Giáo án học kì II Đại số Khối 8

Giáo án học kì II Đại số Khối 8

HĐ1: Đặt vấn đề:

-Yêu cầu hs đọc bài toán cổ SGK T4

GV: Bài toán tìm x biết:

 2x+4(36-x)=100 và bài toán cổ, liệu có liên quan gì với nhau không?

làm thế nào để tìm được giá trị của x, giá trị đó có giúp ta giả được bài toán cổ trên hay không? Chương này sẽ giúp ta giải quyết các vấn đề trên cực kì đơn giản mà nếu như giả bằng các phương pháp khác được coi là khó.

*HĐ 2: Phương trình một ẩn

-Gv: Dựa vào bài KT, giới thiệu về phương trình với ẩn số là x

- 4 học sinh lấy ví dụ.

- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.

? Cho biết VP, VT của phương trình.

? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào?

- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1

- 2 học sinh lên bảng làm ?1.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

-Gv: Đưa ra bảng phụ bài tập sau:

-Hs: Đứng tại chỗ trả lời miệng và chỉ ra VF, VT của pt, nếu không là pt, hãy giải thích ?

 

doc 74 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Đại số Khối 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn 
Tuần 20
Tiết 41
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Đ1: mở đầu về phương trình 
I. Mục tiêu:
+KT:- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.
+ KN:- Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình. Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình sau này.
+TĐ: HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. Chuẩn bị:
1, Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng , bảng nhóm.
2, Hs: Đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài giảng: 
1.. Tổ chức lớp: (1')
2.. Kiểm tra bài cũ: (4’) 
Dự kiến hs
Câu hỏi
Đáp án
HS1
Tìm x biết:
 3x+2=5x-4
3x+2=5x-4
3x-5x=-4-2
 -2x=-6
 x=3
3.. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
tg
Nội dung
*HĐ1: Đặt vấn đề:
-Yêu cầu hs đọc bài toán cổ SGK T4
GV: Bài toán tìm x biết: 
 2x+4(36-x)=100 và bài toán cổ, liệu có liên quan gì với nhau không?
làm thế nào để tìm được giá trị của x, giá trị đó có giúp ta giả được bài toán cổ trên hay không? Chương này sẽ giúp ta giải quyết các vấn đề trên cực kì đơn giản mà nếu như giả bằng các phương pháp khác được coi là khó.
*HĐ 2: Phương trình một ẩn
-Gv: Dựa vào bài KT, giới thiệu về phương trình với ẩn số là x
- 4 học sinh lấy ví dụ.
- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.
? Cho biết VP, VT của phương trình.
? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào?
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1
- 2 học sinh lên bảng làm ?1.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
-Gv: Đưa ra bảng phụ bài tập sau:
-Hs: Đứng tại chỗ trả lời miệng và chỉ ra VF, VT của pt, nếu không là pt, hãy giải thích ?
-Gv: Cho VD
-Hs: Trả lời.
-Gv: Quay trở lại bài KT: quá trình bạn đi tìm x được gọi là giải phương trình, và giá trị tìm được của x gọi là nghiệm của phương trình . Chẳng hạn x=3 là nghiệm của pt : 3x+2=5x-4
-Gv: Vậy em hiểu thế nào là nghiệm của phương trình?
-Hs: trả lời
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích.
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra chú ý.
+HĐ 3: Giải phương trình
- Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:
+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình và được kí hiệu là S
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp thảo luận nhóm.
-Gv: Khi nào bài toán yêu cầu giải PT tức là phải đi tìm tất cả các nghiệm (tức tập nghiệm) của phương trình đó.
+HĐ 4 : Phương trình tương đương
? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
-Gv: Phương trình x+2=0 và phương trinh x=-2 có tương đương không?
Gv: Phương trình x2=0 và phương trình x=1 có tương đương không?
-Hs: trả lời 
-Gv: Phương trình 2x=2x-3 và phương trình x2+1=0 có tương đương không?
-Gv: Hai phương trình mà vô nghiệm thì chung tương đương với nhau.
2
15
6
8
1. Phương trình một ẩn (15')
- 1 phương trình với ẩn x có dạng 
A(x) = B(x)
. A(x) là vế trái; B(x) là vế phải
. A(x); B(x) là các biểu thức.
. Ví dụ:
 2x +5 = 3 (x - 1)
?1
Bài tập
Hãy chỉ ra các phương trình trong ví dụ sau:
a) x2+1=0 d) 3T+2T
b) 2y-7=5y e) z=2z-1
c) 2(10-3)=12 f) (x-1)(x+1)=0
g) x2+2x-1=3x+1
VD: Cho phương trình 3x+y=5x-3 có phải là phương trình một ẩn không?
?2
Khi x = 6 giá trị của mỗi vế
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3( 6 - 1) +2 = 17
 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình.
?3
a) x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK 
2. Giải phương trình (7')
-Tập nghiệm cuả PT kí hiệu : S
VD: PT x= có tập nghiệm là S
-PT x2-9=0 có tập nghiệm S
?4
a) S = 
b) S = 
3. Phương trình tương đương (8')
- 2 phương trình tương đương là 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu tương đương là '''' 
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
-VD1: Pt : x+2=0 x=-2 vì có cùng tập nghiệm S=
-VD2:
 Pt: x2=0 có tập nghiệm là:S
Pt: x=1 có tập nghiệm là:S
nên 2 pt không tương đương.
-VD3: Phương trình 2x=2x-3 và phương trình x2+1=0 tương đương vì cùng có tập nghiệm S=
4. Luyện tập (5')
Bài tập 1 (tr6 - SGK) ( học sinh thảo luận nhóm)
x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x
Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4
5, Củng cố (2)
-GV: Nhắc lại và hệ thống lại toàn bài
V. Kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học ở nhà:(2')
1. Kiểm tra đánh giá 
2. Hướng dẫn học ở nhà
 - Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 3 - tr6 SGK; bài tập 3, 4, 6, 8, 9 tr3,4 SBT 
Tuần 20
Tiết 42
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Đ2: phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
I. Mục tiêu:
*KT: - Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
*KN: - Rèn kĩ năng giải phương trình.
*TĐ: - Rèn luyện và phát triển tư duy cho Hs
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Bảng phụ ghi 2 qui tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh: ôn lại các tính chất.
III. Tiến trình bài giảng: 
1.. Tổ chức lớp: (1')
2.. Kiểm tra bài cũ: (8') 
? Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây:
a) b) c) 
3.. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
TG
Nội dung
*HĐ1: Đặt vấn đề:..
*HĐ2: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
? 3 học sinh lấy ví dụ, và xác định rõ hệ số a, b.
-Gv: Vậy để nhận dang 1 pt có phải là bậc nhất một ẩn không ta làm thế nào ?
-Hs: ta xét 2 ĐK: 
+PT có mấy ẩn (nếu chỉ có một ẩn thì xét tiếp ĐK 2)
+ Số mũ của biến là bậc 1 và hệ số của biến phải khác 0
-GV: Đưa ra VD yêu cầu Hs cho biết Pt nào là pt bậc nhất một ẩn
Gv: yêu cầu Hs hoạt động nhóm bài 7 SKG T 10
-Hs đưa bảng nhóm 
-Gv chữa bài cho các nhóm
*HĐ3: Hai qui tắc biến đổi phương trình
? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức.
- Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-GV: Từ quy tắc nhân với một số ở đẳng thức số , gv đưa ra quy tắc nhân với một số ở phương trình .(Gv: lưu ý: chia là nhân với số nghịch đảo.)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ?2
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài ?2
-Hs: Nhận xét
-Gv: Chỉnh sửa
*HĐ4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
-Gv: Đưa ra bài toán tổng quát.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài ?3 
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
-Hs: Nhận xét.
-Gv: Chỉnh sửa.
1
5
10
15
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0)
VD: 2x + 1 = 0
VD: 
a) 2x-5y=0 c) 0x-2=0
b) 3x-5x-2=0	 d) 5x2=0
 Bài 7: Các phương trình bậc nhất một ẩn là : a, c, d
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình 
a. Qui tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Qui tắc nhân với 1 số
?2 Giải các phương trình 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn 
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
?3 Giải phương trình 
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4
 x = 
vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
4. Luyện tập: (5')
- Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài)
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình 
Vậy x = 4 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình.
5. Củng cố:
-GV: ĐN phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm?
-Gv: Nêu quy tắc biến đổi phương trình?
 iV. Kiểm tra đánh giá và hướng dẫn học ở nhà:(2')
1. Kiểm tra đánh giá (1)
2. Hướng dẫn học ở nhà(1)
- Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.
- Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK 
- Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (tr4 + 5 SBT)
Tuần 21
Tiết 43
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
Đ3: phương trình đưa về dạng 
 ax + b = 0
I. Mục tiêu:
*KT:- Yêu cầu học sinh nắm vứng phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
*KN: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân.
*TĐ: Giáo dục tính cẩn thận trong quá trình chuyển vế và sử dụng quy tắc nhân.
II. Chuẩn bị:
1.- Giáo viên: Bảng phụ và phiếu học tập như sau:
Bảng phụ 1: Giải phương trình: 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc.
.........................................................
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
.........................................................
- Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
..........................................................
Bảng phụ 2: Giải phương trình 
- Qui đồng mẫu 2 vế và khử mẫu.
.........................................................
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
.........................................................
- Thu gọn và giải phương trình vừa tìm được.
..........................................................
2. Hs: Ôn tập quy tắc biến đổi phương trình
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (7') 	
Giải các phương trình:
- Học sinh 1: 
- Học sinh 2: 
 3.. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Tg
Nội dung
*HĐ1: Đặt vấn đề:..
*HĐ2: Cách giải 
- Giáo viên treo bảng phụ 1 lên bảng và phát phiếu học tập cho học sinh.
- Cả lớp làm bài vào phiếu học tập.
- 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ
- Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng và phát phiếu học tập.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện một nhóm lên điền vào bảng phụ
? Trả lới ?1
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
* HĐ 3: áp dụng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm nháp.
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn và bổ sung (nếu thiếu, sai)
-Giáo viên đưa ra chú ý và lấy ví dụ minh hoạ
-Gv: Yêu cầu hs nghiên cứu ví dụ 4 SGK và giẩi thích các bước làm.
-GV: Giải thích rõ các bước làm để hs hiểu: Không khử mẫu mà đặt nhân tử chung là x-1 ở vế trái  ... gt;0)
Vậy x=7 là một nghiệm của pt (2)
KL: Tập nghiệm của pt (2) là S={-3; 7 }
4.Luyện tập
-Đã kết hợp trong bài
5. Củng cố (2)
-Lưu ý hs khi phá bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
- Khi giải pt xong cần so sánh với đk ban đầu rồi mới kl nghiệm
IV, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà
1, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học(1)
-Gv: Nhận xét thái độ học tập của hs và khả năng nắm kiến thức trong bài
2, Hướng dẫn về nhà (1)
-Làm bài tập: 35, 36, 37 SGK-T51
-Làm câu hỏi ôn tập chương
-Làm bt 38,39,40 SGK-T52
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
 Tiết 65: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
*KT:- Ôn luyện kiến thức về đa thức, biểu thức.
*KN:- Rèn kĩ năng tính toán.
 - Rèn kĩ năng trình bày.
*TĐ:-Rèn cho hs khả năng tư duy hệ thống hoá kiến thức.
II. Chuẩn bị: 
- GV:Phiếu học tập , bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
-Hs: Ôn tập kiến thức của học kì 1
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Tg
Nội dung
*HĐ1:Bài 1 (SGK-T130)
-Gv: Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 1.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một phần.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
*HĐ2: Bài 2 (SGK-T130)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
- Cho học sinh làm ít phút
- 1 học sinh khá trình bày trên bảng
- Lớp nhận xét, bồ sung.
-Gv: Hướng dẫn hs làm phần b
*HĐ3: Bài tập 4 (tr130-SGK
-Gv: Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong một dãy các phép toán?
- Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên có thể gợi ý.
- 1 học sinh khá lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
12
13
15
Bài tập 1 (tr130-SGK)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
Bài tập 2 (tr130-SGK)
Thực hiện phép chia:
b. Ta có : x2-2x+3=(x2-2x+1)+2
=(x-1)2+2 2 với mọi x . Vậy thương của phép chia luôn dương với mọi giá trị của x
Bài tập 4 (tr130-SGK)
Rút gọn rồi tính giá trị của biểu
 thức tại x =
4. Luyện tập: Đã kết hợp
5. Củng cố: (2')
Gv: Nhác lại các dạng bài đã chữa trong tiết
IV, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà
1, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học(1)
-Gv: Nhận xét thái độ học tập của hs và khả năng nắm kiến thức trong bài
2, Hướng dẫn về nhà (1)
- Làm bài tập 3, 5, 6 (tr130, 131-SGK)
HD5: Có thể chứng minh VT = VP hoặc VP = VT
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
 Tiết 66: ôn tập cuối năm (tiếp)
I. Mục tiêu:
*KT:- Ôn luyện kiến thức về phương trình, giải bài toán về cách lập phương trình.
*KN:- Rèn kĩ năng tính toán.
 - Rèn kĩ năng trình bày.
*TĐ:- Giúp hs hệ thống hoá lại kiến thức đại số trong chương trình toán 8
II. Chuẩn bị: 
GV:- Phiếu học tập , thước thẳng, phấn màu
HS:-Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo yêu cầu.
III. Tiến trình bài giảng: 
1.. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ (7’ ) Kiểm tra bài tập của hs
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Tg
Nội dung
*HĐ1: Bài 10 (tr131-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 10
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm:
+ Nhóm 1, 2 làm phần a
+ Nhóm 3, 4 làm phần b
- Giáo viên lưu ý: 
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
*HĐ2: Bài tập 11 (tr131-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 11 theo 
nhóm.
- Giáo viên gợi ý: 
PT 
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên chốt kết quả.
*HĐ3: Bài tập 12 (SGK-1131)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 12
- Học sinh nghiên cứu kĩ đầu bài.
? Công thức tính quãng đường:
- Học sinh: S = v.t
? Biểu diễn thời gian đi và về của người đó theo x.
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Vậy PT như thế nào.
- 1 học sinh lên bảng giải.
11
10
12
 Bài tập 10 (tr131-SGK)
Giải các phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = 3
PT có vô số nghiệm
Bài tập 11 (tr131-SGK) 
Giải phương trình:
Vậy nghiệm của PT là x = -1, x = 1/3
Bài tập 12 (tr131-SGK)
Gọi quãng đường AB là x (km) (x > 0)
Thời gian lúc đi của người đó là: x/25 (h)
Thời ggian lúc về của người đó là x/30 (h)
Theo bài ra ta có:
Vậy quãng đường AB dài 50km
4. Luyện tập: Đã kết hợp ở trên
5. Củng cố: (2')
-Gv: Nhắc lại các kiến thức cơ bản của chương trình đại số 8:
 + Phân tích đa thức thành nhân tử
 + Tìm tập xác định và rút gọn một biểu thức.
 + Giải phương trình, giải bất phương trình
 + Chứng minh bất đẳng thức
 +Giải bài toán bằng cách lập phương trình
IV, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà
1, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học(1)
-Gv: Nhận xét thái độ học tập của hs và khả năng nắm kiến thức trong bài
2, Hướng dẫn về nhà (1)
- Xem lại các bài tập đã chữa
- Làm nốt bài tập phần ôn tập.
- Ôn tập lại toàn bộ chương trình đại số, xem lại tất cả các dạng bài tập.
- Chuẩn bị kiểm tra HK.
Ngày soạn: .
Ngày dạy: ...
 Tiết 69: ôn tập chương IV
I. Mục tiêu:
*KT: -Gv giúp hs hệ thống lại các kiến thức về bất phương trình
*KN:- Có kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình dạng và dạng 
- Có kiến thức hệ thống hơn về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
*TĐ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học trong quá trình giải bất phương trình .
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: bảng phụ 1 ghi tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình và bảng phụ 2 ghi nội dung sau:
Nối các câu ở cột A với các câu ở cột B để có khẳng định đúng:
Cột A
Cột B
1. Nếu a b 
2. Nếu a b và c < 0
3. Nếu a.c 0
4. Nếu a + c < b + c
5. Nếu ac bc và c < 0
6. ac bc và c < 0
a) thì a.c b.c
b) thì a < b
c) thì a b
d) thì a + c b + c
e) thì a > b
f) thì a b
- Học sinh: ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chương IV tr52-SGK.
III. Tiến trình bài giảng: 
1. Tổ chức lớp: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp 
3. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Tg
Nội dung
*HĐ1: Lí thuyết
- Giáo viên treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 học sinh lên bảng làm.
- Học sinh khác nhận xét.
? Nhắc lại các tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng, phép nhân.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ 1
- Học sinh chú ý theo dõi và nêu cách biểu diễn nghiệm.
*HĐ2: Bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 40 phàn a, c
- Cả lớp làm bài, 2 học sinh trình bày trên bảng
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 41
? Nêu cách làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- 2 học sinh lên bảng trình bày phần c, d
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 45
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 44
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
1111111
33
A. Lí thuyết 
. Nếu a b thì a + c b + c
. Nếu a b và c > 0 thì ac bc
. Nếu a b và c < 0 thì ac bc
B. Bài tập 
Bài tập 40 (tr53-SGK) (5')
Giải các bất phương trình sau:
a) x - 1 < 3
 x < 3 + 1
 x < 4
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 4
c) 0,2x < 0,5
 0,2x : 0,2 < 0,6 : 0,2
 x < 3
Vậy nghiệm của BPT là x < 3
Bài tập 41 (tr53-SGK) (10')
c) 
 5(4x - 5) > 3(7 - x)
 23x > 46
 x > 2
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 2
d) 
 -3(2x + 3) 4(x - 4)
 10x -5
 x 
Vậy nghiệm của BPT là x 
Bài tập 45 (tr54-SGK) (9')
c) 
ta có 
* Khi x 5 ta có PT: x - 5 = 3x
 2x = -5 (loại)
* Khi x < 5 ta có PT: 5 - x = 3x
 4x = 5 (thoả mãn đk x < 5)
Vậy nghiệm của PT là 
Bài tập 44 (tr54-SGK) (9')
Gọi số lần trả lời đúng là x (x N)
Ta có BPT
5x - (10 - x) 40
 6x 50 x 
Số lần trả lời đúng là 7, 8, 9 hoặc 10
4, Luyện tập: Đã kết hợp ở trên
5. Củng cố: (2)
-Gv: Củng cố , hệ thống lại toàn bộ kiến thức trong chương
IV, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà
1, Kiểm tra đánh giá kết thúc bài học(1)
-Gv: Nhận xét thái độ học tập của hs và khả năng nắm kiến thức trong bài
2, Hướng dẫn về nhà (1)
- Ôn lại theo phần lí thyết phần ôn tập chương.
- Làm bài tập 38, 39, 40b,d; 41a,b; 42; 43 tr53-SGK.
- Làm bài tập 76, 82, 83 (tr49-SBT)
 ============================================
Ngày soạn: .
 Ngày dạy: ...
Tiết 70: Trả bài kiểm tra cuối năm
I.Mục tiêu
*KT: -Để hs thấy được những sai lầm của mình trong giải toán, thấy được những thiếu sót và lỗ hổng trong kiến thức để kịp thời bổ sung
*KN: -Hình thành kĩ năng giải toán và khả năng sửa chữa sai sót khi trình bày bài toán.
*TĐ: -Rèn tính cẩn thận chính xác trong giải toán cho Hs.
II.Chuẩn bị
 -GV:Chấm bài và chuẩn bị đáp án chữa bài cho Hs
 -HS: Xem lại bài kiểm tra
III. Tiến trình bài giảng
ổn định (1)
Bài mới
Hoạt động của gv-hs
Tg
Nội dung
*HĐ1: Phân tích cấu trúc đề và yêu cầu của đề
-Gv: Thuyết trình cho Hs nghe
*HĐ 2:Định hướng cách giải
-Gv: Gọi một số hs có bài làm tốt lên chữa
-Hs dưới lớp xem xét, chép và tự nắm bắt lại nội dung kiến thức
*HĐ3:Những sai lầm của học sinh
-Cho hs tự chấm bài của mình theo đáp án trên bảng phụ, cho hs tự tìm ra những sai lầm của mình, sai ở đâu, sai như thế nào, vì sao sai  để rút kinh nghiệm
*HĐ4: Nhận xét chung
-Hs tự làm lại bài kiểm tra
-GV: Nhấn mạnh lại nội dung cơ bản của chương.
2
20
5
3
5
1.Cấu trúc
Gồm 2 phần: Trắc nghiệm và tự luận
2.Định hướng cách giải
A, Phần trắc nghiệm
-Hs phải hiểu và nắm chắc kiến thức trong chương trình lớp 8
B, Phần tự luận
-Hs cần biết giải các bất phương trình đưa được về dạng bâí phương trinhg bậc nhât.
-Biết giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Nắm chắc phần kiến thức chương III hình học
3. Những sai lầm của học sinh
-Hs còn hay nhầm dấu, và chưa thật sự nắm vững quy tắc nhân trong bpt
-Đối với bài toán lập phương trình hs đã biết đặt ẩn, tìm ĐK cho ẩn, xong chưa biết mối liên quan giữa các đại lượng nên chưa lập được phương trình
-Một số em phân tích được mối liên quan giữa các đại lượng nhưng do đổi 45 phút sang giờ sai nên PT chưa chính xác.
-HS còn kém trong việc phân tích hình nên nhièu em chưa cm được bài số 5
4. Nhận xét chung
-Đa số hs làm tốt phần trắc nghiệm
-Chất lượng bài làm tương đối trung bình, khá.Có một số bài làm tốt
-Một số bài làm tốt như : Xuân , Hiền (8a2); Luân, Trang (8a3) Ngọc, Thuyết (8a1).,..
-Một số bài kém : Thông, Tót (8a1); Hồng, Lượng (8a3); Được (8a2).
5.Tổng hợp kết quả kiểm tra
Lớp
TSHS
Số bài
Kết quả
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
8a1
26
25
1
4
8
10
2
8a2
33
31
1
0
15
15
0
8a3
28
25
1
4
14
5
1
8a4
36
35
0
3
19
13
0
Tổng
123
116
3
11
56
43
3
	 6. Trả bài-Gọi điểm (6)
IV. Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học và hướng dẫn về nhà (2)
Kiểm tra đánh giá, kết thúc bài học
-Hs rèn luyện được cách trình bày bài toán
 2. Hướng dẫn về nhà
 -Ôn tập lại toàn bộ chương trình lớp 8
Hết

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI SO 8-HKII.doc