Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Nguyên

Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Nguyên

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động hay đứng yên của một vật.

 2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc sống

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong cuộc sống.

 

docx 161 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 21/06/2023 Lượt xem 82Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Tân Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày dạy: 07/09/2021
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên 
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động hay đứng yên của một vật.
 2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc sống
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển động và đứng yên
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể trong cuộc sống.
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có)
2. Học sinh: 
Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùnghọc tập và sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 
b) Nội dung: 
Căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên.
c) Sản phẩm: 
HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
+ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Không phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
b) Nội dung: - Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.
c) Sản phẩm: 
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3, C10, C11
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3.
+ Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
+ Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự tìm ví dụ.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông, trên đường.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt (chuyển động).
C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây cối làm vật mốc).
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 2.2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
+ Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C8.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi C4-C8. Rút ra kết luận.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí hành khách đối với toa tàu không thay đổi.
C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng đứng yên so với tàu.
C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy mốc là trái đất.
Kết luận:
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 2.3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Có mấy dạng chuyển động.
+ Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ)
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. Cho ví dụ.
- Giáo viên: giới thiêu quỹ đạo chuyển động. 
*Báo cáo kết quả và thảo luận (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
III – Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động.
+ Chuyển động thẳng.
+ Chuyển động cong. 
+ Chuyển động tròn.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa iến thức và làm một số bài tập 
b) Nội dung: Luyện tập trả lời câu hỏi C10,C11
c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm: Trả lời C10, C11/SGK
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10.
+ Trả lời nội dung C11.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, C11 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quảvà thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Trả lời câu C10, C11
*Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
IV/Vận dụng:
C10. 
- Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
- Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
C11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc khong thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi song vật vẫn chuyển đông.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung: Vận dụng vào làm bài tập
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh bài 1.1 ->1.8/SBT
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay quanh Mặt Trời?
Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác? 
Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có các dạng chuyển động nào nữa?
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quảvà thảo luận: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quảthực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT vào tiết học sau..
Bài 1.1 ->1.8/SBT
	Ngày dạy: 14/09/2021
	21/09/2021
Tiết 2 + 3
CHỦ ĐỀ: VẬN TỐC – CÁC LOẠI CHUYỂN ĐỘNG
(Thời gian thực hiện 2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
- Phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều. 
- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 
- Vận dụng được công thức tính tốc độ .
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vận tốc, chuyển động đều, chuyển động không đều
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để chuẩn bị bài, hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
2.2. Năng lực đặc thù: 
- Năng lực nhận thức: Biết được ‎ nghĩa của vận tốc, công thức và đơn vị của vận tốc, nhận biết dduawcj chuyển động đều và chuyển động không đều trong thực tế.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào độ lớn của vận tốc trong từng thời điểm để xác định được vật chuyển động đều hay không đều.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công thức tính vận tốc để giải các bài tập, đổi được đơn vị vận tốc, tính được vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực trong việc chuẩn bị bảng kết quả chạy 100m trong tiết thể dục, kết quả tính toán. 
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Thí nghiệm ảo cho thí nghiệm hình 3.1
- Phiếu học tập cho  ... bài tập.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, lập luận, vận dụng phương trình cân bằng nhiệt, tính độ thay đổi nhiệt độ của vật trong quá tŕnh trao đổi nhiệt.
b) Nội dung:
Vận dụng kiến thức làm bài tập trong phần B. Vận dụng SGK
c) Sản phẩm: 
Hệ thống đáp án bài tập trong phần B. Vận dụng SGK
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 2.1: Giải bài tập phần vận dụng. 
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu:
+ Trả lời câu hỏi trong phần I, II vào vở.
+ Đọc và tóm tắt đề bài các câu 1,2,3 phần III trên bảng phụ.
C1. Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai ngôi nhà cao 4 m, trong thời gian 10 phút người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 9000 N. Bỏ qua ma sát của ròng rọc và sức cản không khí.
Tính công và công suất của người đó?
C2. Để xác định nhiệt dung riêng của kim loại người ta bỏ vào nhiệt lượng kế chưa 500g nước ở 130C và một thỏi kim loại có khối lượng 400g được nung nóng đến 1000C. Nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế nóng lên đến 200C. Hãy tìm nhiệt dung riêng của kim loại (bỏ qua sự mất mát nhiệt để làm nóng nhiệt lượng kế và tỏa ra không khí), biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
C3. Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 1,5 lít nước ở nhiệt độ 20 0C. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K (bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường).
+ Thảo luận cặp đôi tìm phương án giải bài ghi bảng phụ.
+ Cá nhân lên bảng giải bài.
Dưới lớp giải ra giấy nháp mang lên chấm khi xong trước.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài làm để thực hiện yêu cầu của GV và lên bảng giải.
Dưới lớp giải nhanh ra nháp để mang lên chấm điểm.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài học để lên bảng làm bài.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi và giải bài trên bảng cũng như dưới lớp.
- Dự kiến sản phẩm: cột nội dung
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Hệ thống đáp án bài tập trong phần B. Vận dụng SGK 
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng.
B. Vận dụng
I-Khoanh tròn chữ cái ở câu trả lời đúng:
1.B ; 2B ; 3D ; 4C ; 5C
II- Trả lời câu hỏi:
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán diễn ra chậm
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động,
Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp sang ống nước ; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III-Bài tập:
Câu 1. 
 Tóm tắt
P = 9000N ; 
h = 4m;
t= 10 ph = 600s
A=? ; P =? 
Giải 
Công của người đó là: A = P.h = 9000.4 = 36000(J) 
Công suất của người đó là :
P 
Trả lời : A = 36000J ; P = 60W
Câu 2: 
Cho biết:
m1 = 400g = 0.4kg 
t1 = 1000C
c1 = ? J/ kg. K
t = 200C
m2 = 500g = 0,5kg
t2 = 130C
c2 = 4200 J/ kg. k
t = 200C
Giải:
- Nhiệt lượng của quả miếng kim loại toả ra để nước hạ nhiệt độ từ 1000C - 200C:
Q1 = m1c1(t1 - t) 
- Nhiệt lượng của nước thu vào để tăng từ 130C - 200C: 
Q2 = m2c2(t - t2) 
- Nhiệt lượng của miếng kim loại toả ra đúng bằng nhiệt lượng nước thu vào: 
Q toả ra = Q thu vào 
Hay: m1c1(t1 - t) = m2c2(t - (t2) 
 => 
 c1 = 459,375 J/kg.K . 
Vậy kim loại này là thép.
Câu 3:
Cho biết:
m1 = 0.5kg 
c1 = 880J/ kg. K
V2 = 1,5l => m2 = 1,5kg
c2 = 4200 J/ kg. k
t1 = 200C
t2 = 1000C
Q = ?
Giải: 
- Nhiệt lượng cần truyền cho ấm để tăng nhiệt độ từ 200C đến 1000C:
Q1 = m1c1(t1 - t) 
= 0,5.880.(100 – 20) = 35200 J 
- Nhiệt lượng cần truyền cho nước để tăng từ 200C đến 1000C: 
Q2 = m2c2(t - t2) 
= 1,5.4200.(100-20) = 504000J 
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm và nước là: 
Q = Q1 + Q2 
 Q = 35200 + 504000 = 539200J Đ/S: Q = 539200J
Hoạt động 2.2: Giải trò chơi ô chữ
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên yêu cầu nêu:
+ Giải trò chơi ô chữ tại lớp.
+ Làm các bài tập trong SBT, bài nào khó, chưa giải được đánh dấu để tiết sau ôn tập HK II GV chữa.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: - Chia lớp thành 2đội (khán giả)
+ Một bên cổ vũ cho đội A.
+ Một bên cổ vũ cho đội B.
- Chú ý: không được nhắc, nói gợi ý...
- 3 HS làm ban giám khảo.
- 2 HS làm thư kí.
- Những câu các nhóm bốc thăm không trả lời được dành cho khán giả.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Bảng trò chơi ô chữ trên bảng và vở ghi của HS.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở của HS.
C. Trò chơi ô chữ
1
H
Ỗ
N
Đ
Ộ
N
2
N
H
I
Ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
Ẫ
N
N
H
I
Ệ
T
4
N
H
I
Ệ
T
L
Ư
Ơ
N
G
5
N
H
I
Ệ
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
6
N
H
I
Ê
N
L
I
Ệ
U
7
N
H
I
Ệ
T
H
Ọ
C
8
B
Ứ
C
X
Ạ
N
H
I
Ệ
T
Ma trận đề
Tên chủ đề/ nội dung
Nhận biết
MĐ 1
Thông hiểu
MĐ 2
Vận dụng
MĐ 3
Vận dụng cao
MĐ 4
1.Chuyển động cơ ( 3 tiết)
1. Chuyển động cơ. Các dạng chuyển động cơ học.
2. Tính tương đối của chuyển động cơ.
 3. Tốc độ
Nêu được công thức tính vận tốc, tến các đại lượng có mặt trong công thức và đơn vị của vận tốc.
Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
Xác định được vận tốc trung bình cuarchuyeern động không đều.
Số câu ( điểm)
1(2,0)
1(0,5)
1(0,5)
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ %
2(2,5)
25%
1(0,5)
5%
 2. Lực cơ ( 4 tiết)
1. Lực.Biểu diễn lực.
2. Quan tính của vật.
3. Lực ma sát
4. Trọng lưc. Đơn vị lực
Nêu được ví dụ về quan tính của vật trong một số trường hợp.
Xác định được độ lớn của lực ma sát dựa vào đặc điểm vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
Số câu ( điểm)
1(0,5)
1(0,5)
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ %
1(0,5)
5%
1(0,5)
5%
3. Áp suất( 4 tiết)
1. Khái niệm áp suất.
2. Áp suất của chất lỏng.máy nén thủy lực.
3. Áp suất khí quyển.
Nêu được áp lực là gì
Nêu được càng đi sâu vào trong lòng chất lỏng áp suất càng lớn.
Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng. Tính được áp suất chất này ở các độ sâu khác nhau
Số câu ( điểm)
1(0,5)
1 (0,5)
1(2,0)
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ %
2(1,0)
10%
1(2,0)
20%
4. Lực đẩy Acsi mét – sự nổi ( 4 tiết)
1.Lực đẩy Ác si mét.
2. Vật nổi. Vật chìm.
Nhận biết được các đại lượng trong công thức tính lực đẩy Ác si mét
Nêu được điều kiện vật nổi, vật chìm.
Tính được lực đâye Ácsimmet trong các trường hợp khác nhau.
Số câu ( điểm)
1 (0,5)
1(0,5)
1(2,0)
Số câu ( điểm)
Tỉ lệ %
2(1,0)
(10%)
1(2,0)
(20%)
Tổng Số câu 
( điểm)
Tỉ lệ %
7(5,0)
50%
4(5,0)
50%
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4 điểm )
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau (từ câu 1 – 8):
Câu. Một xe khách đang chuyển động với vận tốc 50 km/h. Vận tốc của tài xế so với ôtô có giá trị bằng:
A. v = 0km/h.	 B.v=25km/h.	 C.v=35km/h. D.v=50km/h.
Câu 2. Một người đi đạp trên một nửa quãng đường đầu với vận tốc V1 = 12km/h và nửa quãng đường còn lại đi với vận tốc v2 = 18km/h. Vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
 A. 15km/h	B. 16km/h.	C. 11km/h.	D. 14,4km/h.
Câu 3. Một đoàn tàu khi đã chuyển động đều trên đường sắt thì cần một lực kéo ở đầu tàu là 7500N. Độ lớn lực ma sát giữa bánh sắt với đường ray khi đó là:
A. Fms = 5000N.	B. Fms = 10000N.	
C. Fms = 7500N.	D. Fms = 2500N.	
Câu 4. . Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?
A. Tính chất giữ nguyên vận tốc của vật gọi là quán tính.
B. Vì có quán tính nên mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc ngay được.
C. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng nhỏ và ngược lại.
D. Vật có khối lượng càng lớn thì quán tính càng lớn và ngược lại.
Câu 5. Áp lực là:
A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.	
B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.	
D. Lực tác dụng lên vật.
Câu 6. Một vật được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Nếu nhấn chìm vật xuống sâu hơn thì áp suất do vật tác dụng lên nước sẽ:
A. Không đổi.	B. Tăng.	C. Giảm.	D. Tăng rồi giảm.
Câu 7. Trong công thức tính lực đẩy Ácsimét FA = d.V. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. d là trọng lượng riêng của chất lỏng nhúng vật.
B. FA là lực đẩy Ácsimet.
C. V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. V là thể tích phần vật nhô lên mặt mặt thoáng của chất lỏng.
Câu 8. Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi:
A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.
D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 9. 
a) Viết công thức tính vận tốc, nêu rõ tên các đại lượng có mặt trong công thức. 
b) Đơn vị của vận tốc tốc phụ thuộc đơn vị của các đại lượng nào? Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
Câu 10. Thể tích của một miếng sắt là 2dm3. Tính lực đẩy acsimet tác dụng lên miếng sắt khi nó được nhúng chìm trong nước, trong rượu. Biết trọng lượng riêng của nước và rượu lần lượt là d1 = 10 000N/m3 và d2 = 8 000N/m3.
Câu 11. Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế ở ngoài vỏ tàu chỉ 2,02.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 0,86.106 N/m2 .
a) Tàu đã nổi lên hay chìm xuống? Vì sao khẳng định được như vây?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên? Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án 
A
A
C
C
B
B
D
B
Thang điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
PHẦN II. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu
Ý
Hướng dẫn chấm
Điểm
9
(2,0đ)
a
b
 Công thức tính vận tốc:
Trong đó: V là vận tốc
S là quãng đường đi được
t là thời gian đi hết quãng đường đó.
0,5
0,25
0,25
0,25
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị thời gian.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là: m/s và km/h. 
0,25
0,5
10
(2,0đ)
Ta có: 2dm3 = 0,002m3
Lực đẩy acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt nhúng trong nước là:FA nước = dnước .Vsắt = 10 000.0,002 = 20N
0,5
0,75
Lực đẩy acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt nhúng trong dầu là:FA dầu = ddầu.Vsắt = 8 000.0,002 = 16N
0,75
11
(2,0đ)
a
Áp suất tác dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên.
1,0
b
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước
0,5
Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_20.docx