: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II I/Mục tiêu: 1.Kiến thức: Trả lời được các câu hỏi ở phần Ôn tập 2. Kĩ năng: Làm được các BT trong phần vận dụng 3. Thái độ: Ổn định, tập trung trong ôn tập II/ Chuẩn bị: 1.GV: Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 sgk - Chuẩn bị trò chơi ô chữ 2. HS: - Xem lại tất cả những bài trong chương II. III/ Giảng dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: a. Bài cũ: GV: hãy nêu thứ tự các kì vận chuyển của động cơ bốn kì? HS: Trả lời GV: Nhận xét, ghi điểm. b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới 3. Tình huống bài mới: Để cho các em hệ thống lại được toàn bộ kiến thức ở chương nhiệt học này, hôm nay chúng ta vào bài mới. 4. Bài mới: Trợ giúpcủa GV Hoạt động của HS HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết GV: Các chất được cấu tạo như thế nào? HS: Cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Nêu 2 đặc điểm cấu tạo nên chất ở chương này? HS: Các nguyên tử luôn chuyển động và chúng có khoảng cách GV: Nhiệt độ và sự chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật liên quan với nhau như thế nào? HS: Nhiệt độ càng cao, chuyển động phân tử càng nhanh. GV: Nhiệt năng của vật là gì? HS: Là tổng động năng của phân tử cấu tạo nên vật. GV: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng? HS: Thực hiện công và truyền nhiệt. GV: Hãy lấy ví dụ về sự thay đổi nhiệt năng? HS: Trả lời GV: Treo bảng vẽ bảng 29.1 lên bảng. Hãy điền vào chỗ trống cho thích hợp? HS: Thực hiện GV: Nhiệt lượng là gì? Tại sao đơn vị nhiệt lượng lại là Jun? HS: Là nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất đi. Đơn vị nhiệt lượng là Jun vì số đo nhiệt năng là Jun. GV: Nhiệt dung riêng của nước là 420 J/kg.K nghĩa là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tính nhiệt lượng, đơn vị? HS: Q = m.c.t GV: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? HS: Trả lời GV: Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là gì? HS: Trả lời GV: Viết công thức tiíh hiệu suất động cơ nhiệt? HS: H = HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng GV: Cho hs đọc C1 sgk GV: Hãy chọn câu đúng? HS: B GV: Câu 2 thì em chọn câu nào? HS: D GV: Ở câu 3 thì câu nào đúng? HS: D GV: Ở câu 4, câu nào đúng? HS: C GV: Hướng dẫn hs giải câu 1 trang 103 sgk. I/ Lí thuyết: 1. Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử. 2. Các nguyên tử, phaâ tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 3. Nhiệt độ càng cao thì chuyển động của các phân tử, nguyên tử càng nhanh. 4. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên chất 5. Nhiệt lượng là phần năng lượng nhận thêm hay mất đi của vật. 6. Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.c.t 7. Nguyên lí truyền nhiệt: - Nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. 8. công thức tính hiệu suất động cơ: H = II/ Vận dụng: Bài 1 trang 103 sgk: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: Q’ = Q. = 2357333 (J) Lượng dầu cần dùng: m = = 903 kg HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố và hướng dẫn về nhà: 1. Củngc ố: GV hướng dẫn làm thêm câu 2 trang 103 phần bài tập ở sgk. 2. Hướng dẫn tự học: a. BVH: Học thuộc những câu lí thuyết đã ôn hôm nay. Làm BT 1,2,3 trang 103 Phần II sgk b. BSH: “Kiểm tra học kì II” Các em cần xem kĩ những phần ôn tập để hôm sau ta kiểm tra cho tốt IV/ Bổ sung:Tuần 34: Ngày soạn: Tiết 34: KIỂM TRA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra tấc cả những kiến thức mà học sinh đã học ở phần Nhiệt Học 2. Kĩ năng: Kiểm tra sự vận dụng kiến thức của hs để giải thích các hiện tượng và làm các BT có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, trung thực trong kiểm tra. II/ Ma trận thiết kế đề: Các chất cấu tạo thế nào Chuyển động của NT, PT Dẫn nhiệt Đối lưu Nhiệt lượng Động cơ nhiệt Công thức tính hiệu suất TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL NB 1 1 2 1 1 6 TH 1 1 3 VD 14 Tổng 1 1 1 1 2 1 1 10 III/ Đề kiểm tra: Phần trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước ta thu được hỗn hợp rượu - nước có thể tích: A. Bằng 100cm3 B. Lớn hơn 100cm3 C. Nhỏ hơn 100cm3 D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 100cm3 Câu 2: Khi các nguyên tử - phân tử của các chất chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên: khối lượng của chất. Trọng lượng của chất Cả khối lượng và trọng lượng của chất Nhiệt độ của chất. Câu 3: Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiêtj từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? Đồng, không khí, nước.. Không khí, nước, đồng. Nước, đồng, không khí Đồng, nước, không khí Câu 4: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra ở chất nào sau đây: Chỉ ở chất lỏng. Chỉ ở chất khí Chỉ ở chất lỏng và chất khí Cả ở chất lỏng, rắn và chất khí. Câu 5: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra là: A. m = Q.q B. Q = q.m C. Q= q/m D. m = q/Q Câu 6: Đơn vị của nhiệt lượng là: A. Kilôgam(Kg) B. Mét (m) C. Jun (J) D. Niutơn(N) Câu 7: Trong các động cơ sau, động cơ nào là động cơ nhiệt? Động cơ quạt điện Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Động cơ xe Honda Tất cả các động cơ trên Câu 8: Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt là: H = B. H = A. Q C. Q = H.A D. Q= B/ Phần tự luận: Câu 1: Đun nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nào nhanh sôi hơn? Tại sao? Câu2: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 0,6KG ở nhiệt độ 1000C vào 2,5 Kg nước. Nhiệt độ khi có sự cân bằng là 300C. Hỏi nước nóng lên bao nhiêu độ? (Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình nước và môi trường) Biết: = 4200J/Kg.K = 380 J/kg.K IV/ Hướng dẫn tự học: bài sắp học: “Ôn tập” Xem lại các câu hỏi và BT ở phần này để hôm sau tự học V/ Bổ sung: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: C Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C Câu 5: B Câu 6: C Câu 7: C Câu 8: A B.PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (2đ) Đn nước bằng ấm nhôm và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm nhôm sôi nhanh hơn vì nhôm dẫn nhiệt tốt hơn đất. Câu 2: 4đ Tóm tắt: Tính nhiệt độ tăng của nước? Giải: Gọi t là nhiệt độ ban dầu của nước. vậy: Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra là: = 0,6,380. (100-30) = 15960 (J) Nhiệt lượng thu vào là: = 2,5 .4200. (30-t) Theo PT cân bằng nhiệt ta có: 2,5.4200(30-t) = 15960 =>t = 28,48 Vậy nước nóng lên là: 30- 28,48 = 1,520C. Tuần 35 Ngày soạn: Tiết 35: ÔN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn lại cho hs những kiến thức dã học ở phần “Nhiệt học” 2. Kĩ năng: Nắm được những kiến thức để giải các BT có liên quan. 3. Thái độ: Ổn định, tập trung học tập. II/Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị ra bảng phụ trò chơi ô chữ. HS: Nghiên cứu kĩ sgk. III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Tình huống bài mới: Qua tiết kiểm tra có những kiến thức các em còn lủng, để khắc phục vấn đề đó, hôm nay ta vào bài mới: 3.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần ôn tập GV: Em nào trả lời được câu 1? HS: Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. GV: Em hãy trả lời cho được câu 2? HS: Trả lời GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động nhanh GV: Tương tự hướng dẫn học sinh trả lời tất cả những câu này ở sgk. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Em nào giải được câu 1? HS: Câu B GV: Em nào giải thích được câu 2? HS: Câu B GV: Em hãy trả lời câu 3? HS: Câu D GV: Tương tự hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi ô chữ: GV: Treo bảng phụ lên bảng và hướng dẫn học sinh trả lời các câu ở trong ô chữ này. A. Ôn tập: 1. Các chất cấu tạo từ nguyên tử, phân tử. 2. Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Giữa chúng có khoảng cách Vận dụng: Câu 1: B Câu 2: B Câu 3: D C. Trò chơi ô chữ: HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học: Củng cố : Ôn lại những kiến thức vừa ôn Hướng dẫn tự học: a. BVH: Xem lại câu hỏi vừa ôn hôm nay. IV/ Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: