Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phan Bội Châu

Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phan Bội Châu

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.

2. Kỹ năng:

- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.

3. Thái độ:

- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

II. Chuẩn bị:

- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )

- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.

- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.

 

doc 134 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1094Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 - Trường THCS Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Tiết 1
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
Ngày soạn: 15/08/2009
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động 1: Hóa học là gì:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát được
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 
I. Hóa học là gì:
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát: 
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 
III. Cần làm gì để học tốt môn hóa
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng 
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học
C.Củng cố - luyện tập:
- Đọc trước bài chất
Tuần 1
Tiết 2
Chương I: Chất – Nguyên Tử - Phân Tử
CHẤT
Ngày soạn: 15/08/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất(Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
? Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
I. Chất có ở đâu?
Vật thể
Tự nhiên 
 Gồm có một số chất khác nhau 
Nhân tạo
Được làm từ vật liệu Mọi vật liệu từ chất hay hỗn hợp
 các chất
 đều làm 
- Ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
 Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
II. Tính chất của chất
1. Mỗi chất có những tính chát nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học:
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
C.Củng cố - luyện tập:
1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
Tuần 2
Tiết 3
CHẤT(tt)
Ngày soạn: 15/08/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hỗn hợp
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp?
1) Hỗn hợp:
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảycủa nước cất, đưa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định?
2) Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra 
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
3) Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
Tuần 2
Tiết 4
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
Ngày soạn: 15/08/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. 
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng ... ong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C
2. BTVN: 1,2,3.
Tuần 31
Tiết 62
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
Ngày soạn: 14/04/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nồng độ % , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ phần trăm.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ phần trăm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu định nghĩă độ tan, những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan.
2. Chữa bài tập số 5
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nồng độ phần trăm:
GV: Giới thiệu 2 loại nồng độ 
- Nồng độ % và nồng độ mol/ lit
GV: Thông báo nồng độ phần trăm cho cả lớp.
Nêu ký hiệu: 
Khối lượng chất tan: mct
Khối lượng dung dịch: mdd
Nồng độ %: C%
? hãy nêu công thức tính nồng độ %
áp dụng:
 Gọi học sinh tóm tắt đề.
? Tính % phải tính được yếu tố nào?
? Hãy tính mdd
? áp dụng công thức tính C%
Gọi học sinh tóm tắt đề
Gọi học sinh tóm tắt đề
I. Nồng độ phần trăm:
Định nghĩa: SGK
VD 1:Hòa tan 10g đường vào 40g nước. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
Giải: mdd = mct + mdd
mdd = 10 + 40 = 50g
VD2: Tính khối lượng NaOH có trong 200gdd NaOH 15%.
Giải: 
Vậy mNaOH=30g
VD 3: Hòa tan 20g muối vào nước được dung dịch có nồng độ là 10%. 
a. Tính khối lượng dd nước muối thu được 
b. Tính khối lượng nước cần dùng cho sự pha trộn.
Giải: 
 200 – 20 = 180g
C. Củng cố - luyện tập:
1. Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 10g dd muối ăn 5%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch mới thu được.
Giải:
 100
mct mới = 10 + 0,5 = 10,5 g
mdd = 50 + 10 = 60
BTVN 1,5 SGK
Tuần 32
Tiết 63
NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH(tt)
Ngày soạn: 15/04/2009
I. Mục tiêu:
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nồng độ mol/ lit của dung dịch , biểu thức tính.
- Biết vận dụng để tính một số bài toán về nồng độ mol/ lit.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết củng cố cách giải bài toán theo PTHH có vận dụng nồng độ mol/ lit.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. HS 1: Làm bài tập số 5
2. HS 2: Làm bài tập số 6
3. HS 3: Làm bài tập số 7
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Nồng độ mol của dung dịch:
GV: Gọi học sinh đọc định nghĩa SGK
? Em hãy nêu công thức tính của nồng độ mol.
GV: Đưa đề bài ví dụ 1
? Hãy tóm tắt đề
GV: Hướng dẫn HS lam fbài theo các bước
Đổi Vdd ra lit
Tính số mol chất tan.
áp dụng công thức tính CM
GV: Gọi HS lên bảng giải
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
? Hãy tóm tắt đề
Nêu các bước giải
GV: Gọi HS lên bảng giải
Chấm bài một số HS nếu cần.
II. Nồng độ mol của dung dịch:
- Định nghĩa: SGK
Công thức tính: CM = 
CM : Nồng độ mol
n: số mol
V: thể tích ( l)
Ví dụ 1: Cho 200ml dd có 16g NaOH . Tính nồng độ mol của dd
Tóm tắt đề:
Vdd = 200ml = 0,2 l
mNaOH = 16g
Tính : CM = ?
Giải: nNaOH = = 0,4 mol
CM = = 2M
Ví dụ 2: Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dd H2SO4 2M.
Tóm tắt: V = 50 ml = 0,05l
 CM = 2M
 Tính ?
Giải: CM = n = CM .V= 0,05. 2 = 0,1
Vậy: 0,1 . 98 = 9,8g
Ví dụ 3: Trộn 2l dd đường 0,5M với 3l dd đường 1M. Tính nồng độ mol của dd sau khi trộn.
Tóm tắt: V1 = 2l ; CM 1 = 0,5M
 V2 = 3l ; CM 2 = 1M
 Tính: CM của dd mới.
Giải: n = CM. V
n1 = 2. 0,5 = 1 mol
n2 = 3. 1 = 3 mol
ndd mới = 1 + 3 = 4mol
Vdd mới = 2 + 3 = 5l
CM mới = = 0,8M
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hòa tan 6,5 g kẽm cần vừa đủ V ml dd HCl 2M
- Viết PTHH 
- Tính V
- Tính V khí thu được
- Tính khối lượng muối tạo thành
Giải: 
 nZn = = 0,1 mol
PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
 nHCl = 2nZn = 0,1 .2 = 0,2 mol
 VddHCl = = = 0,1l = 100ml
= nZn = 0,1 mol
0,1 . 22,4 = 2,24l
 = nZn = 0,1 mol
 = 0,1 . 136 = 13,6g
2. BTVN: 1, 3, 4
Tuần 32
Tiết 64
PHA CHẾ DUNG DỊCH
Ngày soạn: 17/04/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như lượng số mol chất tan, khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch, khối lượng dung môi, thể tích dung môi để rừ đó đáp ứng được yêu cầu pha chế dung dịch với nồng độ theo yêu cầu. 
2. Kỹ năng:
- Biết cách pha chế dung dịch theo những số liệu đã tính toán.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, CuSO4.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Hãy phát biểu định nghĩa nồng độ dung dịch và biểu thức tính?
2. Làm bài tập số 3 
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước:
? Hãy tính khối lượng CuSO4
? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lượng CuSO4
? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?
? Hãy tính khối lượng NaCl
? Hãy tính khối lượng nước ?
? Hãy nêu cách pha chế?
I. Cách pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước
 Ví dụ 1: Từ muối CuSO4, nước cất, và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
- 50 g dd CuSO4 10%
- 50 ml dd CuSO4 1M
Giải: 
- Khối lương nước cần lấy là: 
m dung môi = m dd – mct = 50 – 5 = 45g
* Pha chế: 
- Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Cân 45g ( Hoặc đong 45 ml nước cân) rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết thu được dd CuSO4 10%
b.* Tính toán:
* Pha chế: 
- Cân 8g CuSO4 rồi cho vào cốc
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được dd CuSO4 1M.
Ví dụ 2: Từ muối ăn(NaCl), nước cất và dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
100g dd NaCl 20%
 50 ml dd NaCl 2M
Giải:
a. Pha chế 100g dd NaCl 20%
mdung môi = 100 – 20 = 80g
* Pha chế: 
- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc
- Đong 80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd NaCl 20%.
b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính toán:
nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g
* Pha chế: 
- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M
C. Củng cố - luyện tập:
1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.
Hướng dẫn: 
2. BTVN: 1, 2, 3 SGK
Tuần 33
Tiết 65
PHA CHẾ DUNG DỊCH(tt)
Ngày soạn: 20/04/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
2. Kỹ năng:
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
- Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Học sinh 1: làm bài tập số 1
2. Học sinh 2: làm bài tập số 2
3. Học sinh 3: làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước:
? Hãy nêu các bước tính toán
Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5%
Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.
? Hãy nêu cách pha chế
? Hãy nêu cách tính toán?
? Hãy nêu cách pha chế?
II. Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế:
a. 50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b. 50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
Giải: a.
mnước = 50 – 12,5 = 37,5 g
* Pha chế:
- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào cốc chia độ.
- Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 50g dd NaCl 2,5% 
b. *Tính toán:
- 
Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml
* Pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc chia độ
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng:
Đại lượng
dd NaCl
dd Ca(OH)2
dd BaCl2
dd KOH
dd CuSO4
mct (g)
30
0,248
3
mdd (g)
200
150
312
Vdd (ml)
300
200
300
17,4
C%
0,074%
20%
15%
CM
1,154M
2,5M
Tuần 34
Tiết 66
BÀI LUYỆN TẬP 8
Ngày soạn: 21/04/2009
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan
2. Tính khối lượng dung dịch KNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là 31,6g
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ:
? Độ tan của một chất trong nước là gì?
? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức tính?
? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu thức tính?
Bài tập áp dụng :
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng thu được 6,72l khí ở ĐKTC
Viết PTHH
Tính a
Tính VddHCl cần dùng
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
I. Kiến thức cần nhớ:
 CM = 
Bài tập 1: 
Giải: 
Na2O + H2O 2 NaOH
 = = 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2
nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol
mNaOH = 0.1 . 40 = 4g
mddNaOH = mNaOH + 
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% = . 100% = 7,53%
Bài tập 2: 
Tóm tắt:
CM = 2M
 = 6,72l
Viết PTHH
Tính a
VHCl = ?
Giải: = 0,3 mol
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Theo PT: nAl = 2/3
nAl = = 0,2 mol
a = 0,2 . 27 = 5,4g
c.nHCl = 2= 2. 0,3 = 0,6 mol
 VddHCl = = 0,3l
Hoạt động2: Bài tập?
? Hãy nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước?
? Hãy tính toán và tìm khối lượng NaCl và nước cần dùng?
? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm?
- Cách pha chế:
- Tính đại lượng cần dùng
- Pha chế theo các đại lượng đã xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:
mnước = mdd - mct = 100 - 20 = 80g
Pha chế: 
Cân 20g NaCl vào cốc
Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl 20%
C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị cho bài thực hành.
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 .

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 8.doc