I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được:
- Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích.
- Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi ng/tố trong h/chất khi biết CTHH
2. Kĩ năng:- Dựa vào công thức hoá học:
+Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất.
+Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại.
3. Thái độ: Giúp Hs yêu thích bộ môn hóa học, tính toán cẩn thận, chính xác.
4. Trọng tâm:
- Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên :
Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học.
2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
2.Kiểm tra bài củ:
* Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ?
* Hãy cho biết khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ?
3.Vào bài mới
Ngày soạn:4/12/2011 Tuần: 15 Tiết: 30 Bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Ý nghĩa của CTHH cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích. - Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi ng/tố trong h/chất khi biết CTHH 2. Kĩ năng:- Dựa vào công thức hoá học: +Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. +Tính được thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố khi biết công thức hoá học của một số hợp chất và ngược lại. 3. Thái độ: Giúp Hs yêu thích bộ môn hóa học, tính toán cẩn thận, chính xác. 4. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ công thức hóa học cho trước II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : Phương pháp và bài tập để rèn luyện kĩ năng làm bài tập định lượng dựa vào công thức hóa học. 2. Học sinh: Ôn tập và làm đầy đủ bài tập của bài 20 SGK/ 69 III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp 2.Kiểm tra bài củ: * Viết công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí ? * Hãy cho biết khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? 3.Vào bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biết CTHH của hợp chất xác định thành phần % -Yêu cầu HS đọc đề ví dụ trong SGK/ 70 *Hướng dẫn HS tóm tắt đề: +Đề bài cho ta biết gì ? +Yêu cầu ta phải tìm gì ? *Hướng dẫn HS giải bài tập -Tính khối lượng mol HC -Trong 1 phân tử KNO3 có những nguyên tử nào? -Vậy trong 1 mol KNO3 có bao nhiêu mol nguyên tử K, N, O ? Gv hướng dẫn tìm thành phần % theo khối lượng của mỗi nguyên tố . -Nêu các bước để xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất ? -Đọc ví dụ SGK/ 70 gTóm tắt đề: Cho Công thức: KNO3 Tìm %K ; %N ; %O -Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên: -:=39+14+48=101g -Trong 1 mol KNO3 có 1 mol nguyên tử K, 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. -%K= %N %O Hay: %O=100% - %K -%N -Xác định các bước để xác định thành phần % của nguyên tố khi biết CTHH của hợp chất . I. Biết CTHH của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Vd 1: xác định thành phần % các nguyên tố trong hợp chất KNO3 Giải: -Khối lượng mol KNO3: =39+14+3.16=101 g -Trong 1 mol KNO3 có: nK=1mol®mK=n.M=1.39=39g nN=1mol®mN=n.M=1.14=14g nO=3mol®mO=n.M=3.16=48g -Thành phần % các ng/tố trong hợp chất: * Các bước giải: -b1: Tìm khối lượng mol của hợp chất -b2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất . -b3:Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố Hoạt động 2: Luện tập Bài tập 1: Lưu huỳnh đioxit có CTHH là SO2 . a. tính thành phần % (theo khối lượng) của các nguyên tố trong hợp chất trên. b.Tính tỉ lệ khối lượng của các ng/tố trong hợp chất. c. Trong 1,5 mol lưu huỳnh đioxit có bao nhiêu mol nguyên tử của mỗi ng/tố. -Gv cho hs tính thành phần %S, %O. -Ti lệ khối lượng của các nguyên tố tính như thế nào? -GV hướng dẫn Hs tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1,5 mol SO2. Bài tập 2: Cho 16g Sắt (III) oxit Fe2O3. a.Tính khối lượng sắt có trong lượng chất trên. b.Tính thành phần % của sắt có trong Fe2O3. -Gv hướng dẫn làm câu a. -3 HS sửa bài tập trên bảng. -Chấm vở 1 số HS. Bài tập 1: %O = 100% - 50% = 50% -mS:mO = 32:32=1:1 -Hs tính số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1,5 mol SO2. nS=1.1,5=1,5 mol nO = 2.1,5 = 3 mol Bài tập 2: -Tính khối lượng sắt: nFe= mFe=n.M=0,1.56=5,6g -Tính thành phần % của Fe .( 70% Fe) Bài tập 1: a. -Trong 1 mol SO2 có: nS=1mol®mS=nS.MS=1.32=32g - %O = 100% - 50% = 50% b. mS : mO = 32 : 32=1 : 1 c. nS=1.1,5=1,5 mol nO = 2.1,5 = 3 mol Bài tập 2: a. -Tính khối lượng sắt: nFe= mFe=n.M=0,1.56=5,6g b. IV.CỦNG CỐ: -Cho hs nhắc lại cách xác định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất. Cho CTHH của đường là C12H22O11 a.Có bao nhiêu nguyên tử C,H,O trong 1,5 mol đường ? b.Tính khối lượng mol của đường. c.Trong 1 mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O ? V.DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1 ; 3 SGK/ 71 -Chuẩn bị phần II:Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất. VI.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tài liệu đính kèm: