Giáo án Hóa học 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Chánh

Giáo án Hóa học 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Chánh

§1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:Học sinh biết:

 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.

 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.

 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.

2) Kĩ năng:

 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.

 -Phương pháp tư duy, suy luận.

3) Thái độ:

 -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.

 -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.

II. CHUẨN BỊ:

1) GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.

 

doc 146 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 886Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học 8 kì 1 - Trường THCS Nguyễn Chánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC 17/8/2011
MỤC TIÊU:
Kiến thức:Học sinh biết:
 -Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
 -Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
 -Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
Kĩ năng:
 -Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
 -Phương pháp tư duy, suy luận.
Thái độ:
 -Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
 -Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
CHUẨN BỊ: 
GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Dung dịch NaOH
-Dung dịch HCl
-Đinh sắt đã chà sạch
-Ống nghiệm có đánh số
-Giá ống nghiệm
-Kẹp ống nghiệm
-Thìa và ống hút hóa chất
Học Sinh: SGK,vở ghi,bút
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp:
 GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh 
Kiểm tra bài cũ:
 GV không kiểm tra bài cũ
Bài mới.
 Gv đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết môn hóa học là gì không?
?Môn hóa học có ứng dụng gì?
 Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1
Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Nội dung
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
 *Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4- Đều có sự biến đổi chất .
Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
-Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình .
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 vµ TN 2 trong SGK/3.
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.
?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác. gChúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.
I. HÓA HỌC LÀ GÌ ? 
Nhận xét
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.
 Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4.
-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
?Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa
+Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc,
II. HÓA HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG ĐỜI SỐNG CỦA CHÚNG TA?
 Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.Như: Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón 
Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?”
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.
?Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học.
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo câu hỏi
?Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
?Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và nhậ xét bổ sung.
+Đại diện nhóm khác nhận xét chéo
-Cuối cng HS ghi nội dung chính của bi học.
III. CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT MÔN HÓA HỌC ? 
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+Xử lý thông tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
+Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.
Kiểm tra đánh giá¸:
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
 ?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
 ?Làm gì để học tốt môn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
Dặn dò:
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
----------------------------------o0o----------------------------------
Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ 17/8/2011
 §2: CHẤT 
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 
Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp 
Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. 
So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
Thái độ:
Học sinh có hứng thú say mê môn học.
Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
CHUẨN BỊ: 
Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm. 
-Nước cất. 
-Muối ăn.
 -Lưu huỳnh
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch. 
-Nhiệt kế . 
-Đèn cồn , kiềng đun.
Học sinh: Đọc SGK / 7,8
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trò của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học
Bài mới:Giới thiệu bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài học này cc em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động 1:Các chất có ở đâu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta.
 -Các vật thể xung quanh ta được chia thành 2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.gHãy đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
TT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
2
Sách
3
Bàn ghế
4
Sông suối
5
Bút bi
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý: 
 Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,
?Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu ?”
-Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, 
-Cá nhân tự đọc SGK.
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. 
TT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
X
Đường,
nướcxenlulo
2
Sách
X
Xenlulo
3
Bàn ghế
X
Xenlulo
4
Sông suối
X
Nước, 
5
Bút bi
X
Chất dẻo, sắt, 
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? 
 Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Thuyết trình: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi,  
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, 
- Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau,. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? 
- Các nhóm hãy thảo luận tiến hành 1 số thí nghiệm 
-Hướng dẫn:
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào ?
+ Muốn biết muối ăn, nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
Nhôm 
Muối 
-Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
-Thuyết trình: 
+Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm thí nghiệm.
Tại sao chúng phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
-Nghe – ghi nhớ và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
NHÔM
-Quan sát 
-Cho vào nước . 
- 
-Chất rắn, màu trắng bạc
-Không tan trong nước
-
Muối
-Quan sát
-Cho vào nước
-Đốt
-Chất rắn, màu trắng 
-Tan trong nước
-Không cháy được 
Người ta thường dùng các cách sau: 
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo. 
+Làm thí nghiệm.
1.MỖI CHẤT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH.
a. Tính chất vật lý: 
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng 
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, 
Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát 
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? gĐể trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau:
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Các em hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
†Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , 
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm (3’)
Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng là: cồn cháy được còn nước không cháy được.
- HS trả lời câu hỏi
-Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên. 
2.VIỆC HIỂU BIẾT TÍNH CHẤT CỦA CHẤT CÓ LỢI ÍCH GÌ ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp
Kiểm tra, đánh giá:
 GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời
? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
Dặn dò:
 -Học bài.
 -Đọc phần III bài 2 SGK / 9, ... oàn thì cần phải dùng thêm chất kia với khối lượng là bao nhiêu gam.
Đáp án:
-Ta có phương trình phản ứng 
a.Fe + 2HCl FeCl2 + H2.
b.-Theo phương trình phản ứng thì khối lượng của axít dư là: 0,4 – 0,1 = 0,3(mol)
-Được khối lượng axít dư là: 0,3 x 36,5 = 10,95(gam).
c.Thể tích khí H2 thu được là:
V1 =2,8 x22,4 / 56 = 1,12(lít).
V2 =1,12 x 2 = 2,24(lít)
d.Khối lượng của sắt cần thêm là: 10,95 x 56 / 73 = 8,4(gam)
 Bài 3:Từ dung dịch NaCl 1M, Hãy tính toán và trình bày cách pha chế được 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
Đáp án:
*Tính toán: nNaCl cần pha chế là: 
 0,2 x 250 / 1000 = 0,05(mol).
 Vậy thể tích của dung dịch cần tìm là:
 1000 x 0,05 / 1 = 50(ml).
*Pha chế:
+Đông lấy 50 ml dung dịch NaCl 1M cho vào bình tam giác.
+Thêm dần dần nước cất vào bình cho đủ 250 ml. Lắc đều, ta được 250 ml dung dịch NaCl 0,2 M cần pha chế.
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Hs về nhà xem lại các bài tập đã giải
-HS về nhà làm bài tập sau:
Hãy trình bày cách pha chế 150 ml dung dịch HNO3 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
V.RÚT KINH NGHIỆM.
 ----------*******-------------***********----------------
Tuần: 37	 Ngày soạn:	
Tiết: 74	 Ngày dạy:
THI HỌC KÌ II
I.MỤC TIÊU
 -Kiểm tra lại kiến thức của HS
 -Đánh giá sự học tập củaHS trong thời gian qua.
 -Kiến thức :Học sinh phải đạt được:
+Mol và sự chuyển đổi giữa khối lượng,thể tích, lượng chất.
+Tính theo công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học theo hợp chất oxit, axít, bazơ, muối.
+Độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít, tính tióan và pha chế một dung dịch.
 -Kĩ năng:rèn luyện cho học sinh trình bày chuẩn kiến thức , giải được những bài toán định lượng và định tính.
II.CHUẨN BỊ
 -GV:đề kiểm tra
 -HS:chuẩn bị bài ôn tập truớc ở nhà.
III.MA TRẬN ĐỀ
TT
NỘI DUNG
HIỂU
BIẾT
VẬN DỤNG
TỔNG
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
01
Độ tan
1 đ
1 1,5 đ
2 đ
02
Nồng độ mol/ lít
1 đ
1,5 đ
2 đ
03
Nồng độ phần trăm
1 đ
1,5 đ
2 đ
04
Pha trộn dung dịch theo nồng độ cho trước
2,5 đ
2 đ
05
3 đ
7đ
10 đ
IV.ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ:01
Câu 1: A. Độ tan của một chất trong nước là gì?, lấy ví dụ?.
 B. Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20oC . Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 50gam K2CO3 trong 250gam nước thì được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó. 
Câu 2: A.Nồng độ phần trăm của dung dịch là gì?
 B.Nếu hòa tan 25gam NaCl vào 75gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Câu 3: Trộn 2 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 1M, vào 3 lít dung dịch rượu êtylíc có nồng độ 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch rượu êtylíc sau khi pha trộn.
Cu 4:Từ muối CuSO4 , nước cất v những dụng cụ cần thiết, hy tính tốn v giới thiệu cch pha chế 200gam dung dịch CuSO4 15%.
V.ĐÁP ÁN
ĐỀ 01: 
Câu 1: A.- Độ tan ( S ) của một chất là số gam chất đó tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. ( 0,5 đ )
 -Ví dụ: Ở 80oC độ tan của muối Na2SO4 là 80gam. ( 0,5 đ )
 B.-Ap dụng công thức: S = m ct x 100 / m H2O ( 0,5 đ )
 = 50 x 100 / 250 = 2 ( g ) ( 0,5 đ )
 - Vậy độ tan của muối Na2SO4 vào nước ở 20oC là 2 .gam ( 0,5 đ )
Cu 2:A.Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100gam dung dịch. ( 0,5 đ )
 B. -Ta có: m dd = mct + m dm ( 0,5 đ )
 = 25 + 75 = 100 (gam) ( 0,5 đ )
 -Ap dụng cônng thức
 C% = mct x 100%/ mdd ( 0,5 đ )
 = 25x 100% / 100 = 25% ( 0,5 đ )
 -Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là 25%. ( 0,5 đ )
Câu 3:-Ap dụng công thức *n1 = CM(1) x V1 
 = 1 x 2 = 2(mol) ( 0,5 đ ) 
 *n2 = CM(2) x V2 
 = 2 x 3 = 6(mol) ( 0,5 đ )
 *n( mới ) = n1 + n2 = 2 + 6 = 8(mol) ( 0,5 đ )
 V ( mới ) = V1 + V2 = 5 ( lít ) ( 0,5 đ )
 *CM ( mới ) = n( mới )/ V ( mới ) = 8 / 5 = 1,6 ( M ). ( 0,5 đ )
 -Vậy nồng độ mol của dung dịch rượu êtylic sau khi pha trộn là 1,6( M ).
 Cu 4: * Tính tốn:
 - Khối lượng chất tan CuSO4 l: m CuSO4 = 15 x 200 / 100 = 30 (gam) ( 1 đ )
 - Khối lượng dung mơi l: 200 – 30 170 (gam) nước. ( 0,5 đ )
*Cch pha chế: Cn lấy 30 gam CuSO4 cho vo cốc cĩ dung tích 250 ml. Sau đị đong lấy 170ml nước cất rồi đổ dần vo cốc khuấy nhẹ đều cho tan hết. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 15%. ( 1 đ ) 
VI.ĐIỂM
ĐIỂM
SỐ BI
TỈ LỆ
SO VỚI LẦN KIỂM TRA TRƯỚC
GIỎI
KH
Tb
YẾU
KM
TĂNG
GIẢM
VII.TỔNG KẾT
..
VIII.RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 18,Tiết: 36: ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 1 ) 19/12/2010
MỤC TIÊU:
Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Một hợp chất vô cơ A có PTK là 160 gam. Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A.
Vào bài mới:
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV ghi bài tập lên bảng cho HS tìm hiểu
-HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
Bài 1: Tìm tỉ khối của.
a.Khí SO2 đối với khí O2 ; Khí N2 đối khí H2.
b. Khí SO2 đối với không khí ; Khí O2 đối không khí .
- GV hướng dẩn cho HS như sau:
+Đặc CTHH chung
+ Đặc tỉ lệ
+Nếu tỉ lệ là số lẻ hoặc số thập phân thì tính toán để đưa chúng về số nguyên dương.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận
-GV gọi hs đứng tại chổ công thức tính và phương pháp giải bài tập trên.
- HS lên bảng giải bài tập, HS khác nhận xét
-GV nhận xét và kết luận.
Đáp án:
a.*d MSO2 / MO2 = 64 / 32 = 2
* d MN2 / MH2 = 28 / 2 = 14
b. *d MSO2 / MKK = 64 / 29 = 2,21
*d MO2 / MKK = 32 / 29 = 1,1
Bài 2: Phân tích hợp chất vô cơ A này thấy có 40%Cu;20%S; 40%O. xác định CTHH hợp chất cô cơ A.
Đáp án:
-Đặc công thức chung là CuxSyOz
- Ta có tỉ lệ x : y : z
40/ 64: 20/32 : 40/16 = 0,625 : 0,625 : 2,5 ( 1 ) 
-Chia ( 1) tất cả cho 0,625 ta được
1 : 1 : 4
-Vậy CTHH là: CuSO4 
Bài 3: Lấy 5,6 gam Fe cho tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng xong thì thu được bao nhiêu gam muối FeCl2 và bao nhiêu gam khí H2 bay ra.
Đáp án:
-nFe = 5,6 / 56 = 0,1 ( mol )
- Fe + 2 HCl FeCl2 + H2
-n Fe = n FeCl2 = n H2 = 0,1 ( mol )
- m FeCl2 = 0,1 x 127 = 12,7 gam
- m H2 = 0,1 x 2 = 0,2 gam.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
 -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 50 gam CaCO3. Thì CaO và CO2 tạo thành là bao nhiêu gam.
 - Chuẩn bị bài kiểm tra học kì I.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
Tuần: 19,Tiết: 37	 ÔN TẬP HỌC KÌ I ( TIẾT 2 )	19/12/2010
MỤC TIÊU:
Ôn lại các khái niệm cơ bản:
 -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
 -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối .
 -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố.
 -Ôn lại tỉ khối của khí A đối với khí B. Tỉ khối khí A đối với không khí.
 -Ôn lại tính khối lượng và thể tích của chất tham gia và sản phẩm theo phương trình hóa học.
Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về:
 -Lập CTHH của hợp chất.
 -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất.
 -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V.
 -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học.
 -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH.
CHUẨN BỊ:
 GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng.
 HS:- Ôn lại kiến thức
 - kĩ năng theo đề cương ôn tập.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
Ổn định lớp:
 GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp
Kiểm tra bài cũ:
Cần lấy bao nhiêu gam Na cho vào bao nhiêu gam H2O. Để tạo thành bao nhiêu gam NaOH và 5,6 lít khí H2 bay ra ở ( ĐKTC).
Vào bài mới:
Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của giáo viên và học sinh
-GV ghi bài tập lên bảng
-Gv đặc câu hỏi cho hs
? Trong một nguyên tử gồm có những hạt nào?
? Số hạt nào bằng với số hạt nào?
-Hs lên bảng giải bài tập
-Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét, kết luận.
-HS ghi nội dung bài tập đã sữa.
-GV gọi hs đứng tại chổ nhắc lại công thức tính %
- Sau đó hs lên bảng giải bài tập
Nội dung ôn tập
Bài 1: a.Trong một nguyên tử có bao nhiêu hạt.Hạt nào mang điện dương, hạt nào mang điện âm.
 b.Trong một nguyên tử. Tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm số hạt p; n; e.
Đáp An:
a.Trong một nguyên tử có hạt proton, nơtron và hạt eleetron. Trong đó hạt mang điện dương là hạt proton, còn hạt mang điện âm là hạt eleetron.
b.-Ta có : p + e + n = 52 
Do số p = số e nên có 2 p = 52 (1)
 - Mà p + e – n = 16 .
2 p – n = 16(2)
- Cộng (1) và (2) ta được 4 p = 68 .p = 17; e =17; n = 18
Bài 2 :Tính thành phần trăm của C, Ca, O có trong phân tử CaCO3.
Đáp An:
-Ta co : MCa = 40gam ; MC = 12 gam; MO = 16x3 = 48 gam.
- M CaCO3 = 100 gam.
-Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét, kết luận.
-HS ghi nội dung bài tập đã sữa.
-GV gọi hs lên bảng giải bài tập
-Hs khác nhận xét
-Cuối cùng GV nhận xét, kết luận.
-HS ghi nội dung bài tập đã sữa.
+%Ca = 40 / 100 x 100%= 40%
+%C = 12 / 100 x 100%= 12%
+% O = 48/ 100 x 100%= 48%
Bài 3:Cần phải đốt bao nhiêu lít khí CO và khí O2 , để tạo thành 11,2 lít khí CO2( các khí đo ĐKTC )
Đáp An:
-n CO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 ( mol )
-2 CO + O2 2 CO2 
- n CO = n CO2 = 0,5 ( mol )
 VCO = 0,5 x 22,4 = 11,2 (lít)
- n O2 = 0,5 / 2 = 0,25( mol )
 VO = 0,25 x 22,4 = 5,6 (lít)
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
 -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập
 -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol KMnO4. Thì K2MnO4, MnO2 và O2 tạo thành là bao nhiêu gam.
 - Chẩn bị bài kiểm tra học kì I.
RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
-------------------------------------------o0o---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • dochoa 8.doc