I- Mục tiêu :
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm).
- Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới đợc.
- Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm.
- Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu t duy biện chứng.
II- chuẩn bị:
- GV: Giác kế, thớc ngắm, hình 54, 55.
- HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thớc đo góc, giác kế. Thớc ngắm, thớc dây, giấy bút.
Iii- Tiến trình bài dạy
Sĩ số :
Ngày soan:10/3/10 Ngày giảng: Tiết 49 ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I- Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành co bản (Đo gián tiếp chiều cao một vạt và khoảng cách giữa 2 điểm). - Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, chuẩn bị cho tiết thực hành kế tiếp. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- CHUẩN Bị: - GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? (- Tương tự bài tập 50 đã chữa). - GV: Để HS nhận xét Cách đo *HĐ 1; Tìm cách đo gián tiếp chiều cao của vật 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật - GV: Cho HS hoạt động theo từng nhóm trao đổi và tìm cách đo chiều cao của cây và GV nêu cách làm. C' C B A A' - HS hoạt động theo nhóm - Các nhóm báo cáo và rút ra cách làm đúng nhât. - VD: Đo AB = 1,5, A'B = 4,5 ; AC = 2 Thì cây cao mấy m? - HS Thay số tính chiều cao HĐ2: Tìm cách đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất, trong đó có 1 điểm không thể tới được. 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được - GV: Cho HS xem H55 Tính khoảng cách AB ? A B a C - HS suy nghĩ, thảo luận trong nhóm tìm cách đo được khoảng cách nói trên - HS Suy nghĩ phát biểu theo từng nhóm 3. Củng cố: - GV cho 2 HS lên bảng ôn lại cách sử dụng giác kế để đo 2 góc tạo thành trên mặt đất. - HS lên trình bày cách đo góc bằng giác kế ngang - GV: Cho HS ôn lại cách sử dụng giác kế đứng để đo góc theo phương thẳng đứng. - HS trình bày và biểu diễn cách đo góc sử dụng giác kế đứng 4. HDVN: - Tìm hiểu thêm cách sử dụng 2 loại giác kế - Xem lại phương pháp đo và tính toán khi ứng dụng đồng dạng. - Chuẩn bị giờ sau: - Mỗi tổ mang 1 thước dây (Thước cuộn) hoặc thước chữ A 1m + dây thừng. Giờ sau thực hành (Bút thước thẳng có chia mm, eke, đo độ). + Cắm 1 cọc mặt đất + Đo độ dài bóng của cây và độ dài bóng của cọc. + Đo chiều cao của cọc (Phần nằm trên mặt đất) Từ đó sử dụng tỷ số đồng dạng. Ta có chiều cao của cây. 1) Đo gián tiếp chiều cao của vật + Bước 1: - Đặt thước ngắm tại vị trí A sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh của cây. - Xác định giao điểm B của đường thẳng AA' với đường thẳng CC' (Dùng dây). Bước 2: - Đo khoảng cách BA, AC & BA' Do ABC ~ A'B'C' - Cây cao là 2. Đo khoảng cách của 2 điểm trên mặt đất trong đó có 1 điểm không thể tới được B1: Đo đạc - Chọn chỗ đất bằng phẳng; vạch 1 đoạn thẳng có độ dài tuỳ chọn (BC = a) - Dùng giác kế đo góc trên mặt đất đo các góc = , = B2: Tính toán và trả lời: Vẽ trên giấy A'B'C' với B'C' = a' = ; = có ngay ABC ~ A'B'C' - áp dụng + Nếu a = 7,5 m + a' = 15 cm A'B' = 20 cm Khoảng cách giữa 2 điểm AB là: cm = 10 m IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soan:15/3/10 Ngày giảng: Tiết 50:Thực hành ngoài trời: (Đo chiều cao của một vật, Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được ). I- Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo gián tiếp chiều cao một vật và khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo chiều cao của cây, một toà nhà, khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. - Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- chuẩn bị: - GV: Giác kế, thước ngắm, hình 54, 55. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút. Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - GV: Để đo chiều cao của 1 cây, hay 1 cột cờ mà không đo trực tiếp vậy ta làm thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2- Bài mới: * Tổ chức thực hành * HĐ1: GV hướng dẫn thực hành B1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo chiều cao của cột cờ ở sân trường + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau B2: - Các tổ nghe, xác định vị trí thực hành của tổ mình - HS các tổ về đúng vị trí và tiến hành thực hành - HS làm theo hướng dẫn của GV - GV: Đôn đốc các tổ làm việc, đo ngắm cho chuẩn. C' C B A A' * HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu * HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích * HĐ4: Báo cáo kết quả. 3- Củng cố: - GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm. - GV: làm việc với cả lớp. + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. + Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. 4- Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục tập đo một số kích thước ở nhà: chiều cao của cây, ngôi nhà - Giờ sau mang dụng cụ thực hành tiếp - Ôn lại phần đo đến một điểm mà không đến được. B1: Chọn vị trí đặt thước ngắm ( giác kế đứng) sao cho thước vuông góc với mặt đất, hướng thước ngắm đi qua đỉnh cột cờ. B2: Dùng dây xác định giao điểm của Â' và CC' B3: Đo khoảng cách BA, AA' B4: Vẽ các khoảng cách đó theo tỷ lệ tuỳ theo trên giấy và tính toán tìm C'A' B5: tính chiều cao của cột cờ: Khoảng cách: A'C' nhân với tỷ số đồng dạng ( Theo tỷ lệ) IV. Rút kinh nghiệm: Soan:20/3/09 Giảng: Tiết 51 : Thực hành ngoài trời: (Đo chiều cao của một vật, Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được ). I- Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành cơ bản Để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế (Đo khoảng cách giữa 2 điểm). - Đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất trong đó có một điểm không thể tới được. - Kỹ năng: - Biết thực hiện các thao tác cần thiết để đo đạc tính toán tiến đến giải quyết yêu cầu đặt ra của thực tế, kỹ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- chuẩn bị: - GV: Giác kế, thước ngắm. - HS: Mỗi tổ mang 1 dụng cụ đo góc : Thước đo góc, giác kế. Thước ngắm, thước dây, giấy bút. Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - GV: Để đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được ta làm như thế nào? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2- Bài mới: * Tổ chức thực hành * HĐ1: GV hướng dẫn thực hành Bước 1: - GV: Nêu yêu cầu của buổi thực hành + Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có một điểm không thể đến được . + Phân chia 4 tổ theo 4 góc ở 4 vị trí khác nhau. Bước 2: + Các tổ đến vị trí qui định tiến hành thực hành. A -- -- - - - - - -- -- -- B C * HĐ2: HS thực hành đo đạc thực tế ghi số liệu. * HĐ3: HS tính toán trên giấy theo tỷ xích. * HĐ4: Báo cáo kết quả. 3- Củng cố: - GV: Kiểm tra đánh giá đo đạc tính toán của từng nhóm. - GV: làm việc với cả lớp. + Nhận xét kết quả đo đạc của từng nhóm + Thông báo kết quả đúng. + ý nghĩa của việc vận dụng kiến thức toán học vào đời sống hàng ngày. Khen thưởng các nhóm làm việc có kết quả tốt nhất. + Phê bình rút kinh nghiệm các nhóm làm chưa tốt. + Đánh giá cho điểm bài thực hành. 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập: 53, 54, 55 - Ôn lại toàn bộ chương III - Trả lời câu hỏi sgk. Bước 1: Chọn vị trí đất bằng vạch đoạn thẳng BC có độ dài tuỳ ý. Bước 2: Dùng giác kế đo các góc = ; Bước 3: Vẽ A'B'C' trên giấy sao cho BC = a' ( Tỷ lệ với a theo hệ số k) + = ; Bước 4: Đo trên giấy cạnh A'B', A'C' của A'B'C' + Tính đoạn AB, AC trên thực tế theo tỷ lệ k. Bước 5: Báo cáo kết quả tính được. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soan:20/3/10 Ngày giảng: Tiết 52 BàI TậP Ôn tập chương III ( có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay) I- Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế . - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- chuẩn bị: - GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức - HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập ) 2- Bài mới I- Lý thuyết - HS trả lời theo hướng dẫn của GV 1. Nêu định nghĩa đoạn thẳng tỷ lệ? 2- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét trong tam giác? - Phát biểu. vẽ hình, ghi GT, KL của định lý Talét đảo trong tam giác? 3- Phát biểu. vẽ hình, ghi GT’ KL hệ quả của định lý Ta lét 4-Nêu tính chất đường phân giác trong tam giác? 5- Nêu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác? II- Bài tập 1) Chữa bài 56 - 1 HS lên bảng chữa bài tập 2) Chữa bài 57 - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: + Để nhận xét vị trí của 3 điểm H, D, M trên đoạn thẳng BC ta căn cứ vào yếu tố nào? + Nhận xét gì về vị trí điểm D + Bằng hình vẽ nhận xét gì về vị trí của 3 điểm B, H, D + Để chứng minh điểm H nằm giữa 2 điểm B, D ta cần chứng minh điều gì ? - HS các nhóm làm việc. - GV cho các nhóm trình bày và chốt lại cách CM. 3- Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' I- Lý thuyết 1- Đoạn thẳng tỷ lệ 2- Định lý Talét trong tam giác ABC có a // BC 3- Hệ quả của định lý Ta lét 4- Tính chất đường phân giác trong tam giác Trong tam giác , đường phân giác của 1 góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỷ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 5- Tam giác đồng dạng + 3 cạnh tương ứng tỷ lệ + 1 góc xen giưã hai cạnh tỷ lệ . + Hai góc bằng nhau. Bài 56:Tỷ số của hai đoạn thẳng a) AB = 5 cm ; CD = 15 cm thì b) AB = 45 dm; CD = 150 cm = 15 dm thì: = 3; c) AB = 5 CD =5 Bài 57 A B H D M C AD là tia phân giác suy ra: và AB < AC ( GT) => DB < DC => 2DC > DB +DC = BC =2MC+ DC >CM Vậy D nằm bên trái điểm M. Mặt khác ta lại có: Vì AC > AB => > => - > 0 =>> 0 Từ đó suy ra :> Vậy tia AD phải nằm giữa 2 tia AH và AC suy ra H nằm bên trái điểm D. Tức là H nằm giữa B và D. IV. Rút kinh nghiệm: Ngày soan:20/3/10 Ngày giảng: Tiết 53 BàI TậP Ôn tập chương III ( có thực hành giảI toán trên máy tính cầm tay) I- Mục tiêu : - Kiến thức: Giúp HS nắm chắc, khái quát nội dung cơ bản của chương để vận dụng kiến thức đã học vào thực tế .Luyện giải toán hình học cho HS - Kỹ năng: - Biết dựa vào tam giác đồng dạng để tính toán, chứng minh. - Thái độ: Giáo dục HS tính thực tiễn của toán học, qui luật của nhận thức theo kiểu tư duy biện chứng. II- chuẩn bị: - GV: bảng phụ, hệ thống kiến thức - HS: Thước, ôn tập toàn bộ chương Iii- Tiến trình bài dạy Sĩ số : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: ( Trong quá trình ôn tập ) 2- Bài mới 1) Chữa bài 58 - 1 HS lên bảng chữa bài tập GT ABC( AB = AC) ; BHAC; CKAB; BC = a ; AB = AC = b KL a) BK = CH b) KH // BC c) Tính HK? 2) Chữa bài 59 - GV: Cho HS đọc đầu bài toán và trả lời câu hỏi của GV: GT ABCD( AB // CD): AC BD = AD BC = ; KO AB = KO CD = KL N;M lần lượt là trung điểm của AB; CD 3- Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức cơ bản chương 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập còn lại - Ôn tập giờ sau kiểm tra 45' HS chữa bài 58 a)Xét BHC và CKB có: BC chung (gt) (gt) => BHC = CKB ( ch- gn) (1) => BK = HC ( 2 cạnh tư ) b)Từ (1) => BK = HC mà AB = AC ( gt) => AK = AH => AKH cân tại A => Mà hai góc này ở vị trí đồng vị KH // BC c)Kẻ AI BC Xét IAC và HBC có: (gt) chung => IAC HBC( g-g) => Vì KH // BC =>ABC AKH => Chứng minh: Vì AB // CD nên ta có: AON COM => IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: