Giáo án học kì I Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Đăng Dương

Giáo án học kì I Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Đăng Dương

- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng?

- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ?

- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng

- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng

- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác.

- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1

- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi

- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)

- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2

- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung

- Đại diện nhóm trình bày

 - HS quan sát và trả lời

(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng)

-

 HS suy nghĩ – trả lời

- HS1: (trả lời)

- HS2: (trả lời)

- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở

- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức

- Vẽ hình và ghi chú vào vở

- Trả lời: hình a

- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi

- HS nghe hiểu

- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ

- Thời gian 5

a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A

 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D

b) Đường chéo: BD, AC

c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB

d) Góc: A, B, C, D

Góc đối nhau: A và C, B và D

e) Điểm nằm trong: M, P

 Điểm nằm ngoài: N, Q

 

doc 82 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì I Hình học Lớp 8 - Năm học 2009-2010 - Trần Đăng Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 Ngày sọan :25/ 08/ 2009.
 Tiết 1 .	 Ngày dạy :26/ 08/ 2009 
Chương I : TỨ GIÁC 
§1. TỨ GIÁC 
cad
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hoạt động nhóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
* Ổn định lớp: Ổn định và nắm sĩ số lớp: 
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra (5’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ 
- HS cùng bàn kiểm tra lẫn nhau và báo cáo
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới 
- HS nhe và ghi tên chương, bài vào vở.
§1. TỨ GIÁC
Hoạt động 3 : Định nghĩa (20’)
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
- HS quan sát và trả lời 
(Hình 2 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đoạn thẳng) 
-
 HS suy nghĩ – trả lời 
- HS1: (trả lời)
- HS2: (trả lời)
- HS nhắc lại (vài lần) và ghi vào vở 
- HS chú ý nghe và quan sát hình vẽ để khắc sâu kiến thức 
- Vẽ hình và ghi chú vào vở 
- Trả lời: hình a 
- HS nghe hiểu và nhắc lại định nghĩa tứ giác lồi 
- HS nghe hiểu 
- HS chia 4 nhóm làm trên bảng phụ
- Thời gian 5’
a)* Đỉnh kề: A và B, B và C, C và D, D và A
 * Đỉnh đối nhau: B và D, A và D
b) Đường chéo: BD, AC
c) Cạnh kề: AB và BC, BC và CD,CD và DA, DA và AB
d) Góc: A, B, C, D
Góc đối nhau: A và C, B và D
e) Điểm nằm trong: M, P
 Điểm nằm ngoài: N, Q
1.Định nghĩa: 
©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác 
?2
Hoạt động 4 : Tồng các góc của một tứ giác (7’)
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể) 
 - HS suy nghĩ (không cần trả lời ngay) 
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV 
- Đại diện một vài nhóm nêu rõ cách làm và cho biết kết quả, còn lại nhận xét bổ sung, góp ý  
- HS theo dõi ghi chép 
- Nêu kết luận (định lí) , HS khác lặp lại vài lần.
 2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk)
Hoạt động 5 : Củng cố (7’)
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
 ! câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
- HS tính nhẩm số đo góc x 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
a) x=360
Hoạt động 6 : Dặn dò (5’)
- Học bài: Nắm sự khác nhau giữa tứ giác và tứ giác lồi; tự chứng minh định lí tồng các góc trong tứ giác 
 - Bài tập 2 trang 66 Sgk
! Sử dụng tổng các góc 1 tứ giác
- Bài tập 3 trang 67 Sgk
! Tương tự bài 2
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm
- HS nghe dặn và ghi chú vào vở 
 = 3600
- Xem lại cách vẽ tam giác
Bài tập 2 trang 66 Sgk
Bài tập 3 trang 67 Sgk
Bài tập 4 trang 67 Sgk
Bài tập 5 trang 67 Sgk
Tuần 1 Ngày sọan :25/ 08/ 2009.
 Tiết 2 .	 Ngày dạy :26/ 08/ 2009 
 §2. HÌNH THANG
cad
I/ MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hìønh thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
- Phương pháp : Đàm thoại, qui nạp, hợp tác nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (8’)
- Treo bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra; gọi một HS lên bảng.
- Kiểm tra vở btvn vài HS 
- Thu 2 bài làm của HS 
- Đánh giá, cho điểm 
- Chốt lại các nội dung chính (định nghĩa, đlí, cách tính góc ngoài 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớpø làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-710= 1070
Góc ngoài tại D bằng 730
- Nhận xét bài làm ở bảng .
- HS nghe và ghi nhớ
 )- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 71o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D?
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Chúng ta đã biết về tứ giác và tính chất chung của nó. Từ tiết học này, chúng ta sẽ nghiên cứu về các tứ giác đặc biệt với những tính chất của nó. Tứ giác đầu tiên là hình thang. 
- HS nghe giới thiệu
- Ghi tựa bài vào vở
 §2. HÌNH THANG
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (18’)
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
- GV chốt lại và ghi bảng 
 - HS quan sát hình , nêu nhận xét AB//CD 
- HS nêu định nghĩa hình thang 
- HS nhắc lại, vẽ hình và ghi vào vở 
- HS làm ?1 tại chỗ từng câu 
- HS khác nhận xét bổ sung 
- Ghi nhận xét vào vở 
- HS thực hiện ?2 trên phiếu học tập hai HS làm ở bảng 
- HS khác nhận xét bài 
- HS nêu kết luận 
- HS ghi bài 
 1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Hoạt động 4: Hình thang vuông (8’)
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Hthang 
- HS quan sát hình – tính 
= 900
- HS nêu định nghĩa hình thang vuông, vẽ hình vào vở
2.Hình thang vuông:
 A B
 D C 
Hình thang vuông là hình thang có 1 gocù vuông
Hoạt động 5: Củng cố (5’)
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp 
- HS kiểm tra bằng trực quan, bằng ê ke và trả lời 
- HS trả lời miệng tại chỗ bài tập 7
 Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o
Hoạt động 6: Dặn dò (5’)
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6 trang 70 Sgk
- Bài tập 8 trang 71 Sgk
! +++ = 360o 
- Bài tập 9 trang 71 Sgk
! Sử dụng tam giác cân
- Bài tập 10 trang 71 Sgk
-Chuẩn bị:thước có chia khoảng, thước đo góc, xem trước §3
- HS nghe dặn và ghi chú
- Xem lại bài tam giác cân
- Đếm số hình thang
Bài tập 6 trang 70 Sgk
Bài tập 8 trang 71 Sgk
Bài tập 9 trang 71 Sgk
Bài tập 10 trang 71 Sgk
Tuần 2 Ngày sọan :1/ 09/ 2009.
 Tiết 3 .	 Ngày dạy :2/ 09/ 2009
§3. HÌNH THANG CÂN
cad
I/ MỤC TIÊU:
- HS nắm vững định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 
- HS biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh, biết chứng minh tứ giác là hình thang cân. 
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : 
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm ra bài cũ (5’)
- Treo bảng phụ - Gọi một HS lên bảng 
- Kiểm btvn vài HS
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét đánh giá và cho điểm 
 - HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- HS ghi nhớ , tự sửa sai (nếu có)
 1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (2’)
- Ơû tiết trước (GV nhắc lại)
- Ơû tiết này chúng ta sẽ nghiên cứu về dạng đặc biệt của nó 
 - Chuẩn bị tâm thế vào bài mới
- Ghi tựa bài
 §3 HÌNH THANG CÂN
Hoạt động 3 : Hình thành định nghĩa (8’)
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktr ... S + S.. 
 SADC = . . . . . . 
 SABC = . . . . . . 
Suy ra SABCD = . . . . . . . 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Từ công thức tính diện tích tam giác cóa tính được công tức diện tích hình thang hay không ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’)
- Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì ? 
- Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? 
- Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? 
 - HS nêu công thức:
 Shthang = ½ (a+b).h
- HS phát biểu định lí và ghi vào vở 
- HS lặp lại (3 lần) 
HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác.
1. Công thức tính diện tích hình thang : 
 Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 
 b 
 h 
 a 
 S = ½ (a+b).h
Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’)
- Yêu cầu HS đọc ?2 
- Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? 
- Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? 
(Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) 
- Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
- Nêu ví dụ ở sgk trang 124 
- HS đọc ?2 
- Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
- Thực hiện ?2 : 
 Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h 
 = a.h 
- HS phát biểu và ghi bài
- HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành : 
 a
 h
 a 
 S = a.h 
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 
3. Ví dụ : 
 (Sgk trang 124) 
Hoạt động 5 : Củng cố (13’)
Bài 26 trang 125 SGK
Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện
Vẽ hình 26 (trang 125)
- Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141
- Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? 
- HS giải : 
ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE 
BC = 36 (cm)
SABED = ½ (AB+DE).BC 
 = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời:
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật.
Bài 26 trang 125 SGK
 A 23 B
 D 31 C E 
Bài 27 trang 125 SGK 
 D F C E 
 A B 
Hoạt động 6 : Dặn dò (2’)
- Học thuộc định lí, công thức tính diện tích
- Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126.
- HS nghe dặn 
Ghi chú vào vở bài tập
Tuần 17 Ngày sọan :16/ 12/ 2009.
 Tiết 31 .	 	 Ngày dạy :17/ 12/ 2009 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
cad
I/ MỤC TIÊU :
- Hệ thống hoá kiến thức trọng tâm đã học chuẩn bị thi học kì I. 
- Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết các loại hình, tìm điều kiện của hình.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV : Thước, compa, êke; đề cương ôn tập, bảng phụ.
- HS : Ôn tập lý thuyết theo đề cương. 
- Phương pháp : Đàm thoại. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn lý thuyết (5’)
- GV hướng dẫn HS tự ôn lý thuyết theo đề cương đã phổ biến.
- Nghe hướng dẫn 
- Tự ghi chú nội dung cần ghi
Hoạt động 2 : Bài tập (39’)
Bài tập 4 : 
- Nêu bài tập 4 (đề cương) 
- Cho một HS lên bảng vẽ hình, tóm tắt GT-KL
- Có thể trả lời ngay tứ giác tạo thành là gì không? 
Hãy trình bày bài giải? 
Theo dõi, giúp đỡ HS yếu 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài tập 5 : 
- Nêu bài tập 5 (đề cương) 
- Gọi HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT-KL 
- Nêu các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành? 
- Ở đây ta sử dụng dấu hiệu nào? 
- Phải áp dụng tính chất nào để c/m theo dấu hiệu đó? (gọi 1HS làm ở bảng) 
- Theo dõi và giúp đỡ HS làm bài 
- Nhận xét bài làm ở bảng
- Câu b? 
- Hình bình hành AEDF là hình thoi khi nào? 
- Lúc đó DABC phải như thế nào? 
- Về nhà tìm thêm điều kiện để AEDF là hcn, hvuông?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
Bài tập 8 : 
- Nêu bài tập 8 (đề cương) 
- Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT-KL 
- Đề bài hỏi gì? 
- Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông? 
- Ơû đây, ta chọn dấu hiệu nào? 
- Gợi ý: xem kỹ lại GT và hình vẽ 
- Từ đó hãy cho biết hướng giải? 
- Gọi một HS giải ở bảng.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài
- Sau đó kiểm tra cho điểm bài làm vài HS
- Cho HS khác nhận xét - GV hoàn chỉnh bài làm 
 - HS đọc đề bài 4 (đề cương) 
- Một HS vẽ hình, ghi GT-KL Giải: 
Ta có : = 1v (gt) 
 MD ^ AB Þ =1v 
 MC ^ AC Þ = 1v 
Tứ giác ADME có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật. 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
HS đọc đề bài
- Vẽ hình và ghi GT-KL 
- HS nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành. 
- Suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận cùng bàn tìm dấu hiệu chứng minh. 
Một HS làm ở bảng: 
Theo GT ta có: DE là đtbình của 
DABC Þ DE//AB và DE = ½ AB 
mà AF = FB = ½ AB 
Þ DE//AF và DE = AF 
tứ giác AEDF có 2 cạnh đối ssong và bằng nhau nên là một hbhành 
b) Hbhành AEDF là hình thoi Û AE = AF Û AB = AC (E, F là trung điểm của AC, AB) Û DABC cân tại A 
Vậy điều kiện để AEDF là hình thoi là DABC cân tại A
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- HS vẽ hình và tóm tắt Gt-Kl 
- HS xem lại yêu cầu của đề bài và trả lời 
- HS phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm tìm hướng giải 
- Đứng tại chỗ nêu hướng giải. 
- Một HS giải ở bảng : 
Tứ giác AEMD có MD//AC, ME //AB (gt) Þ MD//AE, ME//AD 
Nên AEMD là hbhành (có các cạnh đối song song).
Hbh AEMD có Â = 1v nên là hcn 
Lại có AM là đchéo cũng là tia phân giác góc Â. Do đó hcn AEMD là hình vuông.
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
Bài tập 4 : 
 A 
 D E 
B M C
GT DABC, = 1v;MỴBC
 MD ^ AB; ME ^ AC 
KL Tứ giác ADME là hình 
 gì ? 
Bài tập 5 : 
 A
 F E
 B D C 
GT DABC, DB = DC; 
 AE = EC; AF = FB
KL a) AEDF là hbhành 
 b) Đk của DABC để
 AEDF là hình thoi
Bài tập 8 : 
 A 
 E
 D 
 B M C 
GT DABC ; = 1v 
 BM = MC; 
 MD // AC; D Ỵ AB 
 ME // AB; E Ỵ AC 
KL Tứ giác ADME là hình 
 vuông.
Hoạt động 3 : Dặn dò (1’)
- Xem lại phần lí thuyết và làm lại các bài tập đã giải 
- Chuẩn bị bài thật kĩ để đạt kết quả tốt nhất trong kì thi HKI
- HS chú ý nghe và ghi chú vào tập 
Tuần 18 Ngày sọan :20/ 12/ 2009.
 Tiết 32 .	 	 Ngày dạy :21/ 12/ 2009 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức :Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học.
Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
- Kỉ năng:Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình.
- Thái độ :Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho 
II/ CHUẨN BỊ :
GV : - Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung. 
Công thức tính diện tích các hình.
 - Thước thẳng, compa, êke, phấn màu.
- HS : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
 - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm. 
 Phương pháp : Đàm thoại. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG THẦY 
HOẠT ĐỘNG TRÒ 
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Củng cố các hình tứ giác (5’)
GV đưa bài tập sau lên bảng phụ :
Xét xem các câu sau đúng hay sai ?
1. Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành
2. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
3. Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song.
4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật
5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng.
6. Tam giác đều là một đa giác đều
HS Suy nghĩ và trả lời :
7. Hình thoi là một đa giác đều
8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông.
9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi.
10. Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất
 Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Sai
Đúng
Sai 
Đúng
Sai
10. Đúng
Hoạt động 2 : Luyện tập : (39’)
Bài 87 tr 111 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK, 
Hỏi : Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình nào?
Hỏi : Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ?
Hỏi : Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ?
Bài 161 SBT
GV làm sao để CM tứ giác DEHKlà hình bình hành?
GV gợi ý tính chất đường trung tuyến ?
GV :Còn các nào CM khác không?
GV :∆ ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ?
GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. 
GV gọi 1 HS lên
 bảng chứng minh 
c) Nếu trung tuyến
 DB và CE vuông 
góc với nhau thì tứ
 giác DEHK là hình gì ?
d)GV mở rộng 
thêm tình SDEHK khitam giác ABC cân tại A và cạnh AB = 6cm BC = 8cm?
GV gợi ý dựa vào tính chất ĐTB
 HS : Đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS : Nhìn hình vẽ trả lời
HS: suy nghĩ và trả lời
HS :Đường trung bình
1 HS lên bảng chứng minh
HS Trả lời : nếu DB ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo ^ với nhau
Bài 87 tr 111 SGK
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông
Bài 161 SBT
a)Tự CM
b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi : 
HD = EK Þ BD = CE
Þ D ABC cân tại A
(một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau)
Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật 
c) Hình vẽ minh họa
Hoạt động 3 : Dặn dò (1’)
Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải.
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
- HS chú ý nghe và ghi chú vào tập
Bài 159 ; 161 ; 162 tr 76 ;

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HINH HOC 8 HKI(3).doc