I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
Biết được:
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.
- Các bước tính theo phương trình hoá học.
2.Kĩ năng:
- Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể.
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
3. Trọng tâm:
- Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại.
II.CHUẨN BỊ:
-GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh
-HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1.Ổn định lớp
GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ
Lâp CTHH của hợp chất gồm: 70% Fe và 30% O. Biết khối lượng mol của hợp chất 160g.
Ngày soạn:05/12/2011 Tuần: 16 Tiết: 32 Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức Biết được: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số moℓ, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo phương trình hoá học. 2.Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số moℓ giữa các chất theo phương trình hoá học cụ thể. - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 3. Trọng tâm: - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. II.CHUẨN BỊ: -GV: Những bài tập để rèn luện cách tính theo phương trình hóa học cho học sinh -HS: Chẩn bị bài học trước ở nhà III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1.Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ Lâp CTHH của hợp chất gồm: 70% Fe và 30% O. Biết khối lượng mol của hợp chất 160g. 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm (25’) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 SGK/ 72. *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: +Muốn tính n 1 chất khi biết m 1 chất ta áp dụng công thức nào ? +Đề bài yêu cầu tính mcao g Viết công thức tính mcao ? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? gPhải dựa vào PTHH gHướng dẫn HS tìm nCaO dựa vào . Hãy tính -Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. -Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia gYêu cầu tính khối lượng sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng sản phẩm có tính được khối lượng chất tham gia không ? -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 -Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến hành ntn? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho Tìm mcao = ? Giải: -Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: -PTHH: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g x mol g nCaO = x = 0,5 mol -mCaO= nCaO . MCaO =0,5.56=28g -Nêu 3 bước giải. 1. Bằng cách nào tìm đươc khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Caùc böôùc tieán haønh: b1:Chuyeån ñoåi soá lieäu ñaàu baøi sang soá mol. b2: Laäp PTHH b3: Döïa vaøo soá mol cuûa chaát ñaõ bieát tính soá mol chaát caàn tìm theo PTHH b4: Tính theo yeâu caàu cuûa ñeà *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho Tìm Giải: t0 CaCO3 g CaO + CO2 1mol 1mol x mol f 0,75mol g= x = 0,75 mol = 0,75 . 100 = 75g Hoạt động 2: Luyện tập (19’) Bài tập 1:(câu 1b SGK/ 75) -Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề +Đề bài cho ta những dữ kiện nào ? +Từ khối lượng của Fe ta tính nFe bằng công thức nào ? +Dựa vào đâu ta có thể tính được số mol của HCl khi biết số mol Fe ? gYêu cầu HS thảo luận nhóm tìm cách giải . Bài tập 2: Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí Oxi, người ta thu được Nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng Nhôm oxit thu được. -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm , giải bài tập . -Yêu cầu 2 nhóm trình bày kết quả của nhóm. -Nhân xét gĐưa ra đáp án để HS đối chiếu với bài làm của nhóm mình. Cho -Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 -m Fe = 2,8g Tìm -m HCl = ? Ta có: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 1mol 2mol 0,05mol g x mol -mHCl = nHCl . MHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65g Bài tập 2: Tóm tắt: Cho -mAl =5,4g Tìm - Ta có: n Al = mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol) t0 4Al + 3O2 g 2Al2O3 4mol 2mol 0,2mol g x mol g IV.CỦNG CỐ: -HS làm bài tập sau Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Nếu có 6,5g kẻm tham gia vào phản ứng. Thì khối lượng ZnCl2 và thể tích khí H2(ĐKTC) là bao nhiêu?. V. DẶN DÒ -Làm bài tập 3,b SGK/ 75 -Tìm hiểu phần còn lại của bài học VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: