Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Dương Thị Ngọc Trang - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Dương Thị Ngọc Trang - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ

I/ Sự dẫn nhiệt:

 1.Thí ngihệm:

 2.Trả lời câu hỏi:

- C1: nhiệt đã truyền đến sáp

- C2: từ a,b,c,d,e

- C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng

 - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất

II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:

 *Thí nghiệm 1: h.22.2

-C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh

-C5: đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất

 *Thí nghiệm 2: h.22.3

-C6: không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém

 *Thí nghiệm 3: h.22.4

-C7: không. Chất khí dẫn nhiệt kém

 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất

 - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém

Hoạt động 4: Vận dụng. Ghi nhớ

III/ Vận dụng:

- C8: nước, lò sưởi,

- C9: do kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém

- C10: vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém

- C11: mùa đông. Để tạo ra các lớp khí dẫn nhiệt kém ở lông chim

 

doc 48 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Vật lí Lớp 8 - Dương Thị Ngọc Trang - Trường THCS Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : ., tiết 20
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
Bài 15 : CÔNG SUẤT
I/ CHUẨN KIẾN THỨC:
 - Nắm được công suất là công thực hiện được trong một giây
 - Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện được công nhanh hay chậm.
 - Viết được biểu thức tính công suất và đơn vị của công suất
 - Kĩ năng: Biết vận dụng và biến đổi công thức tính công suất khi giải bài tập
 - Thái độ: Thấy được đại lượng công suất dùng để so sánh tốc độ làm việc trong thực tế
II/ CHUẨN BỊ
 - Hình phóng to 15.1, sách giáo viên
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
Phát biểu định luật về công?
Tính công để đưa một vật có P = 200N lên cao 4m bằng ròng rọc động?
 3.Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu hs đọc phần 1 SGK
- GV hỏi:
1/ Làm thế nào để biết được ai khoẻ hơn ai, và ai làm việc nhanh hơn?
- Yêu cầu hs quan sát h.15.1 và tiến hành thực hiện theo các bước sau:
- B1: Tính công A1 (An); A2 (Dũng)
- B2: Thảo luận chọn các phương án ở C2
- B3: Từ kết quả rút ra nhận xét và hoàn thành C3
-Ở C2 gv có thể cho hs tiến hành các phương án c,d
- Sau đó gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi hs nhận xét GV chỉnh lí vảthống nhất kết quả
- Đọc Sgk
- Suy nghĩ tìm phương án trả lời
- Quan sát và tiến hành theo các bước hd của gv
- A1 = 16.10.4 = 640J
- A2 = 15.15.4 = 960J
- Lựa chọn các phương án theo nhóm
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét
I/ Ai làm việc khoẻ hơn?
- C1: An: A1 = 16.10.4 = 640J
Dũng: A2 = 16.15.10 = 960J
- C2:phương án d
A1’ = 640/50 = 12,8J
A’2 = 960/60 = 16J
Dũng làm việc khoẻ hơn
- C3: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn
Họat động 2: Tìm hiểu công suất
- Từ kết quả trên yêu cầu hs đưa ra khái niệm công suất
- HD cho hs xây dựng công thức tính công suất dựa vào định nghĩa
- Chú ý giải thích các đại lượng, đơn vị cần thiết trong công thức
- Cho hs đọc SGK tìm hiểu về đơn vị công suất
- Giới thiệu cho hs về bội và ước của oát
+KW: dùng với máy có công suất lớn
+mW: dùng cho máy có công suất nhỏ --Sau đó cho hs đổi một số đơn vị công suất
-Từ công thức yêu cầu hs biến đổi tìm các đại lượng A và t
- Nêu khái niệm
- Xây dựng công thức
- Đọc sgk tìm hiểu về đơn vị công suất
- Nhận thông tin
- Tìm các đại lượng A và t
II/ Công suất:
 Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian
 Công thức tính công suất:
+ A: công thực hiện (J)
+ t: thời gian (s)
+ P: công suất (j/s)
III/ Đơn vị công suất:
*Đơn vị công suất là oát. Kí hiệu là W
1W = 1J/s
1kW = 1000 W
1MW = 1000.000 W
Hoạt động 3: Vận dụng. Ghi nhớ
-Ở câu C4 yêu cầu hs lấy kết quả ở đầu bài
-Yêu cầu cá nhân hs đọc và trả lời C5 SGK
-GV có thể gợi ý:
1/ Khi so sánh p nếu cùng một công việc thì công thực hiện được như thế nào/
2/ Vậy ở C5 cần so sánh đại lượng nào?
-Tương tự yêu cầu hs đọc và phân tích để trả lời C6
-Lứu ý hs V = 9km/h tức là 1h đi được quãng đường 9km
-GV chỉnh lí cho hs khi giải bài tập như: đổi đơn vị, biến đổi công thức,
-Gọi 1 vài hs nêu lại nội dung ghi nhớ bài học
-Nếu còn thời gian HD cho hs làm bài tập trong SBT
-Đọc và trả lời C4
-Trả lời C5
-Công như nhau
-So sánh thời gian
-Phân tích và trả lời C6
-Nhận xét 
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
III/ Vận dụng:
- C4: 
- C5: A=A1=A2
Trâu cày : t1 =2h = 120’
Máy cày: t2 = 20’
t1 = 6t2
vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần
- C6:
 a. A = F.S =200.9000
 =1800.000J
b. = = F.v
Hoạt động 4: Củng cố - Về nhà
- Cũng cố:3’
 1.Khái niệm công suất?
 2.Công thức tính công suất? Các đại lượng, đơn vị trong công thức?
- Dặn dò:1’
 -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem và chuẩn bị ôn tập để thi học kì I
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : ., tiết 21
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
Bài 16 :CƠ NĂNG
I/ CHUẨN KIẾN THỨC:
- Biết được khi nào có cơ năng, thế năng và động năng
- Thấy được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cap của vật so với mặt đất. Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
- Kĩ năng: Phân biệt được thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi. Tìm được thí dụ
- Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để nhận biết khi nào vật có thế năng, động năng hoặc vừa có cả hai
II/ CHUẨN BỊ:
Lớp: h.16.1, h.16.4 SGK
Nhóm: lò xo lá tròn, vật nặng, sợi dây, một bao diêm, máng nghiêng, hòn bi sắt
III/ TỘ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
- Khi nnào có công cơ học?
- Công cơ học phụ thuộc những yếu tố nào?
 3.Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Nêu tình huống học tập
-Trong cuộc sống hàng ngày thường nghe nói đến năng lượng. Con người hoặc các máy muốn hoạt động được phải có năng lượng. Vậy năng lượng là gì? Nó tồn tại dưới những dạng nào?
-Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
-Suy nghĩ tìm phương án trả lời
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng
-Treo h.16.1 sgk yêu cầu hs quan sát
-GV quả nặng A đứng yên trên mặt đất do đó không có khả năng sinh công
-GV hỏi:
1/ Nếu đưa quả nặng A lên một độ cao nào đó thì vật có khả năng sinh công hay không? Tại sao?
-Vật có khả năng thực hiện công ta nói vật đó có cơ năng
2/ Nếu vật ở vị trí càng cao thì cơ năng của vật như thế nào?
-Lấy ví dụ 2 vật ở cùng độ cao nhưng vật có khối lượng lớn hơn thì cơ năng càng lớn 
-Từ đó cho hs thấy thế năng không những phụ thuộc vào độ cao mà còn phụ thuộc vào khối lượng
-Lưu ý hs có thể chọn vật mốc bất kì để tính độ cao và thế năng so với mặt đất đó gọi là thế năng đàn hồi
-Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành Tn ở thế năng đàn hồi
-Cho hs dự đoán hiện tượng xảy ra khi bỏ chốt ngang ra
-Tiến hành TN cho hs quan sát và hỏi:
3/ Hiện tượng gì xảy ra khi bỏ chốt ngang? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
4/ Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì vật đặt trên lò xo như thế nào? Hiện tượng đó chứng tỏ điều gì?
-Thế năng trên phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi
- Quan sát
-Nhận thông tin
-Có, do có lực tác dụng và vật di chuyển
-Nhận thông tin
-Càng lớn
-Tìm ví dụ
-Nhân thông tin
-Quan sát và tiến hành TN
-Dự đoán: thanh gỗ bắn lên
-Quan sát
-Miếng gỗ bắn lên
-Bắn càng cao, công thực hiện càng lớn
-Nhận thông tin
I/ Cơ năng:
 *Khi vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng
II/ Thế năng:
 1.Thế năng hấp dẫn:
-C1: Có, do vật sinh công
 *Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn của vật bằng 0
 *Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao gọi là thế năng hấp dẫn.
 *Vật có khối lượng càng lớn và ở càng cao thì thê năng hấp dẫn càng lớn
 2.Thế năng đàn hồi:
-C2: Lò xo đẩy khối gỗ sinh công
 *Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là thế năng đàn hồi
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng
-Giới thiệu dụng cụ và yêu cầu hs tiến hành TN như h.16.3 SGK
-Gv cùng lớp tiến hành kiểm tra lại. GV hỏi:
1/ Hiện tượng xảy ra như thế nào đối với miếng gỗ B?
2/ Quả cầu A thực hiện được công trên do nguyên nhân nào?
3/ Vậy động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
-Hướng dẫn cho hs tiến hành TN lăn quả cầu A ở vị trí 2 cao hơn và so sánh với QĐ 1
-Sau đó thay A bằng A’ có khối lượng lớn hơn vẫn lăn ở vị trí 2
-Từ TN trên yêu cầu hs rút ra nhận xét yếu tố mà động năng phụ thuộc
-Thông tin cho hs động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng
-Lấy ví dụ cho hs về vật vừa có động năng và vừa có thế năng
Cơ năng = động năng + thế năng
-Tiến hành TN theo HD
-Tiến hành thả hòn bi từ trên cao
-Di chuyển
-Do A chuyển động
-Vận tốc
-Tiến hành TN
-Thí nghiệm với TH vật có khối lượng lớn
-Phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc
-Nhận thông tin
-Lấy ví dụ: máy bay đang bay trên cao
II/ Động năng:
 1.Khi nào vật có động năng:
-C3: miếng gỗ di chuyển
-C4: Tác dụng lực vào miếng gỗ làm nó dịch chuyển
-C5: .sinh công.
 2.Động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
-C6: công lớn hơn
-C7: động năng phụ thuộc vào khối lượng
-C8: khối lượng và vận tốc
 *Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn
 * Động năng và thế năng là hai dạng của cơ năng
- Cơ năng = động năng + thế năng
Hoạt động 4: Vận dụng, ghi nhớ
- Tổ chức chia thành 2 nhóm thực hiện C9 và thi đua với nhau. Nếu đội nào lấy được nhiều ví dụ sẽ thắng
-Sau đó treo h.16.4 . yêu cầu thảo luận và trả lời C10 SGK
-Sau đó gọi hs nhận xét Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
-Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
-Nếu còn thời HD cho hs giải bài tập trong SBT
-Thi đua giữa 2 đội
-Quan sát và thảo luận để trả lời C10
-Nhận xét
-Nêu nội dung ghi nhớ bài học
IV/ Vận dụng:
-C9: con lắc lò xo dao động
-C10: a> thế năng đàn hồi
 b> động năng
 c> thế năng hấp dẫn
Hoạt động 5: Củng cố , hướng dẫn vế nhà
- Cũng cố:
 1.Cơ năng là gì? Khi nào vật có động năng, vật có thế năng?
 2.Động năng, thế năng của vật phụ thuộc gì?
- Dặn dò:
 -Về học bài, đọc phần có thể biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị trước bài 17
RÚT KINH NGHIỆM 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : ., tiết 22
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
Bài 17: SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I/ CHUẨN KIẾN THỨC:
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức 9ộ đơn giản
 	- Kĩ năng: Nhận biết được về sự chuyển hoá qua lại giữa thế năng và động năng. Lấy được thí dụ trong thực tế
 	- Thái độ: HS thấy được đây là một định luật được áp dụng cho nhiều ngành khoa học và kĩ thuật trong đó có vật lí
II/ CHUẨN BỊ
 -Hình 17.1, 17.2, 16.4 SGK
 -Quả bóng bàn, con lắc đơn, giá treo
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
- Cơ năng là gì? Có những dạng nào kể ra?
- Thế năng hấp dẫn và động năng của vật phụ thuộc những yếu tố nào?
 3.Nội dung bài mới:
 ... ất: Hút nhiên liệu. Pittông chuyển động xuống dưới. Van 1mở, van 2 đóng , hỗn hợp hút vào xilanh. Cuối kì này van 1 đóng.
- Kì thứ hai: nén nhiên liệu
- Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công
- Kì thứ tư: thoát khí
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt
- Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và trả lời C1
- Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất
- Từ đó cho hs dựa vào công thức để phát biểu đn hiệu suất
- Chú ý hs A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
- Nhận thông tin
- Phát biểu đn hiêụ suất
- Nhân thông tin
III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt:
- C1: không
- C2:tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất
 H = .100% 
. A:công động cơ thực hiện (J)
. Q:nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
. H: hiệu suất (%)
Hoạt động 5: Vận dụng. Ghi nhớ
- Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5
- Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo 
- Yêu cầu hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học
- Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT
- Đọc và trả lời câu hỏi theo nhóm
- Báo cáo kết quả
- Nhận xét
- Nêu nội dung ghi nhớ bài học
IV/ Vận dụng:
-C3:không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
-C4:xe môtô, xe tải,
-C5: gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển
-C6
A = F.S = 700.100000 
 = 70.106(J)
Q = m.q = 4. 46.106 
 = 184.106(J)
H = .100% = 38%
Hoạt động 6: Củng cố, hướng dẫn về nhà
1. Cũng cố:3’
- Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt?
- Hiệu suất của động cơ nhiệt?
2.Dặn dò:1’
- Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 29
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ký duyệt của TT CM
Ngày 5\ 4 \2010
Dương Thị Ngọc Trang
Tuần : ., tiết 35	 
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: 
NHIỆT HỌC
I/ CHUẨN KIẾN THỨC
 - Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học
 - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan
 - Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2
II/ CHUẨN BỊ
- Đối với HS:
 -Xem lại tất cả các bài trong chương II.
 -Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. 
- Đối với GV 
 -Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 phần ôn tập SGK .
 -Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ (H29.1 SGK)
 -Nhắc HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
- Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
- Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Yêu cầu cán sự lớpkiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
- Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS
- Tự kiểm tra chéo nhau
- Tự đánh giá
Hoạt động 2: Ôn tập	
- Hướng dẫn cho hs thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập
- Gọi hs trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thồng nhất nhất kết quả với lớp
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị
Hoạt động 3: Vận dụng
- Phần I: Trắc nghiệm
- Tổ chức cho hs chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau
- Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5đ, nếu không trả lời được thì đội khác bổ sung
- Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời
- GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng
-Phần II: Trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm
-Điều khiển cà lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở
-Phần III: 
- Bài tập. Gọi hs lên bảng làm các hs ở dưới làm bài tập vào vở
-Thu vở một số hs chấm điểm
-Gọi hs nhận xét bài làm. Gv chỉnh lí và thông nhất kết quả. Nhắc nhở hs những sai sót cần tránh
- Tổ chức thi đua với nhau trong học tập
- Trả lời các câu hỏi theo HD
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm
-Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận
- Đọc bài tập
- Bài 1
Tóm tắt đề bài.
m1 = 2kg
t1= 20oC
t2= 100oC
m2 = 0,5kg
H = 30%
C1 = 4200J/kg.K
C2 = 880J/kg.K
q = 44.106J/kg
m = ?
-Nhân xét 
Bài 2: 
S = 100Km
F = 1400N
V = 10l => m = 8kg
q = 43.108J/kg
H = ?
I/ 1B, 2B, 3D, 4c, 5C
II/ Trả lời câu hỏi:
1.Do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tán chậm
2.Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng. Khi vật đứng yên không có cơ năng
3.không , do đây là quá trình thực hiện công không phải truyền nhiệt
4.nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước
-Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng
III/ Bài tập
Bài 1:
Nhiệt lượng cung cấp cho nướ và ấm.
Q = Q1 + Q2
 = m1C1.t + m2C2.t
 = 2.4200.80 + 0,5.880.80
 = 707200J
Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra.
Q/ = Q . = 2357333J
 = 2,357.106 J
Lượng dầu cần dùng:
Q = mq
=>m = 
 = 0,05kg
Bài 2:
Công mà ôtô thực hiện được:
A = F. S = 1400.100000
 = 14.107J
Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra:
Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J
 = 36,8.107J
Hiệu suất của ôtô:
H == 38%
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi:
+ Chia 2 đội mỗi đội 4 người
+Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ
trong vòng 30 giây phải trả lời được,
nếu quá thời gian không được tính
+Mỗi câu trả lời đúng 1 đ
+Trả lời câu hàng dọc 2đ
-Đội nào có số điểm cao hơn sẽ thắng
-Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi
-HS ở dưới làm trong tài và cổ động viên
C/ Trò chơi ô chữ:
 1. hỗn độn
 2. nhiệt năng
 3. dẫn nhiệt
 4.nhiệt lượng 
5.nhiệt dung riêng
6.nhiên liệu
7.cơ học
8.bức xạ nhiệt
-Hàng dọc: nhiệt học
Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà
1. Cũng cố:3’
- Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc` lại các bước giải bài tập vật lí.
2. Dặn dò:1’
- Về học bài , chuẩn bị bài thi học kì 2
RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần : ., tiết 	 
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
Lớp : 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
A/ CHUẨN KIẾN THỨC:
- Nhằm củng cố đánh ggiá lại các kiến thức mà hs đã học
- Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra học kỳ.
B/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
 A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước C. Sự tạo thành gió.
 B. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. D. Đường tan vào nước.
Câu 2: Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng: 
 A. Nhiệt năng là động năng và thế năng của vật.
 B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun.
 C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Câu 3: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể truyền:
 A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
 B. Từ vật có khối lượng lớng hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
 C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
Câu 4: Sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt:
 A. Sự tryền nhiệt từ mặt trời tới mặt đất.
 B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.
 C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
 D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
 A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất khí.
 B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 6: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng:
 A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. Thể tích.
Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
 A. Jun, kí hiệu là J. C. Jun trên kilôgam.Kelvin, kí hiệu là J/kg.K.
 B. Junkilogam, kí hiệu J.kg D. Jun trên kilogam, kí hiệu là J/kg
Câu 8: Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khí bắt đầu có cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dước đây?
 A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. 
 B.Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
 C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Câu 9: Trong một chậu đựng chất lỏng. Nếu có một phần chất lỏng ở phía dước có nhiệt độ cao hơn các phần còn lại thì phần chất lỏng này:
 A. Có trọng lượng riêng giảm và đi lên.
 B. Có trọng lượng riêng giảm và đi xuống.
 C. Có trọng lượng riêng tăng và đi lên.
 D. Có trọng lượng riêng tăng và đi xuống.
Câu 10: Trong chân không:
 A. Luôn xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt.
 B. Không xảy ra hiện tượng truyền nhiệt.
 C. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra nhanh hơn so với không khí.
 D. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra chậm hơn so với không khí.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 11: Một học sinh thả 300 gam chì ở 1000C vào 250 gam nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C.
 a/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
 b/ Tính nhiệt dung riêng của chì.
 c/ So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra bảng SGK Vật lý và giải thích tại sao có sự chênh lệch.
Câu 12: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lit nước ở 200C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg.
---HẾT---
Ký duyệt của TT CM
Ngày 5\ 5 \ 2010
Dương Thị Ngọc Trang

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOAN LY8 HKII.doc